Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 1

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 1

 TẬP ĐỌC

 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

 I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: tựu trường, sung sướng,siêng năng, kiến thiết, tưởng tượng, non sông.

- Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ,niềm hy vọng của Bác Hồ đối với HS Việt Nam.

- Đọc diễn cảm toàn bài

 2. Đọc hiểu:

- Hiểu từ ngữ:bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu.

- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nứoc Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các cường quốc giàu mạnh.

- Học thuộc lòng đoạn thư:” Sau 80 năm.của các em”.

 

doc 39 trang Người đăng hang30 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày giảng:Thứ 2/18/8/2008
 Tập đọc 
 Thư gửi các học sinh
 I.Mục đích, yêu cầu : 
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: tựu trường, sung sướng,siêng năng, kiến thiết, tưởng tượng, non sông.
- Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ,niềm hy vọng của Bác Hồ đối với HS Việt Nam.
- Đọc diễn cảm toàn bài 
 2. Đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ:bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nứoc Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các cường quốc giàu mạnh.
- Học thuộc lòng đoạn thư:” Sau 80 năm...của các em”.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết đoạn 1 của bài. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Mở đầu : 
B. Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài : 
 HS quan sát tranh, trả lời: Bức tranh vẽ gì ?
2. Hướng dẫn học sinh : 
a. Luyện đọc : 
- Một HS khá, giỏi đọc toàn bài. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 2-3 lượt. 
Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ? 
Đoạn 2 : Phần còn lại. 
GV kết hợp sửa lỗi cho HS, giúp HS hiểu các từ ngữ trong MụcI
HS đặt câu với các từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Một HS đọc cả bài. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b. Tìm hiểu bài. 
HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 :
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác .
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Em hiểu ý của đoạn này nói gì ?
 *Rút ý đoạn 1 : Giới thiệu ngày đầu tiên khai trường của nước Việt Nam 
dân chủ cộng hoà. 
Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 2 và 3. 
 - Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? 
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ? 
 - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. 
 + Sau CM tháng Tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
+HS phải cố gắng siêng năng học tập... làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
=> Rút ý đoạn 2 : nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- Chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
 - GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. HS theo dõi, gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cần ngắt giọng.
 + Nhấn giọng: xây dựng, trôngmong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không,sánh vai, phần lớn.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. 
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn. 
 d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng. 
 - HS nhẩm học thuộc "Từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở 
 công học tập của các em"
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 
C. Củng cố, dặn dò : 
- Qua bức thư BH khuyên và mong đợi ở HS điều gì ?
- HS nêu nội dung chính của bài - GV bổ sung – HS nhắc lại nhiều lần. 
- GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS HTL những câu đã chỉ định; đọc trước bài văn "Quang cảnh làng mạc ngày mùa". 
 : Toán 
 Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I. Mục tiêu: 
Giúp HS : - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A.Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ của tiết học ( Mục I)
 B. Dạy-học bài mới:
1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số, chẳng hạn:
+ Một băng giấy được chia thành ba phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba phân số, ta có phân số: ; đọc là: hai phần ba.
GV gọi một vài em nhắc lại.
 + 1HS lên bảng độc và viết phân số thể hiện phần đã tô màu của băng giấy. HSởlớp làm bảng con
- GV hướng dẫn tương tự với các tấm bìa còn lại.
Cho HS chỉ vào các phân số và đọc : ;;; 
- Hai phầnba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm gọi là gì ?
 + ...gọi là các phân số.
Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
a.Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết bảng các phép chia : 1 :3; 4 : 10; 9 : 2
- GV yêu cầu H lần lượt viết: 1: 3; 4: 10; 9 : 2 ; ... dưới dạng phân số. 
Chẳng hạn: 1 : 3 = 
+ HS tự nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3, là thương của phép chia 1 : 3.
+ HS Làm như vậy với các phép thương còn lại. 
* GV giúp học sinh nêu chú ý trong SGK.
(GV hướng dẫn HS có thể dùng phân số đó để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho)
b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
* GV viết lên bảng các số 5 . 12. 2001.
Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
+ HS viết và nêu được tử số chính là các số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
Vậy mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số như thế nào ?
+ HS nêu kết luận 2:
 *-1 có thể viết thành phân số ntn ? Cho ví dụ .
+ HS nêu kết luận 3.
Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
+ HS nêu kết luận 4.
* HS đọc cả 4 kết luận trong sách .
3. Thực hành: GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài trong SGK.
Bài 1:Làm miệng
 a, Đọc các phân số: GV cho HS đọc. Chú ý những em đọc còn yếu.
 b, Cho học sinh nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
Bài 2: GV cho 3 em lên bảng làm. Sau đó GV chốt lại.HS làm vở
Bài 3: GV cho học sinh viết sau đó gọi 3 em lên bảng làm.
4. Củng cố, hướng dẫn:
- GV chốt lại nội dung.
- Về nhà: HS làm bài tập 4.
 đạo đức
Bài 1: em là học sinh lớp 5
(Tiết 1)
 i.mục tiêu :
Kiến thức:
 Giúp HS biết: HS lớp năm có một vị thế mới so với các H sinh lớp dưới nên cần cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng là lớp đàn anh trong trưòng học cho các em lớp dưới noi theo.
Thái độ :
- H cảm thấy vui và tự hào mình lđã là H lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường lớp của mình.
Hành vi:
 - Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5.
 - Nhận thức được những mặt mạnh, mặt yếu của bản thân cần khắc phục
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
 II- Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề “Trường em”
- Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
B. Các hoạt động
1. Khởi động: - Học sinh hát tập thể bài hát “Em yêu trường em”
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu:- Học sinh thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5
 - Thấy vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5
* Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu quan sát từng tranh và trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?
- Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác ?
- Theo em, chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
- Học sinh thảo luận, đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp theo dõi bổ sung
+ GV kết luận:
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (SGK)
 * Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
- HS liên hệ.
4. Hoạt động 3.Tự liên hệ (bài tập 2 SGK)
 * Mục tiêu: Giúp HS nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu, tự liên hệ
- HS suy nghĩ đối chiếu việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS tự liên hệ trước lớp
GV kết luận: Cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót.
5. Hoạt động 4. Chơi trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
* Cách tiến hành
HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học này.
Ví dụ:- Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì ?
 - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
 - Bạn đã thực hiện những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện Đội viên”
 - Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em.
GV nhận xét và kết luận.
* HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
 C. Hoạt động nối tiếp: H về nhà làm
 1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Mục tiêu phấn đấu 
- Những thuận lợi đang có
- Những khó khăn có thể gặp
- Biện pháp khắc phục.
2. Sưu tầm các bài thơ, bài hát về học sinh lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em.
3.Vẽ tranh về chủ đề trường em.
Chính tả
Nghe viết: việt nam thân yêu
Quy tắc kết c/k, g/gh, ng/ngh
 I Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS: * Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu
	 * Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc
 II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ + một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2 + 3 cho HS làm việc theo nhóm. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: 
 HĐ1 : - GV đọc toàn bài một lượt 
 - Giới thiệu nội dung chính của bài: 
Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp. 
 - HS luyện viết những từ dễ viết sai : dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn... 
* HĐ2: GV đọc cho HS viết. 
* HĐ3: Chấm, chữa bài : 
 - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi 
 - GV chấm 7 đến 10 bài. 
 - Từng cặp HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. 
 - GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. 
3. Làm BT chính tả : 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi tiếp sức. GV cho 3 nhóm lên thi : mỗi nhóm 3 em, 3 em nối tiếp nhau, mỗi em điền một tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần lượt như vậy cho đến hết bài. 
@ Thứ tự các số 1 : ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày
@ Thứ tự các số 2 : ghi, gái
@ Thứ tự các số 3 : có, của, kiên, kỉ. 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở; cho HS trình bày kết quả; 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, HS nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ ngh. 
 C. Củng cố, dặn dò : 
 GV nhận xét tiết học; yêu cầu 
những HS làm sai bài tập, nhớ về nhà làm lại. ... các em đã quan sát được và lập dàn ý theo 3 phần :
 + Mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do em chọn cảnh này để miêu tả?
 + Thân bài : Tả những nét nổi bật của cảnh vật.
 . Tả theo thời gian
 . Tả theo trình tự từng bộ phận.
 + Kết bài : Nêu cảm nghĩ, nhận xét của em về cảnh vật.
 - Cho HS làm bài, HS trình bày kết quả. 
GV nhận xét, khen những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt độc đáo, cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn ý. 
 3. Củng cố, dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở, tập dàn ý tả một cảnh HS đã chọn. 
KHOA HỌC
 BÀI 2: NAM HAY NỮ?
 I.Mục tiờu: 
Sau bài học, HS biết:
Phõn biệt cỏc đặc điểm về mặt sinh học và xó hội giữa nam và nữ.
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xó hội về nam và nữ.
Cú ý thức tụn trọng cỏc bạn cựng giới và khỏc giới; khụng phõn biệt bạn nam, bạn nữ.
 II. Đồ dựng dạy- học:
Hỡnh trang 6,7 SGK.
Cỏc tấm phiếu cú nội dung như trang 8 SGK.
HS chuẩn bị hỡnh vẽ ( đó giao từ tiết trước).
 III. Hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ:
 GV gọi 2 HS trả lời cõu hỏi:
Nờu ý nghĩa của sự sinh sản?
Nếu con người khụng cú khả năng sinh sản thỡ điều gỡ cú thể xảy ra? 
 B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
 GV hỏi: Con người cú những giới nào? ( HS trả lời). 
 Sau đú GV giới thiệu: Trong bài học hụm nay, chỳng ta cựng tỡm hiểu về những điểm giống và khỏc nhau giữa nam và nữ.
Hoạt động 1: THẢO LUẬN
 * Mục tiờu: HS xỏc định được sự khỏc nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
 * Cỏch tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhúm 4, thời gian 5 phỳt.
 - GV yờu cầu nhúm trưởng điều khiển nhúm mỡnh thảo luận cỏc cõu hỏi 1,2,3,trang 6 SGK và sử dụng tranh vẽ ở nhà.
Bước 2: Thảo luận cả lớp.
Đại diện từng nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận của nhúm mỡnh.( 3 nhúm lờn trỡnh bày), cỏc nhúm khỏc bổ sung. GV nhận xột tinh thần, thỏi độ làm việc của cỏc nhúm, tuyờn dương nhúm làm tốt rồi đưa ra kết luận.
Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ cú sự khỏc biệt, trong đú cú sự khỏc nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi cũn nhỏ, bộ trai và bộ gỏi chưa cú sự khỏc biệt rừ rệt về ngoại hỡnh ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục.
 Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phỏt triển và làm cho cơ thể nữ và nam cú nhiều điểm khỏc biệt về mặt sinh học. Vớ dụ:
Nam thường cú rõu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trựng.( Chỉ vào hỡnh 2)
Nữ cú kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.( Chỉ vào hỡnh 3)
 * GV hỏi : Nờu một số điểm khỏc biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? ( 2-3 HS trả lời )
Hoạt động 2: TRề CHƠI “ AI NHANH, AI ĐÚNG?”
 * Mục tiờu: HS phõn biệt được cỏc đặc điểm về mặt sinh học và xó hội giữa và nữ.
 * Cỏch tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 GV phỏt cho mỗi nhúm cỏc tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và hướng dẫn HS cỏch chơi như sau:
Thi xếp cỏc tấm phiếu vào bảng dưới đõy:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
 2.Lần lượt từng nhúm giải thớch tại sao lại sắp xếp như vậy. Cỏc thành viờn của nhúm khỏc cú thể chất vấn, yờu cầu nhúm đú giải thớch rừ hơn.
 3.Cả lớp cựng đỏnh giỏ, tỡm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khỏc nhau giữa cỏc nhúm, đồng thời xem nhúm nào sắp xếp đỳng và nhanh là thắng cuộc.
Bước 2: HS làm việc theo nhúm 4, thời gian 5 phỳt.
 Cỏc nhúm làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp
 Đại diện mỗi nhúm trỡnh bày và giải thớch tại sao nhúm mỡnh lại sắp xếp như vậy.
 Trong quỏ trỡnh thảo luận với nhúm bạn, mỗi nhúm vẫn cú quyền thay đổi lại sự sắp xếp của nhúm mỡnh, nhưng phải giải thớch được tại sao lại thay đổi.
Bước 4: GV đỏnh giỏ, kết luận và tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
Đỏp ỏn:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
-Cú rõu
-Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trựng.
-Dịu dàng
-Mạnh mẽ
-Kiờn nhẫn
-Tự tin
-Chăm súc con
-Trụ cột gia đỡnh
-Đỏ búng
-Giỏm đốc
-Làm bếp giỏi
-Thư kớ
-Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
-Mang thai
-Cho con bỳ
 C.Củng cố, dặn dũ:
 GV chốt lại nội dung bài học.
 Dặn dũ: Học bài, xem trước trang 9 để tiết sau học tiếp bài 2: Nam hay nữ?
Kĩ THUậT
Bài 1: đính khuy hai lỗ (tiết 1)
 I. Mục tiêu: HS cần phải: 
 - Biết cách đính khuy 2 lỗ.
 - Đính được khuy 2 lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu đính khuy 2 lỗ.
 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
 III. Hoạt động dạy và học: 
 A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 B.Bài mới.
 1.Giới thiệu bài.
 2. Các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
 - HS quan sát hình 1a- GV gợi ý HS nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ.
 - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ - HDHS QS H1b yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính.
 - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc.
 - Gv tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 - HS đọc lướt các nội dung ở mục 2 SGK. Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.
 - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2, nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ.
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 - GV uốn nắn.
 - GV đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.
 - GV hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy.
 - Hs đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.
 - GV hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4.
 - HD HS quan sát hình 5,6 SGK. Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
 - GVHDHS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
 - Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK. Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện.
 - GVHD nhanh lần thứ 2 các bước đính khuy.
 - Tổ chức HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy.
 C. Củng cố dặn dò:
 - GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ.
Chuẩn bị vật liệu và dụng tiết sau thực hành.
MĨ THUẬT
Bài 1:THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NỮ BấN HOA HUỆ 
I.MỤC TIấU:
HS tiếp xỳc, làm quen với tỏc phẩm Thiếu nữ bờn hoa huệ và hiểu vài nột về họa sĩ Tụ Ngọc Võn.
HS nhận xột được sơ lược về hỡnh ảnh và màu sắc trong tranh.
HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II.CHUẨN BỊ:
Giỏo viờn:
SGK, SGV.
Tranh Thiếu nữ bờn hoa huệ.
Sưu tầm thờm một số tranh của họa sĩ Tụ Ngọc Võn.
Học sinh:
SGK.
Một số tranh của họa sĩ Tụ Ngọc Võn ( nếu cú).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV giới thiệu chương trỡnh học, phổ biến nội quy học tập mụn Mĩ thuật.
- Kiểm tra sỏch vở, đồ dựng học tập mụn Mĩ thuật.
B.Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu một vài bức tranh đó chuẩn bị và yờu cầu HS khi xem tranh cần lưu ý:
+ Tờn tranh.
+ Tờn tỏc giả.
+ Cỏc hỡnh ảnh trong tranh.
+ Màu sắc.
+ Chất liệu của bức tranh.
- GV cho một vài HS nờu cảm nhận của mỡnh về cỏc bức tranh.
C.Dạy học bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu vài nột về họa sĩ Tụ Ngọc Võn
GV nờu yờu cầu: Thảo luận nhúm đụi, cỏc nhúm làm những cụng việc sau trong thời gian 5 phỳt:
+ Đọc mục 1 trang 3 SGK. 
+ Trả lời cõu hỏi:
Em hóy nờu một vài nột về tiểu sử của họa sĩ Tụ Ngọc Võn.
Em hóy kể tờn một số tỏc phẩm nổi tiếng của họa sĩ Tụ Ngọc Võn.
- Đại diện vài nhúm lờn trỡnh bày. Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. GV kết luận và bổ sung:
+ Tụ Ngọc Võn là một họa sĩ tài năng, cú nhiều đúng gúp cho nền mĩ thuật hiện đại Việt Nam. ễng tốt nghiệp khúa II ( 1926- 1931) Trường Mĩ thuật Đụng Dương, sau đú trở thành giảng viờn của trường. Những năm 1939- 1944 là giai đoạn sỏng tỏc sung sức của ụng với chất liệu chủ đạo là sơn dầu.
Những tỏc phẩm nổi bật ở giai đoạn này là: Thiếu nữ bờn hoa huệ ( 1943), Thiếu nữ bờn hoa sen (1944), Hai thiếu nữ và em bộ ( 1944),...Đõy là những tỏc phẩm thể hiện kỹ thuật vẽ sơn dầu điờu luyện của họa sĩ Tụ Ngọc Võn và cũng là những tỏc phẩm tiờu biểu cho nghệ thuật sơn dầu Việt Nam trước Cỏch mạng thỏng Tỏm.
+ Sau Cỏch mạng thỏng Tỏm, họa sĩ Tụ Ngọc Võn đảm nhận cương vị Hiệu trưởng Trường Mĩ thuật Việt Nam ở chiến khu Việt Bắc. Tứ đú, ụng đó cựng anh em văn nghệ sĩ đem tài năng và tỡnh yờu nghệ thuật gúp phần phục vụ cuộc khỏng chiến trường kỡ của dõn tộc. Ở giai đoạn này, ụng vẽ nhiều tranh về Bỏc Hồ, về đề tài khỏng chiến như: Chõn dung Hồ Chủ Tịch, Chạy giặc trong rừng, Nghỉ chõn bờn đồi, Đi học đờm, Cụ gỏi Thỏi,...Trong sự nghiệp của mỡnh, họa sĩ Tụ Ngọc Võn khụng chỉ là một họa sĩ mà cũn là nhà quản lý, nhà nghiờn cứu lớ luận mĩ thuật cú uy tớn. ễng đó cú nhiều đúng gúp to lớn trong việc đào tạo đội ngũ họa sĩ tài năng cho đất nước. ễng hi sinh trờn đường cụng tỏc trong chiến dịch Điện Biờn Phủ năm 1954 khi tài năng đang nở rộ. Năm 1996, ụng đó được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chớ Minh về Văn học- Nghệ thuật.
Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bờn hoa huệ.
GV nờu yờu cầu: Sinh hoạt nhúm 4, GV cử nhúm trưởng- thư kớ. Cỏc nhúm làm những cụng việc sau trong thời gian 7 phỳt:
+ Quan sỏt tranh Thiếu nữ bờn hoa huệ trang 4 SGK. 
+ Trả lời cõu hỏi:
Hỡnh ảnh chớnh của bức tranh là gỡ? ( Thiếu nữ mặc ỏo dài trắng)
Hỡnh ảnh chớnh được vẽ như thế nào? ( Hỡnh mảng đơn giản, chiếm diện tớch lớn trong bức tranh)
Bức tranh cũn cú những hỡnh ảnh nào nữa? ( Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng; hũa sắc nhẹ nhàng, trong sỏng)
Tranh vẽ bằng chất liệu gỡ? ( Sơn dầu)
Em cú thớch bức tranh này khụng?
Đại diện nhúm lờn trỡnh bày( 3 nhúm), cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. Sau đú, GV bổ sung và hệ thống lại nội dung kiến thức:
Bức tranh Thiếu nữ bờn hoa hụờ là một trong những tỏc phẩm tiờu biểu của học sĩ Tụ Ngọc Võn. Với bố cục đơn giản, cụ đọng; hỡnh ảnh chớnh là một thiếu nữ thành thị trong tư thế ngồi nghiờng, dỏng uyển chuyển, đầu hơi cỳi, tay trỏi vuốt nhẹ lờn mỏi túc, tay phải nõng nhẹ cỏnh hoa.
 Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: màu trắng, màu xanh, màu hồng chiếm phần lớn diện tớch bức tranh. Màu trắng và ghi xỏm của ỏo, màu hồng của làn da, màu trắng và xanh nhẹ của những bụng hoa kết hợp với màu đen của mỏi túc tạo nờn màu sắc nhẹ nhàng, tươi sỏng. Ánh sỏng lan tỏa trờn toàn bộ bức tranh làm nổi bật hỡnh ảnh thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết. Bức tranh Thiếu nữ bờn hoa hụờ là một trong những tỏc phẩm đẹp, cú sức lụi cuốn người xem. Bức tranh được vẽ bằng sơn dầu, một chất liệu mới vào thời đú, nhưng mang vẻ đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tõm hồn người Việt Nam.
D.Củng cố, dặn dũ:
GV nhận xột chung tiết học.
Khen ngợi cỏc nhúm, cỏ nhõn tớch cực phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài.
* Dặn dũ:
Sưu tầm thờm tranh ảnh của họa sĩ Tụ Ngọc Võn và tập nhận xột.
Quan sỏt màu sắc trong thiờn nhiờn và chuẩn bị cho bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_1.doc