TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn .
- Học thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
HS khá giỏi thể hiện được tình cảm thân ái , trìu mến , tin tưởng
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
Tuần 1 Ngày soạn: 22.08.2009 Ngày dạy: 24.08.2009 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn . - Học thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi thể hiện được tình cảm thân ái , trìu mến , tin tưởng 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy bức thư - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài 3. Thái độ: - Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm - “Thư gửi các học sinh” - Học sinh lắng nghe 4. Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1 + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? -HS trả lời + Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời - Học sinh lần lượt trả lời - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 -HS nêu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? -HS trả lời + Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? -HS trả lời - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính -HS nêu nội dung * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng -HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL 5. Củng cố- dặn dò: - Học thuộc đoạn 2 - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số;biết biểu diễn 1 phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 và viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số . 2. Kĩ năng: - Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK, vở 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: ôn tập - Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba - Vài học sinh nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số: - Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? - Phân số là kết quả của phép chia 2:3. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Từng học sinh viết phân số: là kết quả của 4:5 là kết quả của 12:10 - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - ... mẫu số là 1 - (ghi bảng) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số: - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? - ... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD: - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số: ;... - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân + lớp - Hướng học sinh làm bài tập - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân + lớp - Tổ chức thi đua: - Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. - Nhận xét cách đọc 5. Củng cố - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học, nêu yêu cầu môn học. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 5. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 24.8.2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 25 tháng 08 năm 2009 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường , cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Thái độ: - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 3. Giới thiệu bài mới: - Em là học sinh lớp 5 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi - Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - HS trả lời GV kết luận * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. - Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp GV kết luận * Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2) GV nêu yêu cầu tự liên hệ GV mời một số em tự liên hệ trước lớp _ Thảo luận nhóm đôi _ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 * Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” - Hoạt động lớp - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”? - Bạn hãy hát 1 bài ha ... II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân - Phần nhận xét Bài 1 - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - Nêu ý từng đoạn -HS nêu Giáo viên chốt lại Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài - Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân - Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân - Phần luyện tập + Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa” - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn - Học sinh làm cá nhân. Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng) Giáo viên nhận xét chốt lại * Hoạt động 4: Củng cố - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 5. Củng cố - dặn dò - Học sinh ghi nhớ - Làm bài 2 - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học ?&@ Ngày soạn: 28.08.2009 Ngày dạy: Thứ sáu 28.08.2009 LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài“Buổi sớm trên cánh đồng” ( BT 1 ). Làm đu 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày .( bài tập 2 ) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng pho to phóng to bảng so sánh + 5, 6 tranh ảnh - Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn Bài 1: HS đọc lại yêu cầu đề HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “ + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) _GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình * Hoạt động 3: Củng cố 5. Củng cố - dặn dò - Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 2. Kĩ năng: - Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân . 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy. - Học sinh: SGK, bảng con, băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà - Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK) - Bài 2: chọn MSC bé nhất Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Phân số thập phân “ 4.Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - Hoạt động nhóm - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm) - Nêu phân số vừa tạo thành - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ? - ...phân số thập phân - Một vài học sinh lặp lại - Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số , và - Học sinh làm bài - Học sinh nêu phân số thập phân - Nêu cách làm Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 2: Viết phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó) - HS chọn phân số thập phân Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài - Học sinh lần lượt sửa bài - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 5.Củng cố- dặn dò - Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8 - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp . + Trương Địng quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tân công Gia Định ( Năm 1859 ). + Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Biết các đường phố, trường học ,ở địa phương mang tên Trương Định . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 - Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 3. Giới thiệu bài mới: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định - Hoạt động lớp - GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Ngày 1/9/1858 - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? -> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? -> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. -> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. -> GV giáo dục học sinh: - Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu -> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? - HS trả lời 5. Củng cố - dặn dò: - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: