Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 - Dương Ngọc Đức

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 - Dương Ngọc Đức

ĐẠO ĐỨC

TÌNH BẠN (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỗ lẫn nhau , nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn.

- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

II. Chuẩn bị:

- Thầy + học sinh: - SGK.

III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 - Dương Ngọc Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
11/10/10
1
Đạo đức
Tình bạn (tiết 1)
2
Anh Văn
Cái gì quý nhất
3
Tập đọc
4
Toán
Luyện tập
5
Kỹ thuật
Cách mạng mùa thu
6
Chào cờ
3
12/10/10
1
Chính tả
Nhớ – viết : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà .
2
Toán
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
3
L T và Câu
Mở rộng vốn từ : thiên nhiên 
4
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS 
5
Thể dục
4
13/10/10
1
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
3
Lịch sử
Đất Cà Mau 
4
Thể dục
Luộc rau
5
Tập đọc
Động tác chân – Trò chơi “ Dẫn bóng”
5
14/10/10
1
Anh Văn
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
2
Tập làm văn
Luyện tập chung
3
Toán
Đại từ
4
Địa lý
5
L T và Câu
Các dân tộc , sự phân bố dân cư
6
15/10/10
1
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
2
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
3
Mỹ thuật
Học hát : Bài Những bông hoa những bài ca
4
Toán
Luyện tập chung
5
Hát
On ba ĐT vươn thở , tay , chân - TC “ Ai nhanh và ai khéo”
6
SHTT
THỨ 2 Ngày 11 / 10 / 10
Tiết 9 : ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (TIẾT 1) 
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỗ lẫn nhau , nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị: 
Thầy + học sinh: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhơ. 
Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 
Hát 
Học sinh đọc
Học sinh nêu
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
Học sinh lắng nghe.
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
Bài hát nói lên điều gì?
Lớp chúng ta có vui như vậy không?
Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Họat động cả lớp
Lớp hát đồng thanh.
Học sinh trả lời.
Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
Học sinh trả lời.
Buồn, lẻ loi.
Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
- Lắng nghe
*	Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
GV đọc truyện “Đôi bạn”
Nêu yêu cầu.
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
*	Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Họat động nhóm đôi
Đóng vai theo truyện.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
Học sinh trả lời.
- Lắng nghe
*	Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ .
* Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn .
Họat động nhóm 
Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do 
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
*	Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3) 
Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
® GV ghi bảng.
*	Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
Họat động cá nhân
Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết.
- Lắng nghe
- Đọc 
Dặn dò: 
Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn.
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Tình bạn ( tiết 2)
Tiết 17 : TẬP ĐỌC 	
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3, trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên đọc thuộc lòng bài thơ. 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Trả lời câu hỏi .
3. Giới thiệu bài mới: 
“Cái gì quý nhất ?”
- lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
•	Luyện đọc:
Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 hs đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.
Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn.
+	Đoạn 1 : Một hôm .. sống được không ?
+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1 học sinh đọc toàn bài.
Phát âm từ khó.
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn).
	+	Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
	Hùng : quý nhất là lúa gạo.
	Quý : quý nhất là vàng.
	Nam : quý nhất là thì giờ.
	+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
-Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
	+	Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Giảng từ: tranh luận – phân giải.
	 Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
	  Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
- Lúa gạo nuôi sống con người 
- Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Những lý lẽ của các bạn.
Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
*	Hoạt động 3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Hs thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”.
Đại diễn từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
*	Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người.
•	Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 41 : TOÁN 	 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP.
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi 
- 	Trò: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta thực hành viết số đo độ dài dưới dạng STP qua tiết “Luyện tập”. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 1: 
- HS tự làm và nêu cách đổi 
- GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả 
- Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® số thập phân) 
Ÿ Bài 2 : 
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết : 
315 cm = 300 cm + 15 cm = 
3 m15 cm = 3 15 m = 3,15 m
 100
* Hoạt động 2: 
Ÿ Bài 4 :
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét 
- HS thảo luận cách làm phần a) , b)
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm 
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 
- Tổ chức thi đua 
- Nhận xét tiết học
 Đổi đơn vị 
 2 m 4 cm = ? m , .
Dặn dò: 
- Làm bài nhà 3 / 45 
- Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”
Tiết 9 : LỊCH SỬ 	
CÁCH MẠNG MÙA THU 
 I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hat lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:Phủ Khâm Sai, Sở Mật thám,... chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8 năm 1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa dành chính quyền và lần lượt dành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy:	Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. 
- 	Trò: 	
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”
Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ?
Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
Hát 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Hà Nội vùng đứng lên ”
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. 
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945  nhảy vào”.
Giáo viên nêu câu hỏi.
	+	Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào?
	+	Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?
® GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
 Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
® GV chốt ...  từ, tính từ ® không bị lặp lại ® đại từ.
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu ý kiến.
 “tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình.
 chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt.
xưng hô
Đại từ.
 thay thế cho danh từ.
rất thích thơ.
rất quý.
Nhận xét chung về cả hai bài tập.
- lắng nghe 
Ghi nhớ: 4 học sinh nêu.
*	Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp
 * Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu
• Giáo viên chốt lại.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Yêu cầu Học sinh làm bài và sửa bài
· Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu Học sinh làm bài và sửa bài.
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài
Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc câu chuyện.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét
Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
Thay thế vào câu 4, câu 5.
Học sinh đọc lại câu chuyện.
*	Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc đoạn văn có dùng đại từ thay thế cho danh từ.
Dặn dò: 
Học nội dung ghi nhớ.
Làm bài 3.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
 Hoạt động nhóm, lớp.
+ Đọc 
THỨ 6 Ngày 16 / 10 / 09
Tiết 18 : KHOA HỌC	 
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ xâm hại .
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong SGK / 38 , 39. 
- 	Trò: Sưu tầm các thông tin, SGK, 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
HIV lây truyền qua những đường nào?
Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Phòng tránh bị xâm hại
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
 * Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
 * Bước 2:
- GV chốt : Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể iện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
*	Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. 
 * Bước 1:
Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi:
 + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35
 * Bước 2: Làm việc cả lớp
GV tóm tắt các ý kiến của học sinh 
® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân.
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do.	 
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn
*	Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
 GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
*	Hoạt động 3: Củng cố.
Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại?
Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
Hát 
2 Học sinh.
Học sinh trả lời.
- lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng 
H2: Không được một mình đi vào buổitối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
Các nhóm trình bày và bổ sung
-Lắng nghe
Hoạt động nhóm.
Học sinh tự nêu.
 VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, 
Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục.
Các nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung
- lắng nghe
Hs nhắc lại
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thực hành vẽ.
Học sinh ghi có thể:
+ cha mẹ
+ anh chị
+ thầy cô
+ bạn thân
- lắng nghe
Hs đổi giấy cho nhau tham khảo
Hs lắng nghe bổ sung ý cho bạn.
Học sinh lắng nghe
Nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh trả lời
Tiết 18 : TẬP LÀM VĂN	
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ để trhuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT1,2).
II. Chuẩn bị: 
+ GV:
+ HS: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
 * Bài 1:
 Yêu cầu hs nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận.
- Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình.
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
Giáo viên chốt lại. thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục. 
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. 
* Bài 2:
• Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần?
• Nêu tình huống.
*	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.”
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “On tập”.
Hát 
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
 Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
Hoạt động lớp.
Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.
Tiết 45 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 3 ,4/ 47 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
  Bài 1:
- yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề.
- yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
- yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề.
- yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả
Giáo viên nhận xét.
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện giải toán.
- Bài 3:
- yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề.
- yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả
1 kg 800 g = . kg
1 kg 800 g = . g
*	Hoạt động 3: Củng cố
Học sinh nhắc lại nội dung.
Dặn dò: 
Dặn dò: Học sinh làm bài 4 / 48 
Chuẩn bị: Luyện tập chung . 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài và nêu kết quả
- Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
Học sinh đọc đề.
HS nêu túi cam nặng 1 kg 800 g
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Xác định dạng toán kết hợp đổi khối lượng.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu
Tổ chức thi đua:
	7 m2 8 cm2 =  m2
	m2 =  dm2
SINH HOẠT TẬP THỂ
I . Mục tiêu :
- Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập .
- Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn .
- Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ .
- Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ .
II . Chuẩn bị :
 Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
 Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
III . Nội dung :
1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .
 - Tổ 1 :
 - Tổ 2 :
 - Tổ 3 :
 - Tổ 4 :
 - Tổ 5 :
 * Chú ý những học sinh được điểm 10 .
2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần :
 - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : Kim Phượng, Nữ, Diễm Chi, Võ Toàn, Nhẫn, Nhí,  
 - Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học , nghỉ học nhiều , không chép bài , còn thụ động , không tham gia phát biểu ý kiến : Công, Lâm Vũ, Trần Vũ, Tú Như, Cẩm Tú ,  
3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh :
 * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở .
 - Học sinh tuyên dương : Kim Phượng , Võ Toàn , Tiên , Nữ ,  
 - Học sinh cần nhắc nhở : Khởi, Vinh , Công ,  
4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập :
 Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 5 Tuan 9 1011.doc