Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 4

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 4

Tập đọc:

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. MỤC TIÊU

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009.
Tập đọc:
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”.
+ Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là “Lòng dân”?
- 5 em đọc
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng.
 2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp
 + Lần 1: đọc+ sửa phát âm.
 + Lần 2: đọc + giải nghĩa từ.
 + Lần 3: đọc + hướng dẫn câu dài, nhận xét, đánh giá.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc
+ HS 1: Ngày ...lớn
+ HS 2: Hai..tử
+ HS 3: Khi...con
+ HS 4: núc...bình.
Câu dài:
 + Đoạn 2: Hai quả.../ và...người.
 + Đoạn 3: ...Nhật/ vàgiới/...cô.
 + Đoạn 4: Trên mét/ là...sếu.
3.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp để tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi HS nêu nhận xét, bổ xung, GV ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ?
+ Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?
* GV giảng: Mĩ ném hai...tử để chứng tỏ sức mạnh của mình, hòng làm thế giới khiếp sợ... phóng xạ nguyên tử có thể di truyền cho nhiều thế hệ sau.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại:
+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau Xa- da- cô mới mắc bệnh?
+ Lúc đó Xa- da- cô mới mắc bệnh cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Vì sao Xa- da- cô lại tin như vậy?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
+ Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa- da- cô, em sẽ nói gì?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
+ Do Mĩ đã ném hai quả bom...
+ Cướp đi mạng... nguyên tử.
- Học sinh đọc thầm.
+ Mười năm sau.
+ Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào truyền thuyết...bệnh.
+ Vì em chỉ sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác.
+ Gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da- cô.
+ ...quyên góp tiền...hoà bình.
+ Học sinh nối tiếp nhau phát biểu:
VD:- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
* Đại ý: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
4. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó
- GV kết luận giọng đọc.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Học sinh nêu cách đọc
+ Đọc theo cặp.
+ Thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm
- 4 học sinh đọc
+ Đ1: Đọc to, rõ ràng.
+ Đ2: Đọc giọng trầm, buồn.
+ Đ3: Đọc giọng thương cảm, xúc động.
+ Đ4: Đọc giọng trầm., chậm
Khi Hi – rô -xi- ma bị ...may mắn...phóng xạ...lâm bệnh nặng...viện/ nhẩm đếm..rằng/...một nghìn...lặng lẽ... toàn nước Nhật..chết/...644 con.
- 2 HS nêu.
- HS đọc.
- Thi đọc nối tiếp.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chún ta đã bị ném những loại bon gì và hậu quả của nó ra sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- Bom âm thanh, bom từ trường, bom bi, bom na pan.
- Về học, chuẩn bị bài sau
Toán 
Ôn tập bổ sung về giải toán
I/ Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán tỉ lệ.
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 2.
- Nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
a, Ví dụ:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung và yêu cầu học sinh đọc.
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô mét?
+ 2 giờ người đó đi được bào nhiêu ki – lô - mét?
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
+ 8 km gấp mấy lần 4 km ?
+ Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ?
+ 3 giờ người đó đi được mấy km?
+ 3 giờ so với một giờ thì gấp mấy lần?
+12 km so với 4 km thì gấp mấy lần?
+ Như vậy thời gian đi gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ?
+ Qua ví dụ trên bạn nào có thể nêu được mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- GV nhận xét ý kiến của học sinh sau đó kết luận:
Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b, Bài toán:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho em biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán.
- GV hướng dẫn học sinh viết tóm tắt như sgk trình bày.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải.
- Cho một số học sinh lên trình bày. Nhận xét, hướng dẫn theo trình tự như sau:
* Giải bằng cách rút về đơn vị:
+ Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để tính được số ki – lô - mét ô tô đi được trong 1 giờ ?
+ Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km đi được trong 4 giờ?
+ Như vậy để tìm được số km ô tô đi được trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào?
+ Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm được như thế?
* GV: Bước tìm số km đi trong một giờ ở bài tập trên người ta gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
+ So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
+ Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao?
+ Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?
+ Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ?
- Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số
4. Thực hành:
Bài 1 (19-sgk)
- Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Theo em nếu giá tiền không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào? Tăng lên hay giảm đi?
+ Số tiềm mua vải giảm đi thì số mét vải sẽ như thế nào?
+ Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số vải mua được?
- Yêu cầu học sinh giải?
- Nhận xét chữa.
+ Em đã giải bài tập bằng cách nào?
+ Có thể giải bài toán bằng cách tìm tỉ số không? Vì sao?
5. Cúng cố dặn dò:
- Nếu cách giải bài toán tỉ lệ?
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh nêu.
+ 1 học sinh đọc
+ 1 giờ đi được 4 km
+ 2 giờ di được 8 km.
+ 2 lần.
+ 2 lần.
+ Quãng đường đi đuợc gấp 2 lần.
+ ĐI được 12 km.
+ 3 lần.
+ 3 lần.
+ Quãng đuờng đi được gấp 3 lần.
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh đọc đề toán:
2 giờ: 4 km
4 giờ:..km?
+ Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Trong 4 giờ ôt tô đi được là:
45 x 4 = 180 (km)
- Tìm số km ô tô đi được trong 1 giờ.
- Lấy số km trong một giờ x 4.
- Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Số lần 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần)
+ Gấp 2 lần. Vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì gấp quãng đường lên bấy nhiêu lần.
+ Trong 4 giờ đi được:
90 x 2 = 180 ( km)
+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
+ Lấy 90 x với số lần vừa tìm đuợc.
- Số tiền mua vải tăng lên thì số vải mua được cũng tăng lên.
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được cũng giảm đi.
- Khi tiền mua vải gấp lên bao nhiêu lần thì vải mua được gấp lên bấy nhiêu lần.
Bài giải:
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
Đáp số: 112 000 ( đồng)
- Rút về đơn vị.
- Không vì: 7 không chia hết cho 5.
- Học, làm bài 2, bài3, Chuẩn bị bài sau. 
Lịch sử:
xã hội việt nam
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ xx
I. mục tiêu
	- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. 
ii. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh họa trong SGk.
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK và giới thiệu bài.
-3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885?
+ Thuật lại diễn biến của cuộc phản công này.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó?
Hoạt động 1
Những thay đổi của nên kinh tế Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh họa để trả lời các câu hỏi sau:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào mới?
+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. 
Hoạt động 2
Những thay đổi trong xã hội Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân
- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào?
+ Nêu những nét chính về đới sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS .
- Kết luận: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức Thành thị phát triển và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009.
Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
-  ... ên cao; mùa khô ít mưa, nước sông dần hạn thấp, trơ ra lòng sông.
- Kết luận: ự thay đổi lượng mưa của hậu Việt Nam đã làm chế độ nước của các dòng sông ở Việt Nam cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta như: ảnh hưởng tới giao thông đường thủy, ảnh hưởng tới hoạt động của các nhà máy thủy điện, đe dọa muà màng và đời sống của nhân dân ở ven sông.
Hoạt động 3
Vai trò của sông ngòi
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi như sau:
+ Chọn 2 đội chơi, mối đội 5 HS. Các em trong cùng một đội đứng xếp thành một hang dọc hướng lên bảng.
+ Phát phấn cho HS đứng đầu hàng của mỗi đội.
+ Yêu cầu mỗi HS chỉ viết một vai trò của sông ngòi mà em biết rồi chuyển phấn cho bạn tiếp theo.
- GV tổng kết cuộc thi.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông ngòi là đường thủy quan trọng, là nguồn cung cấp thủy điện, cung cấp nước, cung cấp thủy sản cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Củng cố – dặn dò
+ Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ do những con sông nào bồi đắp nên?
+ Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước ta mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Đồng bằng bắc bộ do phù sa sông Hồng bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam bộ do phù sa của hai con sông là sông Tiền và sông Hởu bồi đắp.
+ Hs chỉ trên bản đồ.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009.
Toán 
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 3.
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch?
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét bổ sung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài.
Bài 1 (sgk)
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Học sinh nêu các bước giải bài toán tìm hâi số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét, ghi điểm.
+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
- 1 HS nêu y/c.
- Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- 2 HS nêu.
Bài giải:
 ? em
Ta có sơ đồ:
28 em
Nam:
Nữ:
? em
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số học sinh nam là:
28 : 7 x 2 = 8 ( em )
Số học sinh nữ là:
28 – 8 = 20 ( em)
 Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ
Bài 2 (sgk)
- Tổ chức cho học sinh làm bài tương tự cách làm bài 1.
+ Muốn tìm hai số khi biế hiệu và tỉ số của hai số ta lam như thế nào?
Bài giải:? m
15m
Chiều dài:
? m
Chiều rộng:
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
2 -1 = 1( phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
(15 + 30 ) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m
Bài 3 ( sgk)
- Học sinh đọc đề toán, tóm tắt.
+ Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ sẽ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
+ Giải bằng cách nào?
- Củng cố quan hệ tỉ lệ ( thuận)
- 1 HS đọc đề toán, 1 HS lên bảng tóm tắt bài.
Tóm tắt:
100 km: 2l
 50km : ...l?
Giảm đi bấy nhiêu lần.
 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 ( lần)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 ( l )
 Đáp số: 6 lít.
3. Củng cố dặn dò:
+ Nhắc lại mối quan hệ tỉ lệ đã học?
- Nhận xét tiết học- dặn dò về nhà
 - 2 học sinh nhắc lại
- Học và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I, Mục tiêu:
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả ttrong bài văn
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
III, Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở cử học sinh.
2, Thực hành viết.
- Gv đưa ra các đề tài, gọi học sinh đọc (Sgk – 44).
- Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ theo các phần.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc và quan sát cấu tạo ở bảng. Học sinh viết bài.
3, Thu và chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ viết.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Khoa hoc:
 Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
 - Nêu đựơc những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 7
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên ?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành ?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
* Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : 
Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể 
ở tuổi dậy thì
 + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ?
 - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần áo lót
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục...
- GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện 
- Lắng nghe.
tượng xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách.
Hoạt động 2: 
Trò chơi: Cùng mua sắm
- Giới thiệu: chúng ta ai cũng phải sử dụng đồ lót, khi còn bé chúng ta được người lớn lựa chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn đồ lót cho hợp lí.
- Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm nữ)
- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm trong 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn.
+ Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù hợp?
+ Như thế nào là một chiếc quần lót tốt?
+ Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót?
+ Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót? 
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS biết lựa chọn đồ lót tốt và có kiến thức về mua và sử dụng đồ lót.
- Lắng nghe
- Chia nhóm cùng giới.
- Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất côt ton, mềm mại, vừa với cơ thể.
+ Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm...
+ Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày.
+ áo lót phải ấn , thoáng khí, thấm ẩm...
Kết luận: Đồ lót rất quan trọng với mỗi người, nếu đồ lót không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Khi mặc đồ lót chúng ta cần lưu ý thay giặt hằng ngày.
Hoạt động 3:
Những việc nên làm và không nên làm 
để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm.
- Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất việc nên làm và việc không nên làm như sau:
Nên
Không nên
- ăn uống đủ chất
- ăn nhiều rau, hoa quả
- Tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
- Vui chơi, giải trí phù hợp
- Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi.
- Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi.
- ăn kiêng khem quá. 
- Xem phim, đọc truyện không lành mạnh.
- Hút thuốc lá.
- Tiêm chích ma tuý.
- Lười vận động.
- Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet..
Hoạt động kết thúc
- Đưa ra câu hỏi để HS trao đổi và trả lời.
+ Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì ?
+ Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt ?
Kết luận : Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bảo sức khoẻ cả về vật chất lẫn tinh thần.
 - 2 HS cùng giới trao đổi thảo luận
+ Nữ giới cần lưu ý:
* Không mang vác nặng, ngâm mình trong nước
* ăn uống, ngủ điều độ
* Dùng và thay băng vệ sinh hằng ngày.
* Nếu đau bụng phải nói cho người lớn biết.
 + Nam giới cần lưu ý để giúp đỡ nữ giớinhững công việc nặng nhọc, thông cảm vui chơi cùng nữ giới.
Kĩ thuật
THấU DẤU NHÂN (Tiếp)
I. Mục tiờu : 
- Biết cỏch thờu dấu nhõn.
- Thờu được mũi thờu dấu nhõn. cỏc mũi thờu tương đối đều nhau. Thờu được ớt nhất 5 dấu nhõn. Đường thờu cú thể bị dỳm.
- Giỏo dục HS yờu thớch và tự hào với sản phẩm của mỡnh làm được.
II. Đồ dựng dạy học : Sản phẩm của giờ trước, khung thờu, kim, chỉ,
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra sản phẩm giờ trước của HS. Nhận xột. 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Cỏc hoạt động dạy - học : 
Hoạt động 3.
HỌC SINH THỰC HÀNH
- Gọi HS nhắc lại cỏch thờu dấu nhõn.
- Y/c HS thực hiện cỏc thao tỏc thờu 2 mũi dấu nhõn
- GV nhận xột cỏc đường thờu và hệ thống lại cỏch thờu dấu nhõn.
- GV lưu ý thờm cho HS : Trong thực tế kớch thước của mũi thờu dấu nhõn chỉ bằng 1/2 hoặc 1/3 kớch thước của mũi thờu cỏc em đang học. Do vậy, sau khi học thờu dấu nhõn ở lớp, nếu thờu trang trớ trờn vỏy, ỏocỏc em nờn thờu cỏc mũi thờu cú kớch thước nhỏ để đường thờu đẹp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, cho HS nờu cỏc yờu cầu của sản phẩm.
- GV cho HS thực hành thờu dấu nhõn theo nhúm.
- GV quan sỏt và hướng dẫn thờm cho cỏc em, cần chỳ ý tới cỏc em làm cũn lỳng tỳng.
2 HS nờu:
+ Thờu dấu nhõn theo chiều từ phải sang trỏi.
+ Cỏc mũi thờu được thực hiện luõn phiờn theo hai đường vạch dấu
- HS thực hiện cỏc thao tỏc thờu 2 mũi dấu nhõn.
- Lắng nghe.
HS nờu nối tiếp.
- HS thực hành thờu.
Hoạt động 4.
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
* GV cho HS xem lại sản phẩm của mỡnh để chuẩn bị trưng bày cựng cỏc bạn.
- Gọi một HS nờu cỏc yờu cầu đỏnh giỏ sản phẩm. 
- GV nhận xột, đỏnh giỏ sản phẩm của HS
3. Củng cố dặn dũ : 
- GV nhận xột giờ học.
- Dặn dũ HS chuẩn bị để giờ sau
* HS trưng bày sản phẩm theo từng nhúm.
- Cỏc nhúm cử người lờn thuyết minh sản phẩm của nhúm mỡnh.
- Cỏc nhúm khỏc theo dừi, nhận xột và đỏnh giỏ sản phẩm của cỏc bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5(15).doc