Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 - Trường TH Mỹ Phước

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 - Trường TH Mỹ Phước

TH.T.VIỆT

BÀI : TIẾT 1

1. Gọi HS đọc mẫu truyện “Bà Chúa Bèo”

2. Chọn câu trả lời đúng :

a) Vì sao cô bé ngòi khóc trên bờ ruộng ?

 - Vì thấy lúa nghẹn đòng tủi phận làng nghèo .

 b) Để cứu lúa ,cứu làng,cô bé đã làm gì ?

 - Đã hi sinh vật quý nhất của mình là đôi hoa tai .

 c) Câu nói nào thể hiện quyết tâm cứu lúa của cô bé?

 - Để cứu lúa con xin được trừng phạt.

 d) Sự hi sinh của cô bé đã đem lại kết quả như thế nào ?

 - Đôi hoa tai biến thành giống bèo bón cho lúa sây hạt nặng bông.

 e) Khi cô mất ,dân làng thể hiện lòng biết ơn cô thế nào ?

 - Dân làng lập đền thờ và gọi cô là Bà Chúa Bèo .

 g) Dòng nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?

 - Cây bèo dâu xinh như một bông hoa tai bằng ngọc thạch .

 h) Những từ nào trong các câu “ Con chỉ có đôi hoa tai mẹ con trao lại trước khi mất Đây là vật quý từ nhiều đời truyền lại” là đại từ ?

 - Con , đây.

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 - Trường TH Mỹ Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T uần 9
Từ 15 /10 đến19 /10 10
Thứ /ngày
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
 15/10 /2012
TH .T.Việt
Tin 
Nhạc
17
17
	9
Tiết 1
Thứ ba
16 /10 /2012
 Ôn toán 
Ôn toán
RKNTLV
17
17
17
Ôn tập phụ đạo
ôn tập phụ đạo
Luyện tập thuyết trình, tranh luận (T1)
Thứ tư
17/10/2012
TH.Toán
A .văn
K.chuyện
17
9
17
 TIẾT 1
Thứ năm
18/10/ 2012
Ôn toán
Ôn T.V
RKNTLV
18
18
18
Ôn tập phụ đạo	
Ôn về từ nhiều nghĩa - vốn từ thiên nhiên
Luyện tập thuyết trình ,tranh luận (T2)
Thứ sáu
19/10/2012
 TH T+.TV 
 T.Dục
SHTT
18
18
9
TIẾT 2
HĐNGLL-SH LỚP
Thứ hai ,ngày 15 tháng 10 năm 2012
TH.T.VIỆT
BÀI : TIẾT 1
Gọi HS đọc mẫu truyện “Bà Chúa Bèo”
Chọn câu trả lời đúng :
Vì sao cô bé ngòi khóc trên bờ ruộng ?
 - Vì thấy lúa nghẹn đòng tủi phận làng nghèo .
 b) Để cứu lúa ,cứu làng,cô bé đã làm gì ?
 - Đã hi sinh vật quý nhất của mình là đôi hoa tai .
 c) Câu nói nào thể hiện quyết tâm cứu lúa của cô bé?
 - Để cứu lúa con xin được trừng phạt.
 d) Sự hi sinh của cô bé đã đem lại kết quả như thế nào ?
 - Đôi hoa tai biến thành giống bèo bón cho lúa sây hạt nặng bông.
 e) Khi cô mất ,dân làng thể hiện lòng biết ơn cô thế nào ?
 - Dân làng lập đền thờ và gọi cô là Bà Chúa Bèo .
 g) Dòng nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
 - Cây bèo dâu xinh như một bông hoa tai bằng ngọc thạch .
 h) Những từ nào trong các câu “ Con chỉ có đôi hoa tai mẹ con trao lại trước khi mất Đây là vật quý từ nhiều đời truyền lại” là đại từ ?
 - Con , đây.
* GV nhận xét sửa sai
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán (ôn)
Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :
a) 7kg 18g =kg;	 126g =kg;	
 5 yến = kg; 14hg = kg;	 
b) 53kg 2dag = kg; 297hg = kg; 
 43g = .kg;	 5hg = kg.
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 4dag 26g . 426 g
 b) 1tạ 2 kg . 1,2 tạ 
Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 7,018kg ; 0,126kg ; 
 50kg ; 1,4kg
b) 53,02kg ; 29,7kg
 0,043kg ; 0,5kg
Lời giải :
 a) 4dag 26g < 426 g
 (66g)
 b) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ
 (1,02tạ)
Tên con vật
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là tạ
Đơn vị đo là kg
Khủng long
60 tấn
Cá voi
.
1500 tạ
Voi
5400kg
Hà mã
Gấu
8 tạ
Bài 4: 
Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn
27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg
- Lưu ý HS cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 1 đơn vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa về 2 bước đổi sau :
 + Đổi về đơn vị bé nhất 
 + Đổi về đơn vị cần đổi 
 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Lời giải :
Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg
 2 tạ 15kg = 215kg
Ta có :
2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg.
Hay : 
2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán (ôn)
Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm :
a) 2ha 4 m2 = ha;	
 49,83dm2 =  m2
b) 8m27dm2 =  m2;	
 249,7 cm2 = .m2
 Bài 2 : Điền dấu > ; < =
a) 16m2 213 cm2  16400cm2;
b) 84170cm2 . 84,017m2 
c) 9,587 m2 9 m2.60dm2	
Bài 3 : 
Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu m vuông ? bao nhiêu ha ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha;	
 49,83dm2 = 0,4983 m2
b) 8m27dm2 = 0,07 m2;	
 249,7 cm2 = 0,02497m2
Bài giải :
a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2;	
 (160213cm2)
b) 84170cm2 < 84,017m2 
 (840170cm2)
c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2	
 (958,7dm2) (960dm2)
Bài giải :
Đổi : 0,55km = 550m
Chiều rộng của khu vườn là :
 550 : (5 + 6) 5 = 250 (m)
Chiều dài của khu vườn là :
 550 – 250 = 300 (m)
Diện tích khu vườn đó là :
 300 250 = 75 000 (m2)
 = 7,5 ha
 Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha.
- HS lắng nghe và thực hiện.
RKN TLV
TIẾT 1: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH , TRANH LUẬN 
1.Em hãy đọc bài văn Cái gì quý nhất ?(TV5 ,1,tr85 ) và trao đổi với bạn theo các nội dung sau :
a) Các bạn Hùng , Quý ,Nam tranh luận về vấn đề gì ?
- Cái gì quý nhất .
b) Ý kiến của mỗi bạn :
-Hùng - Quý nhất là gạo ( Lí lẽ bảo vệ : Có ăn thì mới sống được)
-Quý - Quý nhất là vàng ,(lí lẽ bảo vệ : Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
- Nam –Quý nhất là thì giờ - (Lí lẽ bảo vệ : Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo ,vàng bạc ).
c)Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng ,Quý ,Nam công nhận điều gì ?Thầy đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào ? 
-Thầy muốn thuyết phục Hùng ,Quý và Nam công nhận : Người lao động là quý nhất .
-Thầy đã lập luận : Lúa gạo ,vàng bạc ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất .Không có người lao động thì không có lúa gạo ,vàng bạc ,thì giờ cũng trôi qua vô vị mà thôi .
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận : Tôn trọng người đối thoại ,lập luận có tình ,có lí . Thầy cộng nhận những thứ mà Hùng, quý ,Nam đưa ra đều đáng quý nhưng chưa phải là quý nhất .Lập luận có tình ,thừa nhận các ý kiến đưa ra đều “đúng” nhưng chưa “đủ” .Thầy nêu câu hỏi:”Ai làm ra lúa gạo ,vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?” rồi ôn tồn giảng giả để thuyết phục học trò thấy rõ vấn đề -Lập luận có lí dễ chấp nhận .
2.Hãy đóng vai một trong ba bạn ( Hùng ,Quý ,Nam ) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ ,dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục (Tóm tắt ý vào sơ đồ dưới đây ).
Vai em chọn :
Lí lẽ mở rộng :
Cái gì quý nhất :..
......
Lí lẽ dẫn chứng :
.
Ý kiến của em : Cái quý nhất là :.
 Vì .
3.a) Những điều kiện cần có để thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng .
-Đánh số thứ tự vào ô trống theo trình tự hợp lí mà em chọn (Bắt đầu từ điều kiện quan trọng nhất )..
a) (1 ) Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình ,tranh luận .
b) Phải nói theo ý kiến của số đông
c) (3) Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng .
d) (2) Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình ,tranh luận 
b) Khi thuyết trình ,tranh luận ,để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự ,người nói cần có thái độ như thế nào ?
**********
Thứ tư ,ngày 17 tháng 10 năm 2012
TH.Toán
BÀI: TIẾT 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Kết quả đo
số đo
m
dm
cm
mm
4
3
7
6
43,76dm
2
0
1
9
2,019 m
2
0
5
20,5 cm
1
3
3
1,33 dm
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
71 tấn 123 kg = 71,123 tấn = 711,23 tạ 
223 kg = 0,223 tấn = 2,23 tạ 
 198 kg 234 g = 198,234 kg = 0, 198234 tấn
Sau đây là kết quả cân một số đồ vật .Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
Kết quả đo
số đo
Tấn
Tạ
yến
kg
Các thùng hàng trên ô tô tải cân nặng 
5
3
7
0
5,370 tấn
Lượng thóc trong kho cân nặng
2
0
1
9
20,19 tạ
 2 bao tải cân nặng
1
0
5
10,5 yến
Con lợn cân nặng 
7
3
0,73 tạ
Đố vui : Số thập phân nào ở đây?
-Em hãy viết các số thập phân thích hợp dưới từng chấm tròn :
 A B C D
 3,3 3,31 3,35 3,38 3,39 3,4
 B C D
 4,13 4,133 4,135 4,137 4,138 4,14
Keå chuyeän
TIẾT 9 :ÔN TẬP 
I.Mục tiêu
+Nghe viết đúng ,trình bày đúng đoạn 1+2 bài :Đất Cà Mau
+Nắm được quy tắc viết l/n
+Giáo dục hs ý thức rèn chữ viết .
II.Chuẩn bị : + GV : Nội dung bài ,bảng phụ 
+ HS : Sách ,vở bài tập 
III.Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ +Goïi 2-3 HS viết các tiếng có chứa âm đầu tr /ch
 +Nhận xét 
2. Bài mới : Giôùiù thieäu baøi – ghi ñeà 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
Hoaït ñoäng 1 :
a.Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn hs nghe viết 
-GV đọc bài chính tả 1 lượt 
-Lưu ý hs cách trình bày của bài chính tả .
-Đọc cho hs viết từ khó 
*Đọc chính tả
-Đọc cho hs soát lỗi 
-Chấm chữa bài chính tả (7-10 bài)
-Nêu nhận xét chung .
c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả .
* BT1 :
-Cho hs làm vào vở 
-GV nhận xét ,chữa bài ,chấm bài 
*BT2 :
3. Củng cố-Dặn dò:
-Viết lại bài chính tả vào vở rèn chữ .
-Về chuẩn bị bài sau.
-Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả
+ Viết bảng từ khó : phập phều ,rạn nứt ,hằng hà sa số ,cây đước
-Viết bài vào vở 
-Đỗi vỡ soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong SGK để sửa sai.
-Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2
-Điền vào chổ trống l/n
+..o.ê;.o.ắng;.ưu.uyến;ão ..ùng ;óngảy ô .ức ;ong .anh;..ơm .ớp ;..òe .oẹt;.ành ạnh.
-Áo màu xanh
-Em bé cài ..trên tóc
-Cả lớp làm vở ,2 hs lên bảng thi viết 
+Cả lớp chữa theo lời giải đúng .
Thứ năm, ngày 18tháng 10 năm 2012
Toán (ôn)
Tiết 3: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :
a) 17kg 28dag =kg;	 1206g =kg;
 5 yến = tấn; 46 hg = kg;	 
b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; 
 43kg = .tạ;	 56,92hg = kg.
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 5kg 28g . 5280 g
 b) 4 tấn 21 kg . 420 yến 
Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm
 8,05km = ...m 6,38km = ...m
b) 6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2
 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha
Bài 4: 
Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. 
a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo?
b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi số gạo đó thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 17,28kg ; 1,206kg ; 
 0,05 tấn ; 4,6kg
b) 3,084kg ; 27,7kg
 0,43kg ; 5,692kg
Lời giải :
 a) 5kg 28g < 5280 g
 (5028 g)
 b) 4 tấn 21 kg > 402 yến 
 (4021 kg) (4020 kg)
a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm
 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m
b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2
 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha
Lời giải :
 Ô tô chở được số tấn gạo là :
 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn.
 Số gạo đã bán nặng số kg là :
 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg)
 Số gạo còn lại nặng số tạ là :
4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ.
 Đáp số : 24 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu : (ôn)
BÀI  :LUYỆN TẬP VỀ
 VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
 Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương.
 Bài tập2 : 
H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ?
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
 Bài tập3  
H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ?
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Thứ tự cần điền là : 
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
Gợi ý :
- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn.
- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay.
- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió.
- Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn.
- Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa.
Gợi ý :
- Cô ấy rất ăn ảnh.
- Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian.
- Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn.
- Bà ấy luôn ăn hiếp người khác.
- Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
RKNTLV
TIẾT 2 :LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH ,TRANH LUẬN 
1.Đọc mẫu chuyện dưới đây và thực hiện các yêu cầu tiếp theo :
- Đất Nước ,Không khí ,và Ánh sáng đều tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh .
Đất nói : 
-Tôi có chất màu để nuôi cây lớn .Không có tôi ,cây không thể sống được !
Nước kể công :Nếu chất màu không có nước vận chuyển thì cây có lớn lên được không?
Không khí chẳng chịu thua :
-Cây xanh rất cần khí trời .Không có khí trời thì tất cả cây cối đều chết rũ.
Còn ánh sáng nhẹ nhàng nói :
-Cây cối dù có đủ đất , nước ,không khí nhưng thiếu ánh sáng thì sẽ không thể có màu xanh .Không có màu xanh thì còn gọi là cây xanh sao được !
a)Em hãy ghi tóm tắt các lí lẽ,dẫn chứng mở rộng của em vế mỗi nhân vật vào sơ đồ sau:
 Không khí đất 
Cây xanh cần ai nhất?
 Ánh sáng nước
Đóng vai một nhân vật để thuyết trình:
2.Hãy hoàn chỉnh sơ đồ thể hiện ý kiến của em nhằm thuyết phục để mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao :
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
sự cần thiết của
Đèn giúp ta :
.
Trang nguồn sáng tự nhiên :
Vai trò của đèn và trăng trong cuộc sống :
.
**********
Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012
TH.Toán
BÀI : TIẾT 2
1.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 23m 56 cm = 23,56 m = 235,6 m
b) 3dm 5cm = 3,5 dm = 0,35 m
c) 4dm 3 mm = 4,03m = 40,3cm
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 67 tấn 520 kg = 67,520 tấn = 675,20 tạ 
b) 562 kg = 0,562 tấn = 5,62 tạ 
c) 2tan61 65 kg = 2,062 tấn = 20,65 tạ
3 .Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 63 cm = 0,63 m 63 cm2 = 0,0063 m2
b) 2m 3cm = 2,03 m 2m2 3 cm2 = 2,0003m2
c) 345 m = 0,345 km 345 m2 = 0,0345 ha
4. Điền dấu > < = vào chỗ chấm :
a) 45000 m2 = 4.5 ha
b) 14,5 tấn > 5000kg 
c) 87 m2 = 0,087 km2
5.Một khu đất hình vuông có cạnh dài 120m .Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu héc – ta?
Bài giải
Diện tích khu đất hình vuông là :
120 x 120 = 14,400 ( m2 ) hay 1,44 ha
Đáp số : 1,44 ha
********
 TH.T.VIỆT
BÀI : TIẾT 2
1. Gọi HS đọc truyện “Hai nàng công chúa”.
- Dựa vào câu chuyện trên, em hãy nêu lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực công chúa Hoàng Hôn .
Gợi ý : Mỗi người mỗi vật đều có chức phận riêng .Cống chúa Hoàng Hôn có đúng là lười biếng ,chỉ mãi mê rong chơi không?Hoàng Hôn có nhiệm vụ gì ? Nếu thiếu Hoàng Hôn ,thiếu đêm tối ,cuộc sống sẽ ra sao ?Hoàng hôn không biết những giọt sương mai,tiếng chim hót buổi sớm có phải là đã chịu thiệt thòi để hoàng thành chức phận không?.
.
2.Quan sát các tấm ảnh ,kết hợp với hiểu biết đã có ,hãy lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả theo một trong các đề sau:
a) Tả cảnh bình minh (hoặc hoàng hôn).
b) Tả cảnh một phiên chợ nổi ở vùng sông nước Nam Bộ (hoặc một chợ miền quê ,một siêu thị ở thành phố ,một phiên chợ vùng cao ).
Gợi ý : Đó là chợ nổi (hoặc chợ quê, siêu thị ,chợ vùng cao ) ở đâu?Ảnh dược chụp vào thời điểm nào ? Cảnh chợ thế nào ,có đặc điểm gì (quầy hàng , mặt hàng ,người bán ,người mua ,) khiến em yêu thích .
SINH HOẠT LỚP
I/Muïc tieâu:
Giuùp hoïc sinh coù tính töï giaùc, töï pheâ bình trong hoïc taäp.
Ñöa ra keá hoaïch tuaàn 10
II/Noäi dung:
Caùc toå laàn löôït baùo caùo tình hình tuaàn 9
+Tình hình hoïc taäp cuûa toå, vaøo lôùp coù haêng haùi phaùt bieåu yù kieán khoâng.Coøn tình traïng khoâng thuoäc baøi khoâng, coù chuaån bò baøi vaø laøm baøi taäp ñaày ñuû khoâng.
+Veà ñaïo ñöùc taùc phong , tình hình noùi tuïc chöûi theâ coøn hay giaûm, coøn leo treøo treân baøn khoâng, bieát kính troïng thaày coâ khoâng.
Lôùp phoù hoïc taäp nhaän xeùt veà maët hoïc taäp.
Lôùp phoù traät töï nhaän xeùt veà maët traät töï.
Lôùp tröôûng baùo caùo tình hình chung: 
Giaùo vieân nhaän xeùt chung:
+Öu ñieåm:
 -Moät soá Hs hoïc taäp toát:  
 -Tuaàn 9 coâ nhaän thaáy caùc baïn ñaõ tieán boä nhieàu hôn , khoâng coøn tình traïng noùi tuïc chöûi theà , ngoaøi ra caùc baïn coøn bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp . Ñaõ thöïc hieän toát ñoâi baïn cuøng tieán . Ñoù laø moät ñieàu ñaùng möøng.
 +Khuyeát ñieåm:
 -Trong moät soá tieát hoïc lôùp coøn oàn . Giôø theå duïc moät soá baïn coøn troán hoïc ñi chôi ñieän töû.
 + Giaùo vieân nhaéc nhôû hoïc sinh ruùt kinh nghieäm nhöõng khuyeát ñieåm ñeå laàn sau khoâng coøn taùi phaïm nöõa. 
Hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp:
+chuû ñieåm :vui hoäi khai tröôøng - chaøo möøng naêm hoïc môùi.
-Thoáng keâ thöïc löïc doäi vieân ,trang trí phoøng ,goùc tryeàn thoáng theo quy ñònh HÑÑ
-Veä sinh tröôøng lôùp .
-Toå chöùc tuyeân truyeàn dòch cuùm a (H1N1) ; giaùo duïc moâi tröôøng ,giaùo duïc an toaøn giao thoâng 
-Cuûng coá vaø tieán haønh toå chöùc Ñaïi hoäi chi ñoäi .
 - Sinh hoaït sao nhi ñoàng chuû ñieåm “Em yeâu tröôøng em”
 - Toå chöùc tuyeân truyeàn phoøng dòch uùm H1N1 .
 -Taäp dôït ñoäi vieân hoïc thuoäc vaø haùt ñuùng baøi Quoác ca ,Ñoäi ca.
 - Ñaêng kyù moâ hình hoaït ñoäng ñoäi coâng trình maêng non veà HÑÑ huyeän .
 - Veä sinh tröôøng lôùp 
 - Giaùo duïc moâi tröôøng .
Tổ trưởng 
Soạn ,ngày 15 tháng 10 năm 2012
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 9 chieu.doc