Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 29

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 29

THỂ DỤC.

TIẾT 57: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN

TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”

I- Mục tiêu:

 - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

 - Học trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

II- Địa điểm-phương tiện.

 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.

- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu.

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: Thứ hai ngày tháng năm 2011.
Buổi chiều: Thể dục.
Tiết 57: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
I- Mục tiêu:
 - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Học trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được..
II- Địa điểm-phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ lượng.
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê )
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng hai tay trước ngực
+ Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực
- Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3. Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 ph
18-22 ph
4- 6 ph
-ĐH.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐH.
-ĐH: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐH : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐH:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
.. .  ../
Tiếng việt:
Tiết 58: luyện tập: tập viết đoạn đối thoại.
I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 -Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.ễn định:
2. Kiểm tra: Nờu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Cho tỡnh huống sau : Em vào hiệu sỏch để mua sỏch và một số đồ dựng học tập. Hóy viết một đoạn văn hội thoại cho tỡnh huống đú.
Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đỡnh em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hóy tả buổi sum họp đú bằng một đoạn văn hội thoại.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
*1-Vớ dụ:
- Lan: Cụ cho chỏu mua cuốn sỏch Tiếng Việt 5, tập 2.
- Nhõn viờn: Sỏch của chỏu đõy.
- Lan: Chỏu mua thờm một cỏi thước kẻ và một cỏi bỳt chỡ nữa ạ!
- Nhõn viờn: Thước kẻ, bỳt chỡ của chỏu đõy.
- Lan: Chỏu gửi tiền ạ! Chỏu cảm ơn cụ!
*2-Vớ dụ:
 Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quõy quần bờn nhau. Bố hỏi em:
- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đõy bố xem nào? 
 Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:
- Con gỏi bố viết đẹp quỏ! Con phải cố gắng lờn nhộ! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :
- Cũn Tuấn, con được mấy điểm 10?
Tuấn nhanh nhảu đỏp:
- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.
- Con trai bố giỏi quỏ!
 Bố núi :
- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thỡ bố sẽ thưởng cho cỏc con một chuyến di chơi xa. Cỏc con cú đồng ý với bố khụng?
 Cả hai chị em cựng reo lờn:
- Cú ạ!
Mẹ nhỡn ba bố con rồi cựng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lũng. Một buổi tối thật là thỳ vị.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
.. .  ../
B.D.Toán:
Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiờu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch vận tốc, quóng đường, thời gian.
- Củng cố cho HS về phõn số và số tự nhiờn.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng:
Cú 20 viờn bi xanh, trong đú cú 3 viờn bi nõu, 4 viờn bi xanh, 5 viờn bi đỏ, 8 viờn bi vàng. Loại bi nào chiếm tổng số bi?
A. Nõu B. Xanh
C. Vàng D. Đỏ
Bài tập 2: Tỡm phõn số, biết tổng của tử số và mẫu số là số tự nhiờn lớn nhất cú hai chữ số và hiệu của mẫu số và tử số là 11.
Bài tập3: Tỡm x:
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x – 7,2 = 3,9 + 2,5
Bài tập4: (HSKG)
Cho hai số 0 và 4. Hóy tỡm chữ số thớch hợp để lập số gồm 3 chữ số chẵn khỏc nhau và là số chia hết cho 3?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
*1-Đỏp ỏn:
 Khoanh vào B
*2-Lời giải: 
Số tự nhiờn lớn nhất cú hai chữ số là: 99.
11
 Ta cú sơ đồ:
99
Tử số
Mẫu số 
Tử số của phõn số phải tỡm là:
 (99 – 11) : 2 = 44
Mẫu số của phõn số phải tỡm là:
 44 + 11 = 55
Phõn số phải tỡm là: 
 Đỏp số: 
*3-Lời giải: 
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5 
x = 3,5
x – 7,2 = 3,9 + 2,5
x – 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2 
x = 13,6 
*4-Lời giải: 
Ta thấy: 0 + 4 = 4. 
Để chia hết cho 3 thỡ cỏc chữ số cần tỡm là: 2; 5; và 8. Nhưng 5 là số lẻ 9 loại).
Vậy ta cú 8 số sau:
 402 240 840
 420 204 804
 480
 408
 Đỏp số: cú 8 số.
- HS chuẩn bị bài sau.	
.. .  ../
 Thứ ba ngày tháng năm 2011.
Buổi sáng; Toán.
Tiết142: Ôn tập về số thập phân.
I- ục tiêu: 
 Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. 
II- hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (150):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (150): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (150): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*1-
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*2- Kết quả:
 a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
*3- Kết quả:
 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
*4- Kết quả:
 a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
*5- Kết quả:
 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
.. .  ../
Luyện từ và câu.
Tiết 55: Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I- Mục tiêu:
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II- Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em 
+Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
*Bài tập 2 (111):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
+Bài văn nói điều gì?
-GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (111):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*1-Lời giải :
-Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
-Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
-Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
*2-Lời giải:
Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai 
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia 
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn 
*3-VD về lời giải:
Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: -Vẫn đang hoà không – không.
Nam: ?!
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
.. .  ../
Chính tả (NGHE VIếT).
Tiết 28: Đất nước.
Luyện tập viết hoa
I- Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành.
II- Đồ dùng daỵ học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu,  ... .2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việctheo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi:
+Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 187.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2: Tập làm văn
$58: Trả bài văn tả cây cối
I/ Mục tiêu:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
$58: sự sinh sản 
và nuôi con của chim
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng:
-Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
-Nói về sự nuôi con của chim.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 118, 119 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi:
+So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 186.
+H.2a: Quả trứng chưa ấp,
+H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việctheo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi:
+Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 187.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$145: Ôn tập về đo độ dài 
và đo khối lượng (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	-Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
	-Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km
b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m
* Kết quả:
a) 2,35 kg ; 1,065 kg 
b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn
* Kết quả:
0,5 m = 50 cm 
0,075 km = 75 m
0,064 kg = 64 g
0,08 tấn = 80 kg
* Kết quả:
3576 m = 3,576 km
53 cm = 0,53 cm
5360 kg = 5,36 tấn
657 g = 0,657 kg
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
TUẦN 29
Thứ tư ngày 31 thỏng 3 năm 2010.
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ CÂU.
I.Mục tiờu :
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: GV nờu yờu cầu bài tập. Gia đỡnh em treo đổi với nhau về việc anh (chị) của em sẽ học thờm mụn thể thao nào. Em hóy ghi lại cuộc trao đổi đú bằng một đoạn văn đối thoại.
Bài tập 2 : Viết một đoạn văn đối thoại do em tự chọn.
 4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Vớ dụ: Buổi tối chủ nhật vừa qua, sau khi ăn cơm xong, cả nhà quõy quần bờn nhau. Anh Hựng hỏi ý kiến bố mẹ cho anh đi học thờm thể thao. Bố núi :
- Bố: Thể thao là mụn học rất cú ớch đú. Con nờn chọn mụn nào phự hợp với sức khỏe của con.
- Anh Hựng: Con muốn hỏi ý kiến bố mẹ?
- Bố: Đấy là bố núi thế, chứ bố cú bảo là khụng cho con đi học đõu.
- Anh Hựng : Con muốn học thờm mụn cầu lụng, bụ mẹ thấy cú được khụng ạ?
- Bố: Đỏnh cầu lụng được đấy con ạ!
- Mẹ: Mẹ cũng thấy đỏnh cầu lụng rất tốt đấy con ạ!
- Anh Hựng: Thế là cả bố và mẹ cựng đồng ý cho con đi học rồi đấy nhộ! Con cảm ơn bố mẹ!
 Vớ dụ: Cỏ sấu sợ cỏ mập
 Một khu du lịch ven biển mới mở khỏ đụng khỏch. Khỏch sạn nào cũng hết sạch cả phũng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn : hỡnh như ở bói tắm cú cỏ sấu!
 Một số khỏch đem ngay chuyện này ra hỏi chủ khỏch sạn :
- ễng chủ ơi! Chỳng tụi nghe núi bói tắm này cú cỏ sấu. Cú phải vậy khụng ụng?
 Chủ khỏch sạn quả quyết :
- Khụng! Ở đõy làm gỡ cú cỏ sấu!
- Vỡ sao vậy?
- Vỡ những vựng biển sõu như thế này nhiều cỏc mập lắm. Mà cỏ sấu thỡ rất sợ cỏc mập.
Cỏc vị khỏch nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt khụng cũn giọt mỏu.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sỏu ngày 2 thỏng 4 năm 2010.
Toỏn: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiờu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch vận tốc, quóng đường, thời gian.
- Củng cố cho HS về phõn số và số tự nhiờn.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng:
a) của 5 tạ = ...kg
A. 345 B. 400
C. 375 D. 435
b) Tỡm chữ số x thớch hợp:
 X4,156 < 24,156
A. 0 B. 1
C. 3 D. 0 và 1
c) 237% = ...
A. 2,37 B. 0,237
C. 237 D. 2,037
Bài tập 2: 
 Tỡm phõn số cú tổng của tử số và mẫu số là số lẻ bộ nhất cú 3 chữ số, hiệu của mẫu số và tử số là 13.
Bài tập3:
 Một gia đỡnh nuụi 36 con gia sỳc gồm 3 con trõu, 10 con bũ, 12 con thỏ, 6 con lợn và 5 con dờ. Trong tổng số gia sỳc: trõu và lợn chiếm bao nhiờu phần trăm?
Bài tập4: (HSKG)
 Một mảnh đất hỡnh thang cú đỏy bộ bằng 75 m, đỏy lớn bằng đỏy bộ, chiều cao bằng đỏy lớn.Tớnh diện tớch mảnh đất là ha?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào A
Lời giải: 
Số lẻ bộ nhất cú ba chữ số là: 100.
13
 Ta cú sơ đồ:
100
Tử số
Mẫu số 
Tử số của phõn số phải tỡm là:
 (101 – 13) : 2 = 44
Mẫu số của phõn số phải tỡm là:
 44 + 13 = 57
Phõn số phải tỡm là: 
 Đỏp số: 
Lời giải: 
 Tổng số trõu và lợn cú là:
 3 + 6 = 9 (con)
Trong tổng số gia sỳc: trõu và lợn chiếm bao nhiờu phần trăm là:
 9 : 36 = 0,25 = 25%. 
 Đỏp số: 25%. 
Lời giải: 
Đỏy lớn của mảnh đất là:
 75 : 3 5 = 125 (m)
 Chiều cao của mảnh đất là: 
 125 : 5 2 = 50 (m)
Diện tớch của mảnh đất là: 
 (125 + 75) 50 : 2 = 5000 (m2)
 = 0,5 ha 
 Đỏp số: 0,5 ha 
- HS chuẩn bị bài sau.
 Đó duyệt, ngày 29 – 3 – 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGABC L5tuan 29.doc