Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 13

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 13

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP.

- Nhân 1 số TP với 1 tổng 2 số TP.

- Cần làm bài 1, 2, 4a.

II/Các hoạt động dạy học:

A/ Bài cũ: HS làm bài 3

B/ Bài mới:

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: 
Ngày soạn: 27/11/2009 
Thứ hai, ngày giảng: 30/11/2009
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP.
- Nhân 1 số TP với 1 tổng 2 số TP.
- Cần làm bài 1, 2, 4a.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: 	HS làm bài 3
B/ Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài 4: 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và
 a x c + b x c
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân 1 tổng các STP với 1 STP
-Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
404,91
53,64
163,74
*Kết quả:
 a) 782,9 7,829
 b) 26530,7 2,65307
 c) 6,8 0,068
*Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là:
 38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
- HS làm vào nháp.
- HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
*Lời giải:
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= (7,8 + 2,2 ) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập
- Chuẩn bị bài: Phép chia./.
Tập đọc:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc. 
2- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
II/ Chuẩn bị:	GV: bài dạy
	HS: đọc trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:	HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần), GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần 1:
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?
- Cho HS đọc phần 2:
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?
- Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
- Thi đọc diễn cảm.
- Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
- Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
- Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
- “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
- Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp 
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 	3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung 
- Chuẩn bị bài: Trồng rừng ngập mặn
- GV nhận xét giờ học./.
Thể dục:
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG – TC: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật:
CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN
GV bộ môn dạy
Ngày soạn: 27/11/2009 
Thứ ba, ngày giảng: 1/12/2009
Chính tả:(nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được các bai tập 2, 3.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV: - 1 số phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 1 2a hoặc 2b.
HS: đọc thuộc bài viết - Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ 
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV h.dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu 1 số bài để chấm - GV nhận xét. 
- HS nhẩm lại bài thơ.
- Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: 
- Cách làm: tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét.
*Ví dụ:
củ sâm, sâm sẩm tối,xâm nhập, xâm lược,
 b) rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất
*Lời giải:
Các âm cần điền lần lượt là: 
x, x, s
t, c
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
 - Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam./.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Thực hiện các phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
 	- Vận dụng tính chất nhân 1 TP với 1 tổng, 1 hiệu 2 số TP trong thực hành tính.
	- Cần làm bài 1, 2, 3b, 4.
	II/ Chuẩn bị: 	GV:Bài dạy
	HS: Xem trước bài
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS làm bài tập 3
B/ Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính - GV nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 tìm cách giải.
- HS làm vào nháp, kiểm tra chéo nhau.
- Chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. 
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự tính nhẩm - 2 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV h.dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Kết quả:
316,93
61,72 
*Ví dụ:
a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 10 x 4,2 = 42
 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65
 = 42
*Ví dụ:
 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4
 = 48
*Ví dụ:
 5,4 x X = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
*Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
 6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại) là:
 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia 1 STP cho 1 STN.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập./.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gọi ý BT1;
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp BT2;
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.	
II/ Đồ dùng dạy học:	GV: -Bảng phụ, bút dạ.
	HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. Bài cũ:
- HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
2.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn.
- Mời HS phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp, GV nhận xét - GV chốt 
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV h.dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
- Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi.
*Lời giải:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
*Lời giải:
- Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
- Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- HS nêu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
	- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. 
	- Biết kể chuyện một cách chân thực.
	II/ Chuẩn bị:	GV: Câu chuyện theo chủ đề
	HS: câu chuyện
II/ Các hoạt động dạy học:
	A/Bài cũ: HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường.
	B/Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. H.dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 2 HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh.
- Mời 1 HS đọc các gợi ý 1- 2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi H ... chuẩn bị bài ./.
Mĩ thuật:
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
GV bộ môn dạy
Lịch sử:
 THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I/ Mục tiêu:
	- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi.
	- Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
	- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
	- Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
	HS: Xem bài trước
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ:	Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13.
	B/ Bài mới:
1. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV h. dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc:
+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
+ Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?
- 1số HS trình bày - nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
3. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp và theo nhóm).
- GV h. dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông.
- GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến.
- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2: 
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào?
+ Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào?
+ Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao?
+ Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
- GV h.dẫn giúp đỡ các nhóm.
- Trình bày - nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) Nguyên nhân của chiến dich thu-đông:
- TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.
- Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
b) Diễn biến:
- Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.
- Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công.
- Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả: 
Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn 
của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được
 cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
	- GV nhận xét giờ học./.
Ngày soạn: 5/12/2009 
Thứ năm, ngày giảng: 10/12/2009
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết: chia số tự nhiên cho số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
- Cần làm bài 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị:	GV: bài dạy 
	HS: Xem trước bài
II/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ:	Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
	B/ Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Luyện tập:
*Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- H. dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài, rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25
- nhận xét - GV nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bảng con. GV nhận xét.
*Bài 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h. dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở - chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10
 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4.
*Lời giải:
 a) x X 8,6 = 387 b) 9,5 x X = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5
 x = 45 x = 42
*Bài giải:
 Số dầu ở cả hai thùng là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
*Bài giải:
Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là:
 25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
 625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125m
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài: Chia 1 số TP cho 1 số TP./.
Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: - 1 tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.
1 vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - BT 1.
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
 A/ Bài cũ:	HS tìm DT chung, DT riêng trong 4 câu sau: Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: -Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đó.
(Danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ ; danh từ riêng: Mai, Tâm ; đại từ: chúng, cháu)
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. H.dẫn HS làm bài tập: 
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
- GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời 1 HS đọc.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi làm, sau đó trình bày kết quả phân loại.
- Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết 1 đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn).
- Mời HS nối tiếp đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
*Lời giải :
 Động từ
 Tính từ
 Quan hệ từ
Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc khổ thơ.
- HS suy nghĩ và làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS bình chọn.
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị bài: MRVT hạnh phúc.
Thể dục:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TC: THĂNG BẰNG
GV bộ môn dạy
Âm nhạc:
ÔN 2 BÀI HÁT: ƯỚC MƠ + NHỮNG BÔNG HOA, NHỮNG BÀI CA
GV bộ môn dạy
Đạo đức:
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ(T1)
I/ Mục tiêu: 
	- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trộng phụ nữ. 	- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. 
	II/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
	B/ Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 36.
- Thảo luận cả lớp:
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- nhóm 1: Bức ảnh bà Ng Thị Định.
- Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Ng Thị Trầm.
- Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
- Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
- Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
- Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.
	3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	- Cho HS làm việc cá nhân.
	- Mời một số HS trình bày.
	- GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
 + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
	4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và h.dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
 + Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
	5. Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN./.
Địa lí:
 $14:
 giao thông vận tải
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	-Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
	-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
	-Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
	-Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
	-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 
 2-Bài mới:	
 a) Các loại hình giao thông vận tải:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
 b) Phân bố một số loại hình giao thông: 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP 5 TUAN 13GDKNS.doc