Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 2

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 2

TÂP ĐỌC

 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

 I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.

 1. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứngđể nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 II. ĐỒ DÙNG DAY VÀ HỌC.

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

Bẳng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 A. Kiểm tra bài cũ:

 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi sau bài học

 B. Dạy Bài Mới.

1.Giới thiệu bài.

Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài học Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu – Quốc Tử Giám, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội.

 Địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
 	TÂP ĐọC
 Nghìn NĂM VĂN Hiến
 I. Mục Tiêu, Yêu cầu.
 1. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứngđể nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 II. Đồ dùng day và học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bẳng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
 III. Các Hoạt Động Dạy – Học.
 A. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi sau bài học
 B. Dạy Bài Mới.
1.Giới thiệu bài.
Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài học Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu – Quốc Tử Giám, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. 
 Địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu bài văn – giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc
rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau:
Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6/ Số tiến sĩ / 11/ Số trạng nguyên / 0 /
Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến sĩ / 51 /Số trạng nguyên / 
...
Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến sĩ / 289 6/ Số trạng nguyên /46 .
- HS quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn.
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê ( mỗi HS đọc số liệu thống kê 1 hoặc hai triêù đại).
Đoạn 3: Phần còn lại.
Chú ý
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho học sinh nếu các em phát âm sai, ngắt nghĩ hơi khi đọc bài thống kê chưa đúng ; giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài( văn hiến, văn Miếu, Quốc Tử Giám , chứng tích).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một , hai em đọc bài.
b) Tìm hiểu bài.
HS đọc ( Chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, thảo luận
Về các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV.
 * Câu hỏi 1: Hs đọc lướt đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Đến thăm văn miếu,khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?
 + Khách hàng nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỷ, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919,các triều vua việt nam đã tổ chức được 185 khoa thi,lấy đổ gần 3000 tiến sĩ.
* Câu hỏi 2: HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu.
 +	Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : triều Lê - 104 khoa thi.
 + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : Triều Lê - 1780 tiến sĩ.
* Câu hỏi 3 : 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?
+ Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo đức / Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời.Dân tộc ta rất đáng tự hào có một nền văn hiến lâu đời.
c)Luyện đọc lại.
- Gv mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn.GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn 3.
3.Củng cố dặn dò .
GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê. 
Toán 
 luyện tập
 I. Mục tiêu:
Giúp HS : 
 - Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 	 A.Bài cũ: 
- GVgọi HS làm bài tập c, d của bài 3. 
 - GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà. 
 B. Bài mới:
1. Giới thiêu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 2. Luyện tập.
 	Bài 1: 
- GV vẽ tia số lên bảng
- Cho HS tự làm vào vở nháp rồi chữa bài.
 	 Học sinh viết các phân số thập phân để được:
 ; .... vào các vạch tương ứng trên tia số. 
 	- Sau khi chữa bài nên gọi học sinh đọc lần lượt các phân số thập phân từ:
 ... ; và nêu đó là các phân số thập phân.
 Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 	- Cho học sinh làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài GV yêu cầu HS cần nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. 
Bài 3: 
GV cho học sinh thực hiện như bài 2. Sau đó gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 4 :
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh làm bài rồi tự chữa bài. 
Bài 5 :
 - Học sinh nêu tóm rồi giải bài toán.
 - GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
Bài giải:
 Số HS giỏi toán là:
30 : 10 x 3 = 9 ( học sinh )
 Số HS giỏi Tiếng Việt là :
30 : 10 x 2 = 6 ( học sinh )
 Đáp số: 9 học sinh
 6 Học sinh
C / Củng cố, hướng dẫn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
ĐạO ĐứC
EM Là HọC SINH lớp 5
 ( Tiết 2)
I. mục tiêu : 	
 Kiến thức:
 Giúp HS biết: HS lớp năm có một vị thế mới so với các H sinh lớp dưới nên cần cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng là lớp đàn anh trong trưòng học cho các em lớp dưới noi theo.
Thái độ :
- H cảm thấy vui và tự hào mình lđã là H lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường lớp của mình.
Hành vi:
 - Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5.
 - Nhận thức được những mặt mạnh, mặt yếu của bản thân cần khắc phục
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
II. các hoạt động dạy - học:
 A.Kiểm tra bài cũ:
 - 1 HS nêu phần ghi nhớ.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về kế hoạch phấn đấu trong năm để xứng đáng là HS lớp 5.
 B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài :
Trình bày kế hoạch phấn đấu của cá nhân trong năm học này và kể chuyện những tấm gương tiêu biểu lớp năm mà em biết.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
 	* Mục tiêu:
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt mục tiêu
 - Động viên học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên để xứng đáng là học sinh lớp 5.
 * Cách tiến hành:
 1. HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.
 2. Nhóm trao đổi góp ý.
 3. HS trình bày trước lớp ,HS cả lớp trao đổi nhận xét về bản kế hoạch của bạn. 
 4. GV nhận xét và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
 Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
 * Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
 1. HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
 2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
 3. GV giới thiệu một vài tấm gương khác.
 4. Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
 Hoạt động 3: Hát múa, đọc thơ.Giới thiệu về tranh vẽ về chủ đề “Trường em”
 * Mục tiêu:
 Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp
 *Cách tiến hành: 
 1. HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
 2. HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”.
 3. GV nhận xét kết luận: Chúng ta rất tự hào khi là HS lớp 5, rất yêu quý và tự hào về trưòng mình, lớp mình . Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là hS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
 : chính tả 
nghe - viết : lương ngọc quyến 
cấu tạo của phần vần 
 I.Mục đích, yêu cầu : 
 Giúp HS :
 - Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
 - Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng vần, tiếng vào mô hình.
 II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo tiếng trong BT3
III. Các hoạt động dạy - học: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 
Tìm cho cô 3 cặp từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Nghe viết : 
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc bài chính tả một lượt: giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục. 
- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến ?
+ Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.
- GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến.
HS luyện viết những từ dễ viết sai : Lương Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917, khoét, xích sắt ...
GV đọc cho HS viết, lưu ý HS viết hoa tên riêng.
Soát lỗi, chấm , chữa bài .
- GV đọclại toàn bài cho HS soát lỗi. 
- GV chấm 5-7 bài. 
- Nhận xét về ưu, khuyết điểm. 
3. Làm BT chính tả : 
Bài 2 : Hướng dẫn HS làm BT2.
- HS đọc yêu cầu của BT2.
 - HS làm vở nháp. 
- Cho HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quảđúng .
Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3
- HS đọc yêucầu BT.
- HS làm việc cá nhân vào vở. 
- GV giao phiếu cho 3 HS, cho HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung bài làm của bạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà làm lại vào vở BT3. 
 	 LịCH Sử
 BàI 2: NGUYễN TRƯờng tộ 
 mong muốn canh tân đất nước
 I. mục tiêu 
 Học xong bài HS biết.
 - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 - Nhân dân đánh giá lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào. 
II. đồ dùng học tập 
 Hình trong SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu 
 A/Bài cũ: 
 2HS trả lời câu hỏi:
 - Năm 1862 có sự kiện gì xảy ra?
 - Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định ?
 B/Bài mới 
 1.Giới thiệu bài:
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, Nguyễn Trường Tộ chủ trương canh tân đất nước .Nhà vua và triều đình và có thái độ như thế nào. Nhân dân ta nghĩ gì về chủ trương của Nguyễn Trưòng Tộ.
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1:
 - Gv giới thiệu thông tin về Nguyễn Trưòng Tộ
 - GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX.
 	 - Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng trong đó có NTTộ.
 	- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
 	 +Những đề nghị canh tân đất nước của NTTộ là gì ?
 	 +Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Tại sao?
 	 +Nêu cảm nghĩ của em về NTTộ .
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi trên vào phiếu học tập.
Hoạt đông 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
+ Những đề nghị canh tân đất nước của NTT:
. Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nước.
. Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc...
. thuê chuyên gia nứơc ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
+Triều đình bàn luận không thống nhất, vì vua quan nhà Nguyễn bả ...  3. Thực hành:
 	Bài1: 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 HS làm bảng con 2 bài nhỏ : 2 ; 4
 Khi chữa bài nên cho học sinh nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
 	 - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 2 :
 - HS nêu yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. 
 - HS tự làm bài, chữa các phần còn lại.
 9 ; 10
	Bài 3 : 
	- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu.
 - HS tự bài các phần còn lại. 
 - GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
 - Về nhà : Xem lại bài: luyện tập.
Tập làm văn :
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích, yêu cầu : SGV T80.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học: 
KTBC : 2 HS đọc đoạn văn đã làm trong tiết TLV trớc. GV nhận xét chung, ghi điểm. 
Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện tập: 
HĐ1: Hớng dẫn HS làm BT1.
1 HS đọc yêu cầu đề bài, HS làm việc cá nhân, các em phải đọc lại bài "Nghìn năm văn hiến" lần lợt trả lời đầy đủ 3 yêu cầu a, b, c đề bài đặt ra. 
HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng của từng ý a, b, c SGV T81.
HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2. HS làm bài theo nhóm 4. 
GV giao việc: các em có nhiệm vụ thống kê học sinh từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau : Số HS trong tổ, số HS nữ, số HS nam, số HS khá, giỏi. 
Các nhóm trình bày. 
GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, chính xác. 
HĐ3: Hớng dẫn HS làm BT3. 
HS làm bài theo nhóm 4. 
GV giao việc: Các em đã có những số liệu cụ thể. Hãy trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê nh trong bài "Nghìn năm văn hiến".
GV phát phiếu đã chuẩn bị trớc, đại diện nhóm dán bảng thống kê của nhóm mình lên bảng lớp. 
3. Củng cố, dặn dò : 
GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê vào vở
KHOA HoC
BÀI 4 : Cơ thể chúng ta
được hình thành như thế nào ?
 I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS cú khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hỡnh thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trựng của bố.
- Phõn biệt một vài giai đoạn phỏt triển của thai nhi.
 II. đồ dùng dạy học:
- Hỡnh trang 10, 11 SGK.
 III. các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS trả lời cõu hỏi:
- Nam giới và nữ giới cú những điểm khỏc biệt nào về mặt sinh học?
-Tại sao khụng nờn cú sự phõn biệt đối xử giữa nam và nữ?	 
 B. Dạy học bài mới:	 
 Hoạt động 1: 
 * Mục tiờu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phụi, bào thai.
 * Cỏch tiến hành:
Bước 1: GV đặt cõu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng cõu hỏi trắc nghiệm. 
Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tớnh của mỗi người?
Cơ quan tiờu húa.
Cơ quan hụ hấp.
Cơ quan tuần hoàn.
Cơ quan sinh dục.
Cơ quan sinh dục nam cú khả năng gỡ?
Tạo ra trứng.
Tạo ra tinh trựng.
Cơ quan sinh dục nữ cú khả năng gỡ?
Tạo ra trứng.
Tạo ra tinh trựng.
Bước 2: GV giảng:
- Cơ thể người được hỡnh thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trựng của bố. Quỏ trỡnh trứng kết hợp với tinh trựng được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đó được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phỏt triển thành phụi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 thỏng ở trong bụng mẹ, em bộ sẽ được sinh ra.
Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI SGK.
 	 * Mục tiờu: Hỡnh thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phỏt triển của thai nhi.
 	 * Cỏch tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cỏ nhõn
- GV yờu cầu HS quan sỏt cỏc hỡnh 1a,1b,1c,và đọc kĩ phần chỳ thớch trang 10 SGK, tỡm xem mỗi chỳ thớch phự hợp với hỡnh nào.
- Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS trỡnh bày.
 Dưới đõy là đỏp ỏn:
 Hỡnh 1a: Cỏc tinh trựng gặp trứng.
 Hỡnh 1b: Một tinh trựng đó chui được vào trong trứng.
 Hỡnh 1c: Trứng và tinh trựng đó kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
Bước 2: 
- GV yờu cầu HS quan sỏt cỏc hỡnh 2,3,4,5 trang11 SGK để tỡm xem hỡnh nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 thỏng, khoảng 9 thỏng.
- GV dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lờn trỡnh bày.
Dưới đõy là đỏp ỏn:
 Hỡnh 2: Thai được khoảng 9 thỏng, đó là một cơ thể người hoàn chỉnh.
 Hỡnh 3: Thai được 8 tuần, đó cú hỡnh dạng của đầu, mỡnh, tay, chõn nhưng chưa hoàn thiện.
 Hỡnh 4: Thai được 3 thỏng, hỡnh dạng của đầu, mỡnh, tay, chõn hoàn thiện hơn, đó hỡnh thành đầy đủ cỏc bộ phận của cơ thể.
 Hỡnh 5: Thai được 5 tuần, cú đuụi, đó cú hỡnh của đầu, mỡnh, tay, chõn nhưng chưa rừ ràng.
- GV nhận xột, khen ngợi những HS đó mụ tả được sự phỏt triển của thai nhi ở cỏc giai đoạn khỏc nhau.
 	Kết luận: Hợp tử phỏt triển thành phụi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 
( thỏng thứ 3), thai đó cú đầy đủ cỏc cơ quan của cơ thể và cú thể coi là một cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20 ( thỏng thứ 5), bộ thường xuyờn cử động và cảm nhận được tiếng động ở bờn ngoài. Sau khoảng 9 thỏng ở trong bụng mẹ, em bộ được sinh ra.
 	C.Củng cố, dặn dũ:
- GV yờu cầu HS trả lời nhanh những cõu hỏi: 
+ Quả trỡnh thụ tinh diễn ra như thế nào?
+ Hóy mụ tả một số giai đoạn phỏt triển của thai nhi mà em biết.
- Nhận xột cõu trả lời của HS.
- Nhận xột tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
 - Dặn dũ: Học bài, ghi lại vào vở và tỡm hiểu xem phụ nữ cú thai nờn và khụng nờn làm gỡ. 
 Xem trước bài 5.
 kĩ thuật 
 Thực hành đính khuy 2 lỗ 
(Tiết 2 )
I.Mục tiêu: 
 Học sinh cần phải:
 - Biết cánh đính khuy 2 lỗ .
 - Đính được khuy 2 lỗ đúng quy trình, đúng kỹ thuật, đẹp.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 2 lỗ
 -Vật liệu và dụng cụ để đính khuy 2 lỗ
III. hoạt động dạy học: 
 A.Bài cũ:
 - 2 HS nhắc lại quy trình đính khuy hai lỗ.
 - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và chuẩn bị dụng cụ.
 B. Bài mới : 
 2. Các hoạt động:
 * Hoạt động 3: HS thực hành
 - HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ - GV nhận xét và hệ thống
 - Yêu cầu HS thực hành đính khuy 2 lỗ 
 - HS thực hành cá nhân - GV quan sát uốn nắn.
 - GV cho HS thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
 * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm 
 - Chỉ định một số HS lên bảng trình bày sản phẩm.
 - Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm.
 - Cử 2 - 3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu 
 - GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS
 C. Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét sự chuẩn ,bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
mĩ thuật
Vẽ trang trí : màu sắc trong trang trí
 I. Mục Tiêu
 - HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trong trang trí.
 - HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
 II.Chuẩn Bị
 Giáo viên:
 - Một số đồ vật được trang trí
 - Một số bài trang trí hình cơ bản ( hình vuông, hình tròn, hình chử nhật đường diềm; có bài đẹp và có bài chưa đẹp)
 - Một số hoạ tiết vẻ nét phong to.
 - Hộp màu(màu bột,màu nước)
 - Bảng pha màu,giấy vẻ khổ lớn.(A3)
 Học sinh:
 - SGK
 - Vở thực hành.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ
 III .Các hoạt dộng dạy – học chủ yếu
 	 1. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu tranh ảnh một số đồ vật được tranh trí hoặc các bài trang trí: 
 Hình vuông, hình tròn, đường diềm,... để học sinh nhận biết:
 - Màu sắc làm cho một đồ vậtđược trang trí cũng như bài vẽ trang trí đẹp hơn
 - Có thể vẻ trang trí bằng nhiều loại màu.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
 - GV cho Hs quan sát màu sắc trong các bài vẻ trang trí,đặt câu hỏi gợi ý 
để cho HS tiếp cận nội dung bài học.
 + Có những màu nào ở bài trang trí ? ( kể tên các màu )
 + Mỗi màu được vẽ những hình nào ? ( hoạ tiết giống nhau vẻ cùng màu )
 + Màu nền và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau ? ( Khác nhau )
 + Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ? ( Khác nhau)
 + trong một bài trang trí thường vẻ nhiều màu hay khác màu ? ( Bốn đến năm màu)
 + Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp ? (Vẽ màu đều, có đậm, có nhạt
 hài hoà, rõ trọng tâm) 
 * Hoạt động 2: Cách vẻ màu. 
 - Gv có thể hướng dẫn HS cách vẻ màu như sau:
 + Dùng màu bột hoặc màu nước, pha trộn để tạo thành một số màu có độ đậm nhạt và sắc thái khác nhau cho HS cả lớp quan sát.
 + Lấy các màu đã pha vẽ vào một vài hình hoạ tiết đã chuẩn bị cho cả lớp quan sát.
 - GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 trang 7 cách vẽ màu ở SGK để các em nắm được cách sử dụng các loại màu.
 GV nhấn mạnh: muốn vẽ được màu đẹp ở bài tranh trí cần lưu ý:
 + Chọn loại màu phù hợp với khả năng sử dụng của mình và phù hợp với bài vẻ.
 + Biết cách sử dụnh màu ( cách pha trộn, cách phối hợp ).
 + Không dùng quá nhiều trong một bài trang trí(nên chọn một số màu nhất định khoảng bốn đến năm màu)
 + Chọn màu, phối hợp ở các hình mảng và hoạ tiết sao cho hài hoà.
 + Những hoạ tiết (mảng hình) giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt.
 + Vẻ màu đều theo quy luật xen kẻ hoặc nhắc lại của hoạ tiết.
 + Độ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết cần khác nhau.
 	Hoạt động 3: Thực hành
 - GV yêu cầu HS làm bài trong vở thực hành. 
 - HS tìm khuôn khổ đường diềm phù hợp với tờ giấy, tìm hoạ tiết .
 - GV nhắc nhở HS nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết và cách vẽ màu cho bài trang trí.
 - Chú ý vẽ màu theo cách sắp xếp hoạ tiết và tạo được sự khác nhau về đậm nhạt giữa màu nền và màu hoạ tiết.
 - Lưu ý HS vẽ màu nền, gọn trong hình vẽ ; không dùng quá nhiều màu trong bài trang trí .
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
 - Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp,chưa đẹp và xếp loại.
 - Có thể nhặc lại kiến thức cơ bản về vẻ màu qua nhận xét một số bài tranh trí.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 3.Dặn dò
 - Sưu tầm bài trang trí đẹp.
 - Quan sát về trường, lớp của em.
Sinh hoạt lớp 
I/Mục tiêu:
Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua và đề ra phơng hớng thực hiện cho tuần tới.
II/Chuẩn bị:
 Phơng hớng tuần tới
III/ Lên lớp Tiến hành sinh hoạt
 1/Đánh giá tình hình học tập, nền nếp của lớp tuần qua.
*Ưu điểm: 
 - Đi học đúng giờ,đảm bảo sĩ số.
 - Chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
Có ý thức học bài và làm bài ở lớp, ở nhà.
Bớc đầu ổn định dợc nền nếp lớp.
*Khuyết điểm:
Một số bạn còn nói chuyện riêng trong lớp.
Việc đi học quên sách vở còn phổ biến.
Cha thực sự chăm học
+Lớp sinh hoạt văn nghệ.
+ý kiến của học sinh.
2/Phơng hớng tuần tới.
 - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt còn tồn tại.
Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trờng lớp đề ra.
3/Dặn dò: Thực hiện tốt như quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_2.doc