I. Mục tiêu:
- Nêu vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ .
- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng.
(bà, mẹ, chị, cô giáo, )
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
THỨ 2 Ngày 23 / 11 / 09 Tiết 14 : ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ . - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,) Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK. Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống. Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao? Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK. Nêu yêu cầu, Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi. * Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng. Tuyên dương. Dặn dò: Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),) Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.” Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh. - Lắng nghe Hoạt động nhóm đôi. Học sinh trả lời. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trình bày. Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng. Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy). Học sinh thực hiện trò chơi. Chọn đội thắng. Tiết 29 : TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. -Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta . - Giáo viên cho học sinh đọc bài và TLCH. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Buôn Chư-lênh đón cô giáo 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc đúng văn bản. Luyện đọc. Bài này chia làm mấy đoạn : Giáo viên kết hợp ghi bảng những từ khó và luyện phát âm: cái chữ – cây nóc. - Cho hs đọc cả bài - GV đọc mẫu cả bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. · Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài . + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? + Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. * Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc diễn cảm. - Nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Hát Học sinh lần lượt đọc bài. HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc. Lần lượt hs đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Hs nêu những từ phát âm sai của bạn. Học sinh đọc phần chú giải. Hs đọc Lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Các nhóm thảo luận. để mở trường dạy học . Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn. Hs đọc đoạn 3 Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng. Hs đọc đoạn 4 Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết - Lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân. - lắng nghe - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét. Tiết 71: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Chia số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1 Học sinh nhắc lại phương pháp chia. Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh yếu – sửa chữa cho học sinh. * Bài 2: Hs nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh yếu – sửa chữa cho học sinh Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài 3: Giáo viên có thể chia nhóm đôi. Giáo viên yêu cầu học sinh. Đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề. Tìm cách giải. Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh yếu – sửa chữa cho học sinh * Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân. Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Hát Lớp nhận xét. - lắng nghe Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Hs đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 5,2 lít : 3,952 kg ? lít : 5,32 kg Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Tiết 15 : LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. +Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lựợng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cư điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”. Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng biên giới thu đông 1950. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới. Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. ® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? ® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. 2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950. Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? + Hãy thuật lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? + Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Giáo viên hd hs làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ® Giáo viên nhận xét. ® Rút ra ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950. ® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. Hát Hoạt động lớp. 2 em trả lời ® Học sinh nhận xét. - lắng nghe Họa ... thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. *Bài 4: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Làm bài 4 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Hs liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Hs sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm ra nháp. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Hs tìm + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. Cả lớp nhận xét. Hs thi tìm THỨ 6 Ngày 27 / 11 / 09 Tiết 30 : KHOA HỌC CAO SU I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 . Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cao su. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên chốt. Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Bước 1: Làm việc cá nhân. · Bước 2: làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học? - Cao su được chế tạo ra các đồ dùng săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.. - Vậy để bảo vệ các đồ dùng bằng cao su không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ta cần làm như thế nào? - Gv kết luận: Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. Dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị: “Chất dẽo”. Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. - hs nhắc Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Tiết 30 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: -Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). -Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2. II. Chuẩn bị: + GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. * Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận: Em yêu bé. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. - GV chấm điểm một số bài làm . *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên tổng kết. - Nhận xét tiết học. Dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Hát - Hs đọc Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Om mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. Tiết 75 : TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. · Đề bài yêu cầu điều gì? • Đề cho biết những dữ kiện nào? • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) Tạo mẫu số 100 • Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% · Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số: Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh yếu – sửa chữa cho học sinh. · Giáo viên chốt lại. * Bài 2: (a,b) Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33% Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh yếu – sửa chữa cho học sinh. · Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. * Bài 3: Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh yếu – sửa chữa cho học sinh. Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát - Hs sửa bài Lớp nhận xét. - lắng nghe Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc VD Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. Học sinh toàn trường : 600. Học sinh nư : 315 . Học sinh làm bài theo nhóm. Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 315 cho 600. + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. - Hs nhắc SINH HOẠT TẬP THỂ I . Mục tiêu : - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập . - Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn . - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : - Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học , nghỉ học nhiều , không chép bài , còn thụ động , không tham gia phát biểu ý kiến : 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở . - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp .
Tài liệu đính kèm: