TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diển biến của câu chuyện.
3. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A - Bài cũ
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B - Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK và kể những gì em thấy trong tranh.
GV giới thiệu: Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Chúng ta ai cũng biết thầy giáo Chu Văn An một người thầy mẫu mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
TUẦN 26 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10/ 3 / 2008 TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I.MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diển biến của câu chuyện. 3. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A - Bài cũ - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời câu hỏi về bài đọc. B - Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK và kể những gì em thấy trong tranh. GV giới thiệu: Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Chúng ta ai cũng biết thầy giáo Chu Văn An một người thầy mẫu mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . a)Luyện đọc. - Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn văn (3 lượt), có thể chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. + Đoạn 2 tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. + Đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm: sáng sủa, sưởi nắng , trò cũ. Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (cụ giáo Chu, áo dài thâm, sập, tạ, vỡ lòng...) - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc lại cả bài. - GV đọc diển cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà làm gì? (Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ Thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dạy dổ dìu dắt họ trưởng thành.) - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. ( Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý ). Câu 2: Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. ( Thầy giáo tôn trọng kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. thầy chắp tay vái cụ đồ ...) GV giảng: Thầy giáo Chu rất yêu quý, kính trọng thầy giáo dạy mình hồi lớp vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. Câu 3: 1 HS đọc. Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu? ( Tiên học, hậu học văn: trước tiên cần học lễ phép; sau mới học chữ, học văn hoá; Tôn sư trọng đạo : tôn kính thầy giáo, trọng đạo học). Uống nước nhớ nguồn: được hưởng bất cứ ân huệ gì, cần phải nhớ tới nguồn cội của nó. - GV: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? ( Không thầy đố mày làm nên. Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Kính thầy yêu bạn. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm sao cho bỏ những ngày ước ao,...) GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. c. Đọc diễn cảm. - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - GV hướng dẩn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẩn HS cả lớp đọc diễn cảm một đoạn văn: “Từ sáng sớm...mà thầy mang ơn rất nặng” - Tổ chức thi đọc diễn cảm . 3. Củng cố, dặn dò. - Em hãy nêu nội dung của bài văn ? - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - Về nhà tìm đọc các câu chuyện nói về nghĩa thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta. - GV nhận xét tiết học. TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để làm bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 2 Băng giấy ghi sẵn nội dung của hai bài toán ví dụ. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, lớp vở nháp: HS 1: 3 giờ 45 phút + 2 giờ 27 phút. 1 giờ 28 phút 46 giây + 3 giờ 20 phút 24 giây. HS 2: 5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút. 15 giờ 46 phút 34 giây – 12 giờ 26 phút 24 giây. B. Dạy - học bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Ví dụ 1: - GV dán đề bài – Hs đọc. + Trung bình người thợ làm một sản phẩm thì hết bao lâu ? (...hết 1 giờ 10 phút) + Muốn biết làm 3 sản phẩm như thế thì hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì ? (...cần thực hiện phép nhân) - HS thảo luận tìm cách nhân, GV nhận xét, nêu cách thực hiện. 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiêù đơn vị với một số thì ta làm thế nào ? ( Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiêù đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với từng số đó) Ví dụ 2: - GV dán bài toán lên bảng, 2 HS đọc bài. - HS tóm tắt bài toán. + Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? (...phép nhân) - HS làm vở nháp, 1 HS lên bảng. 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút GV hướng dẫn HS đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút để 3 giờ 15 phút nhân 5 bằng 15 giờ 75 phút. - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì ? 3.Luyện tập- thực hành . Bài 1: - Hs đọc đề bài , nêu yêu cầu của bài . - HS đặt tính , 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần . Bài 2: - HS đọc đề toán. - HS tóm tắt bài toán. - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 15 giây x 3 = 3 phút 45 giây. Đáp số: 3 phút 45 giây 4. Củng cố - dặn dò . - HS nhắc lại cách thực hiện nhân các số đo thời gian với một số. - Nhận xét tiết học. §¹o ®øc Thùc hµnh gi÷a k× II. I. Môc tiªu. Gióp HS: - ¤n l¹i kiÕn thøc cña c¸c bµi 8, 9, 10, 11 th«ng qua c¸ch xö lÝ t×nh huèng cña c¸c em. - ThÓ hiÖn th¸i ®é øng xö trong cuéc sèng. II.§å dïng d¹y. - C©u hái ®Ó ch¬i trß ch¬i H¸i hoa d©n chñ. - §å hãa trang ®Ó ®ãng vai. III.Lªn líp. 1.Giíi thiÖu bµi. 2.Thùc hµnh. Trß ch¬i: H¸i hoa d©n chñ - HS ®Õm sè thø tù 1, 2 ,3 , 4; ngåi theo nhãm sè. - Gv ®Æt tªn cho nhãm: Nhãm 1: Hîp t¸c Nhãm 2: Tæ quèc Nhãm 3: ñy ban x· Nhãm 4: Quª h¬ng * Gv nªu luËt ch¬i: Khi qu¶n trß gäi sè (1, 2...) th× nhãm ®ã lªn b¾t th¨m ®Ó tr¶ lêi. NÕu tr¶ lêi ®óng th× ®îc 10 ®iÓm. NÕu tr¶ lêi thiÕu (chØ ®îc 5 ®iÓm) vµ nhãm kh¸c cã quyÒn bæ sung vµ ®îc céng thªm 5 ®iÓm; tr¶ lêi kh«ng ®îc th× nhãm kh¸c cã quyÒn tr¶ lêi vµ giµnh ®iÓm cña nhãm kia. Nhãm nµo ®îc nhiÒu ®iÓm th× th¾ng cuéc. - Hs tiÕn hµnh ch¬i, 1 HS lµm träng tµi- ghi ®iÓm. §ãng vai. C¸c nhãm ®ãng 1 tiÓu phÈm nhá theo tªn gäi cña nhãm m×nh . - Thêi gian chuÈn bÞ 5 phót. - C¸c nhãm lªn tr×nh diÔn. - Líp theo dâi nhËn xÐt: Néi dung, c¸ch diÔn xuÊt... 3.Tæng kÕt. - NhËn xÐt tiÕt häc, tuyªn d¬ng nh÷ng nhãm ho¹t ®äng tÝch cùc CHÍNH TẢ LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. - Làm đúng các sbài tập trong bài . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC. A. Bài cũ: 2 HS viết những từ riêng: sác-lơ Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ,... B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẩn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - GV đọc toàn bài chính tả "Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động” Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi: + Bài chính tả nói điều gì? ( Cho các em biết lịch sử ra đời Ngày Quốc tế Lao động 1-5) b) Hướng dẫn viết từ khó viết: - Cả lớp đọc nhẩm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ mình dễ viết sai; cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS gấp SGK. GV đọc các tên riêng có trong bài chính tả cho 2-3 HS viết trên bảng lớp, những HS khác viết vào giấy nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. - GV chữa bài viết của HS trên bảng lớp. c) Viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết; đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại; chấm chữa bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Một HS đọc nội dung BT2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri. - Cả lớp đọc lại bài văn Tác giả bài Quốc tế ca,dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong VBT, giải thích (miệng) cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài, nhớ nội dung bài, về nhà kể lại cho người thân nghe. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I.MỤC TIÊU. Sau bài học HS nêu được: - Từ ngày 18 đến ngày 30 – 12 – 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay B 52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội. - Quân và dân ta đã chiến đấu dũng cảm làm nên một “Điện Biên Phủ trên không” II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Hình ảnh SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Bài cũ: - Hãy thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đối với nước Mĩ ? B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến thắng”Điện Biên Phủ trên không” đầy vẻ vang của dân tộc ta vào những ngày cuối năm 1972. 2. Các hoạt động. *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV nêu nhiệm vụ bài học: - Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. - Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. - Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ? *Hoạt động 2: ÂM MƯU CỦA MĨ TRONG VIỆC DÙNG B52 BẮN PHÁ HÀ NỘI. Làm việc cá nhân Bước 1: HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: + Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. + Nêu những điều em biết về máy bay B52. + Trình bày về âm của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. Bước 2: Trình bày trước lớp. - HS quan sát hình SGK. GV n ... N, SỰ THỤ TINH, SỰ HÌNH THÀNH HẠT VÀ QUẢ. * Thực hành làm bài tập, HS đọc kĩ phần thông tin ở mục thực hành, suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập của mình. - HS làm việc nhóm 2,( 2 nhóm làm phiếu lớn) . - HS chữa bài trên phiếu học tập. Đáp án: 1 – a ; 2. b ; 3. b ; 4 . a ; 5. b - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét - GV bổ sung. - Gv nêu câu hỏi HS trả lời: + Thế nào là sự thụ phấn? + Thế nào là sự thụ tinh ? + Hạt và quả được hình thành như thế nào ? * HS chỉ vào hình vẽ nói về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ( Sự thụ phấn là hiện tượng đậu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị. Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.) Hoạt động 2: Trò chơi "Ghép chữ vào hình" - GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính ( h3/106 sgk ) - HS thi đua gắn chú thích vào hình cho phù hợp. - HS đại diện giới thiệu sơ đồ của nhóm. - GV nhận xét: nhóm nhanh ,đúng tuyên dương Hoạt động 3: HOA THỤ PHẤN NHỜ CÔN TRÙNG, HOA THỤ PHẤN NHỜ GIÓ - HS sinh hoạt nhóm 4: Thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK/107. - HS hoàn thành phiếu, 2 nhóm làm phiếu lớn . - 2 Nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung . Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc có hương thơm, mật ngọt...hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có. Tên cây Dong riềng, táo , râm bụt, vải, nhãn, bầu, mướp, bưởi, cam, bí, đào mận, hồng,... Lau, lúa, ngô, các loại cây cỏ, ngô. - GV nhận xét . - GV kết luận: 3.Củng cố, dặn dò: - Học bài - Về nhà ươm một số hạt như lạc, đỗ, trong cốc cho mọc thành cây con. Thứ 6 ngày 13 tháng 3 năm 2009 TËp lµm v¨n: LUYÃÛN TÁÛP MIÃU TAÍ CÁY CÄÚI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -HS luyãûn táûp täøng håüp viãút hoaìn chènh mäüt baìi vàn taí cáy cäúi tuáön tæû theo caïc bæåïc: láûp daìn yï, viãút tæìng âoaûn ( måí baìi, thán baìi, kãút baìi ). -Tiãúp tuûc cuing cäú kyî nàng viãút âoaûn måí baìi ( kiãøu træûc tiãúp, giaïn tiãúp ); âoaûn thán baìi; âoaûn kãút baìi ( kiãøu måí räüng, khäng måí räüng ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV viãút sàôn âãö baìi, daìn baìi lãn baíng. - Tranh, aính mäüt säú loaìi cáy. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC A.Bµi cò: GV kiãøm tra 2 em âoüc laûi âoaûn kãút baìi måí räüng vãö nhaì caïc em âaî viãút laûi hoaìn chènh- BT4. B.Bµi míi: Giåïi thiãûu, ghi âãö H§1: GV hæåïng dáùn HS hiãøu yãu cáöu cuía baìi táûp - 1 em âoüc yãu cáöu cuía âãö baìi. - GV gaûch dæåïi nhæîng tæì ngæî quan troüng trong âãö baìi. HS choün taí chè 1 cáy trong 3 loaûi cáy trãn, mäüt cáy thæûc sæû âaî quan saït, coï tçnh caím våïi cáy âoï. - GV daïn mäüt säú tranh, aính lãn baíng låïp. - 4,5 HS phaït biãøu vãö cáy em seî choün taí. - 4 em tiãúp näúi nhau âoüc 4 gåüi yï. Låïp theo doîi SGK. - GV nhàõc HS viãút nhanh daìn yï træåïc khi viãút baìi âãø laìm baìi vàn miãu taí coï cáúu truïc chàût cheî, khäng boí soït chi tiãút. H§2: HS viãút baìi - HS láûp daìn yï, taûo láûp tæìng âoaûn, hoaìn chènh caí baìi viãút vaìo våí baìi táûp. Viãút xong, cuìng baûn âäøi baìi, goïp yï cho nhau. - HS näúi tiãúp nhau âoüc baìi viãút. Låïp vaì GV nháûn xeït. GV khen ngåüi nhæîng baìi viãút täút, cháúm âiãøm. C. Củng cố dặn dò - GV nháûn xeït tiãút hoüc. Yãu cáöu nhæîng HS viãút baìi chæa âaût vãö nhaì hoaìn chènh baìi viãút, viãút laûi vaìo våí. - Dàûn HS chuáøn bë giáúy buït âãø tiãút sau kiãøm tra. TOÁN: LUYÃÛN TÁÛP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giuïp HS reìn kyî nàng: - Thæûc hiãûn caïc pheïp tênh våïi phán säú. - Giaíi baìi toaïn coï låìi vàn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: B.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy nháp 2 phép tính sau: Tính: 5 x 1 - 1 5 + 1 : 1 2 4 8 2 4 8 - HS làm trên bảng mời bạn nhận xét A.Bµi míi: Giåïi thiãûu, ghi âãö GV hæåïng dáùn HS laìm baìi táûp. GV giuïp âåî HS yãúu laìm baìi. GV goüi HS chæîa baìi, låïp vaì GV nháûn xeït, bäø sung. Baìi 1: Cho HS chè ra pheïp tênh laìm âuïng. Coï thãø khuyãún khêch HS chè ra chäø sai trong pheïp tênh laìm sai. (Pháön c laì pheïp tênh âuïng.Caïc pháön khaïc âãöu sai.) Baìi 2: GV khuyãún khêch HS tênh theo caïch thuáûn tiãûn. ; Baìi 3: GV khuyãún khêch HS choün MSC håüp lyï ( MSC beï nháút ). Pháön b, vaì c, laìm tæång tæû (KQ: ) Baìi 4: HD HS giaíi: - Tçm phán säú chè pháön bãø âaî coï næåïc sau hai láön chaíy vaìo bãø. - Tçm phán säú chè pháön bãø coìn laûi chæa coï næåïc. Gi¶i: Säú pháön bãø âaî coï næåïc laì: ( bãø ) Säú pháön bãø coìn laûi chæa coï næåïc laì: 1- ( bãø ) §S: bãø Baìi 5: HD HS giaíi: -Tçm säú caì phã láúy ra láön sau. -Tçm säú caì phã láúy ra caí hai láön. -Tçm säú caì phã coìn laûi trong kho. Gi¶i: Säú kg caì phã láúy ra láön sau laì: 2710 x 2 = 5420 ( kg ) Säú kg caì phã láúy ra caí hai láön laì: 2710 + 5420 = 8130 ( kg ) Säú kg caì phã coìn laûi trong kho laì: 23450 - 8130 = 15320 ( kg ) §S: 15320 ( kg ) C. Củng cố dặn dò: - HS nhàõc laûi caïc kiãún thæïc âaî luyãûn táûp. - GV nháûn xeït giåì hoüc, dàûn HS laìm laûi caïc baìi táûp bë sai. ĐỊA LÍ DAÍI ÂÄÖNG BÀÒNG DUYÃN HAÍI MIÃÖN TRUNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hoüc xong baìi naìy, HS biãút: - Dæûa vaìo baín âäö, læåüc âäö, chè vaì âoüc tãn caïc âäöng bàòng åí duyãn haíi miãön Trung. - Duyãn haíi miãön Trung coï nhiãöu âäöng bàòng nhoí, heûp, näúi våïi nhau taûo thaình daíi âäöng bàòng våïi nhiãöu âäöi caït ven biãøn. - Nháûn xeït læåüc âäö, aính, baíng säú liãûu âãø biãút âàûc âiãøm nãu trãn. - Chia seí våïi ngæåìi dán miãön Trung vãö nhæîng khoï khàn do thiãn tai gáy ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Baín âäö âëa lyï tæû nhiãn VN. - Aính thiãn nhiãn duyãn haíi miãön Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bµi cò: ? Nãu sæû khaïc nhau vaì giäúng nhau giæîa 2 âäöng bàòng Bàõc Bäü vaì âäöng bàòng Nam Bäü ? B.Bµi míi: Giåïi thiãûu, ghi âãö 1. CÁC ĐỒNG BẰNG NHỎ HẸP VỚI NHIỀU CỒN CÁT VEN BIỂN H§1: Laìm viãûc caí låïp vaì nhoïm âäi. -GV chè trãn baín âäö Âëa lyï tæû nhiãn VN tuyãún âæåìng sàõt, âæåìng bäü tæì Haì Näüi qua suäút doüc duyãn haíi miãön Trung âãø âãún thaình phäú Häö Chê Minh; xaïc âënh daíi âäöng bàòng duyãn haíi miãön Trung åí pháön giæîa cuía laînh thäø VN, phêa bàõc giaïp âäöng bàòng Bàõc Bäü; phêa nam giaïp âäöng bàòng Nam Bäü; phêa táy laì âäöi nuïi thuäüc daîy Træåìng Sån; phêa âäng laì biãøn âäng. -GV yãu cáöu caïc nhoïm âoüc cáu hoíi, quan saït læåüc âäö, aính trong SGK, trao âäøi våïi nhau vãö tãn, vë trê, âäü lín cuía caïc âäöng bàòng åí duyãn haíi miãön Trung ( so våïi âäöng bàòng Bàõc Bäü vaì âäöng bàòng Nam Bäü ). Y/c HS: + Âoüc âuïng tãn vaì chè âuïng vë trê caïc âäöng bàòng. + Nháûn xeït: Caïc âäöng bàòng nhoí, heûp caïch nhau båíi caïc daîy nuïi lan ra saït biãøn. GV bäø sung thãm âãø HS biãút ràòng: Caïc âäöng bàòng âæåüc goüi theo tãn cuía tènh coï âäöng bàòng âoï -GV yãu cáöu mäüt säú nhoïm nhàõc laûi Âàûc âiãøm cuía âäöng bàòng duyãn haíi miãön Trung -GV cho caí låïp quan saït mäüt säú tranh aính vãö âáöm, phaï, cäön caït âæåüc träöng phi lao åí duyãn haíi miãön Trung vaì giåïi thiãûu vãö nhæîng daûng âëa hçnh phäø biãún xen âäöng bàòng åí âáy -GV giåïi thiãûu kyï hiãûu nuïi lan ra biãøn træåïc khi âoüc tãn caïc âäöng bàòng âãø HS tháúy roî thãm lyï do vç sao caïc âäöng bàòng miãön Trung laûi nhoí, heûp. 2.KHÍ HẬU CÓ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA KHU VỰC PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM . H§2: Laìm viãûc caí låïp. - Yãu cáöu HS quan saït læåüc âäö 1 SGK: ? Chè daîy nuïi Baûch Maî, âeìo Haíi Ván ? ? Âoüc tãn hai thaình phäú åí phêa bàõc vaì nam daîy nuïi Baûch Maî ? ? Quan saït hçnh 4, mä taí âoaûn âæåìng væåüt nuïi trãn âeìo Haíi Ván ? -GV giaíi thêch vai troì “ bæïc tæåìng “ chàõn gioï cuía daîy Baûch Maî. GV noïi thãm cho HS roî vãö âæåìng giao thäng, sæû khaïc biãût khê háûu giæîa phêa bàõc vaì phêa nam daîy Baûch Maî. C. Củng cố dặn dò ? Kãø tãn vaì nãu âàûc âiãøm cuía âäöng duyãn haíi miãön Trung ? - GV nháûn xeït tiãút hoüc, dàûn HS xem baìi tiãúp theo. ĐẠO ĐỨC TÊCH CÆÛC THAM GIA CAÏC HOAÛT ÂÄÜNG NHÁN ÂAÛO ( T1 ) I MỤC TIÊU: Hoüc xong baìi naìy, HS coï khaí nàng: - Hiãøu: - Thãú naìo laì hoaût âäüng nhán âaûo. -Vç sao cáön têch cæûc tham gia caïc hoaût âäüng nhán âaûo. - Biãút thäng caím våïi nhæîng ngæåìi gàûp khoï khan, hoaûn naûn. - Têch cæûc tham gia mäüt säú hoaût âäüng nhán âaûo åí låïp, åí træåìng, åí âëa phæång phuì håüp våïi khaí nàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mäùi HS coï 3 táúm bça maìu xanh, âoí, tràõng. - Phiãúu âiãöu tra theo máùu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bµi cò: GV kiãøm tra sæû chuáøn bë cuía HS. B.Bµi míi: Giåïi thiãûu, ghi âãö H§1: Thaío luáûn nhoïm ( thäng tin trang 37 SGK ) - GV yãu cáöu HS âoüc thäng tin vaì thaío luáûn caïc cáu hoíi 1, 2. ? Em suy nghé gç vãö nhæîng khoï khàn, thiãût haûi maì caïc naûn nhán âaî phaíi hæïng chëu do thiãn tai, chiãún tranh gáy ra ? ? Em coï thãø laìm gç âãø giuïp âåî hoü ? -Caïc nhoïm thaío luáûn. - Âaûi diãûn nhoïm trçnh baìy, låïp trao âäøi, tranh luáûn. - GV kãút luáûn: Treí em vaì nhán dán åí caïc vuìng bë thiãn tai hoàûc coï chiãún tranh âaî phaíi coï nhiãöu khoï khan, thiãût thoìi. Chuïng ta cáön caím thäng, chia seí våïi hoü, quyãn goïp tiãön cuía âãø giuïp âåî hoü. Âoï laì mäüt hoaût âäüng nhán âaûo. H§2: Laìm viãûc theo nhoïm âäi ( BT 1, SGK ) -GV giao cho tæìng nhoïm thaío luáûn baìi táûp. -Caïc nhoïm thaío luáûn. Âaûi diãûn nhoïm trçnh baìy. Låïp nháûn xeït, bäø sung. GV kãút luáûn: - Viãûc laìm trong caïc tçnh huäúng a,c laì âuïng. -Viãûc laìm trong tçnh huäúng b laì sai vç khäng xuáút phaït tæì táúm loìng caím thäng, mong muäún chia seí våïi ngæåìi taìn táût maì chè láúy thaình têch cho baín thán. H§3: Baìy toí yï kiãún ( BT 3, SGK ) GV nh¾c HS c¸ch sö dông thÎ : Màu đỏ : tán thành Màu trắng : phân vân Màu xanh : phản đối GV lần lượt nêu ý kiến, HS bộc lộ thái độ theo quy ước . GV yêu cầu HS giải thích lý do TL chung cả lớp GV kãút luáûn: YÏ kiãún a, d laì âuïng; yï kiãún b,c laì sai. -GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK *Hoaût âäüng näúi tiãúp: - GV täø chæïc cho HS tham gia mäüt hoaût âäüng nhán âaûo nhæ: quyãn goïp tiãön giuïp âåî baûn HS trong låïp, trong træåìng coï hoaìn caính khoï khàn. - HS sæu táöm caïc thäng tin, truyãûn, táúm gæång, ca dao, tuûc ngæî, ...vãö caïc H§ nhán âaûo. C. Củng cố dặn dò:- HS nhàõc laûi ghi nhåï. -GV dàûn HS vãö nhaì váûn duûng kiãún thæïc baìi hoüc vaìo thæûc tãú, xem baìi tiãút2
Tài liệu đính kèm: