Tiết 2: Tập đọc
$11: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người dân da đen ở Nam Phi.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS ĐTL và nêu nội dung bài Ê-mi-li,con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
Tuần 6 Soạn: 26/9/2009 Giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: Tập đọc $11: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân da đen ở Nam Phi. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS ĐTL và nêu nội dung bài Ê-mi-li,con... B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài. -GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Mời 1 HS đọc cả bài. -GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 2. +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? *Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. -Mời một HS đọc đoạn 3. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? *Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. -Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: -Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -Treo đọc mẫu đoạn 3. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc diễn cảm- đánh giá - 1 HS khá-giỏi đọc toàn bài. -HS quan sát. -HS đọc nối tiếp đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào +Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh -2 HS giới thiệu. -Một vài HS nêu. -HS đọc. - Theo dõi -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -3Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài. Tiết 3: Toán $26: Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết tên gọi kí hiệuvà mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài 2. Hướng dẫn luyện tập: *Bài tập 1: -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho học sinh nêu cách làm. -GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu -Muốn so sánh được ta phải làm gì? -GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. -Cho HS làm bài vào bảng con. *Bài tập 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. -HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV. *Đáp án: B. 305 *Bài giải: 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 Tóm tắt: Một phòng: 150 viên gạch hình vuông Cạnh một viên: 40 cm Căn phòng đó có diện tích: mét vuông? Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Đạo đức $6: Có chí thì nên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. II/Hoạt động dạy học: - Bảng nhóm kẻ sẵn mẫu cho HĐ2 (liên hệ) III/ Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. -GV chia lớp thành nhóm 5. -Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. -HS thảo luận theo nhóm 6. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS suy nghĩ và trả lời -HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. 2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. +Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . ( SGV – Tr. 25, 26 ) 3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. Tiết 5: Chào cờ Nghe phương hướng hoạt động tuần 6 Soạn 27/9/2009 Giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: Toán $27: Héc – ta I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; - Biết quan hệ giữa héc ta với mét vuông. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rùngngười ta dùng đơn vị héc- ta”. - GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha. - 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? 2.2 Thực hành: * Bài tập 1. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. * Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài tập 3. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. * Bài tập 4. Mời một HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. 1ha = 1hm2 1ha = 10 000m2 Bài giải: a) 4 ha = 40 000m2 20ha= 200 000m2 1km2= 100ha 15km2= 150 000ha b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha 1800ha = 18km2 27000ha = 270 km2 Kết quả là: 22 200ha = 222km2. *Cách làm: 85km2 < 850 ha Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha Vậy ta viết S vào ô trống. ( Các phần còn lại làm tương tự ) Bài giải: Đổi: 12ha = 120 000m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3000(m2) Đáp số : 3000m2. 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị trước bài Luyện tập (30). Tiết 3: Chính tả ( Nhớ - viết ) $6: Ê- mi-li, con... I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con - Trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng có chứa ưa,ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu bài tập 2; tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ của BT3. - HS khá giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. II/ Đồ dùng dạy học -Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết) -Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. -Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng. -Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? -GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con -Nêu cách trình bày bài? -Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) -GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. -GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài * Bài tập 3. Cho 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm bài vào bảng nhón theo nhóm 7. Mời đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét. Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất. - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” -HS viết vào bảng con. -HS nêu. -Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ 3, 4 vào vở. -HS đổi vở soát lỗi. *Lời giải: -Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. -Nhận xét cách ghi dấu thanh: +Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. +Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. -HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Luyện từ và câu $11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác I/ Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ 1 thành ngữ theo yêu cầu BT 3,4. - Học sinh khá giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ BT4. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển HS -Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2 III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 4. - Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh. * Bài tập 2: -Cách làm( tương tự bài tập 1) * Bài tập 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. - Cho HS làm vào nháp. - Cho ... lần. 2.2/ Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay” _ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp . - GV và HS cùng hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. * ĐH nhận lớp: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: @ @ @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * *Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Soạn: 30/10/2009 Giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán $30: Luyện tập chung (31) I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm BT 2 III/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2.Luyện tập: *Bài tập 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. *Bài tập 2: -Cho HS làm bài vào bảng nhóm. -Mời 4 HS lên bảng trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3: -Mời HS nêu bài toán. -Mời 1 HS nêu cách giải. -Cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu bài toán . -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. Bài giải: a) ; ; ; b) ; ; ; *Kết quả: a); b); c); d) Bài giải: Đổi: 5ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước: 50 000 x =15 000 (m2) Đáp số: 15000m2 Bài giải 30 Tuổi ? ? Ta có sơ đồ: Tuổi bố: Tuổi con: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. Tiết 2: Tập làm văn $12: Luyện tập văn tả cảnh (62) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn trích BT1. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy Ao lập dàn ý III/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Câu hỏi thảo luận: a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Bài tập 2: -Một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. -GV phát giấy Ao và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. -Cho HS nối tiếp nhau trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. -Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. -Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. -HS lập dàn ý vào vở -HS trình bày. Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. Tiết 3: Địa lý $6: Đất và rừng (79) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS: Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . II/ Đồ dùng dạy học. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: -Nêu vai trò của biển? Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Nội dung: a) Đất ở nước ta: *Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp ) -GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau: +Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam. -Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trươc lớp. -Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. -GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. -Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương? b) Rừng ở nước ta: *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5) -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận . -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít và phù sa. +Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn. +Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. -HS chỉ bản đồ. -Biện pháp:+Bón phân hữu cơ. +Trồng rừng để chống xói mòn -HS thảo luận nhóm 5 theo câu phiếu thảo luận mà GV phát. -Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu Tiết 4: Mĩ thuật $Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiêt trang trí đối xứng qua trục I/Mục tiêu: -HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục -HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí. II/ Chuẩn bị: - Một số hoạ tiết trang trí đối xứng - Giấy vẽ, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy học; 1.Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét -Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số hoạ tiết đối xứng. +Hoạ tiết này giống hình gì? +Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? +So sánh hoa tiết được chia qua các đường trục? -Giáo viên kết luận: -Quan sát và trả lời câu hỏi. c/ Hoạt động 2: Cách vẽ: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhác lại . *HS tìm ra cách vẽ: -Vẽ khung hình. -Kẻ trục đối xứng. -Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục. -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu. d/ Hoạt động 3: Thực hành: -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp. -HS thực hành vẽ e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại . - GV chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt . - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . * Dặn dò: Sưu tầm ảnh về an toàn giao thông. Tiết 5: Khoa học $12: Phòng bệnh sốt rét (26) I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có Khả năng: 1-Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. 2-Nêu tác nhân , đường lây truyền của bệnh sốt rét. 3-Làm cho nhà và nơi ở không có muỗi. 4-Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ trong màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 5-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: -Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này. Hoạt động 1 (Làm việc với SGK) *Mục tiêu: -Nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 7. -Câu hỏi thảo luận: +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? +Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Gợi ý trả lời: 1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: -Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. -Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn -Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét). 3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. 2.3.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 5. -GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác). -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân. Tiết 6: Sinh hoat I. MỤC TIấU: Giỳp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rốn luyện tinh thần phờ bỡnh và tự phờ bỡnh. - Đề ra phương hướng tuần 7. II. CHUẨN BỊ: - Sổ ghi biờn bản sinh hoạt lớp. - Sổ theo dừi thi đua hằng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Nhận xột hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 6. Hạnh kiểm: Ngoan, 1 số em chưa cú ý thức, nền nếp lớp từng bước ổn định. Trong lớp cũn 1 số em núi chuyện tự do, cú ý thức phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. Học tập: Đi học đều. 1 số em chưa cú ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp. Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 7. Hạnh kiểm ngoan lễ phộp. Cú ý thức tự giỏc trong mọi hoạt động. Trong lớp khụng núi tự do. Xõy dựng nền nếp lớp. Học tập đi học đều. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp. Lao động cú đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giỏc. Văn thể vệ sinh sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: