Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 16

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 16

 I.- Mục tiêu:

 1). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màn danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 2). Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

 3). GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.

II.- Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III.- Các hoạt động dạy – học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ 2 ngày 06 tháng 12 năm 2010	 
Tập đọc : 	THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 Theo Trần Phương Hạnh
 I.- Mục tiêu:
 1). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màn danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
 2). Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
 3). GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.
II.- Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III.- Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ :
 -Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài 
 H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
 H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
 GV nhận xét và ghi điểm.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi
 - “Giàn giáo tựa cái lồng ngôi nhà đang lớn lên”
 - Nói lên cuộc sống náo nhiệt, khẩn trương trên đất nước ta. Đất nước là một công trường. Xây dựng lớn. Đất nước đang 
1’
11’
10’
11’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền 
b) Luyện đọc:
 Gọi 1HS đọc cả bài cần nhấn giọng ở các từ : không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền, giữa mùa hè, đầy mụn mủ, bốc lên nồng nặc
 GV chia đoạn: 3đoạn.
 *Đoạn1: Từ đầucho thêm gạo, củi.
 *Đoạn2: Một lần kháccàng hối hận.
 *Đoạn3: Còn lại.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1
 -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya
- HS đọc lượt 2
 Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
c) Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
 H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ôâng trong việc ông chữa bệnh cho con của người thuyền chài?
 H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
 H: Vì sao có thể nói Lãn Ôâng là một người không màng danh lợi? 
 H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
d) Đọc diễn cảm:
HS đọc tiếp nối và nêu cách đọc 
GV hướng dẫn đọc toàn bài
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm trên bảng phụ
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 
- GV nhận xét, khen những HS đọc diễn cảm tốt- GV nhận xét, khen những HS đọc diễn cảm tốt.
 HS lắng nghe.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc tiếp nối
 1HS đọc chú giải, 2HS giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
 Cả lớp theo dõi bài GV đọc
 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi.
 - Lãn Ông rất nhân từ, ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh. Ông hối hận vì cái chết của một người bệnh.
 - Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình 
 - Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
 HS đọc đoạn và nêu cách đọc
 - HS theo dõi
 - Luện đọc theo cặp
 - 3 HS thi đọc 
 - Lớp nhận xét.
2’
3) Củng cố :
-H: Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông
1’
4) Nhận xét, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học 
 - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
 - Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện
 HS nghe
Rút kinh nghiệm : 
 ..
Toán : LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đống thời làm quen với các khái niệm:
* Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
* Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
 -Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy toán. 
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Giấy khổ to .
 2 – HS : Bút dạ giấy nháp
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1’
 4/
 1/
10/
10/
 10/
 3’
 1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
 -Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
 -Làm bài tập 3 tiết trước
 Nhận xét .Ghi điểm
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : Luyện tập.
 b– Hoạt động : 
-Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) 
-GV phân tiết bài mẫu : 6% +15% = 21%.
-Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
-Các bài còn lại làm tương tự 
-Cho HS làm vào vở, gọi 1 số hs nêu miệng kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa
-Bài 2 : Gọi một HS đọc đề .
-Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào giấy khổ to dán lên bảng lớp .
-Nhận xét , sửa chữa .
*Tỉ số 90% cho ta biết gì ?
*Tỉ số 117,5 % cho biết gì , còn tỉ số 17,5 % là gì?
Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề , tóm tắt bài toán .
a) Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào ?
b) Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng giải câu a)- cả lớp làm vào vở .
-Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? (Thảo luận theo cặp ).
-Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả .
4– Củng cố :
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
5– Nhận xét – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tt) 
- Hát 
- HS lên bảng .
- Lớp nhận xét
- HS nghe .
-Theo dõi bài mẫu .
-HS làm bài .
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2 x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
-HS đọc dề .
-HS thảo luận.Trình bày kết quả .
-HS nhận xét.
* Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch .
* Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5%kế hoạch .Còn tỉ số 17,5% cho biết:Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5%kế hoạch .
-HS đọc đề .
Tóm tắt :Tiền vốn : 42 000đồng .
 Tiền bán: 525 000đồng .
a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn .
b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm.
- HS làm câu a)
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
- Tỉ số này cho biết coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% .
- Kết quả câu b) 25% .
- HS nêu .
- HS nghe .
Rút kinh nghiệm: .. ... ... ... ... ... ... ...
 . ... ... ... .... ....
Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2010
Toán : 	GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo)
I– Mục tiêu :	
Giúp HS : 
- Biết cánh tính một số phần trăm của một số .
Vận dụng giải bài toán đơn giải về tính một số phần trăm của một số.
- Biết cách thực hiện và cẩn thận trong khi tính toán
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ, SGK
 2 – HS : VBT .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1/
8/
7/
5/
5/
5/
4
1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài :
 Giải toán về tỉ số phần trăm ( TT ).
 b– Hoạt động : 
 *HĐ 1 : Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm .
- Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 .
+Gọi 1 HS đọc ví dụ SGK, GV ghi tóm tắt đề lên bảng.
 Số HS toàn trường: 800HS 
 Số HS nữ chiếm : 52,5%
 Số HS nữ :HS ?
+Có thể hiểu 100%số hS toàn trường là tất cả số HS của trường .Vậy 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ?
+Muốn biết 52,5%số HS toàn trường là bao nhiêu em ta phải biết gì ?
+Tìm 52,5% HS toàn trường .
 GV ghi bảng :
 100% số HS toàn trường là 800 em .Ta có :
 1% số HS toàn trường là :
 800 : 100 = 8 (HS)
 Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là :
 8 x 52,5 = 420 (HS)
- Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào?
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?
+ GV ghi bảng qui tắc SGK .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
 * HĐ 2 : Giới thiệu 1 bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm .
+ Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
+ Lãi suất 0,5% một tháng cho ta biết gì ?
+ HD HS dựa vào qui tắc trên để giải bài toán, gọi 1 HS nêu miệng Kquả .
+ Muốn tìm 0,5 % của 1000 000 ta làm thế nào?
 *HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : gọi 1 HS đọc đề .
+ Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta phải làm gì ? 
+ Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như thế nào ? 
- Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2: 
- Cho HS thảo luận theo cặp , gọi đại diện 1 cặp lên bảng trình bày .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3 : 
- Cho HS làm vào vở .
- GV kiểm tra 1 số vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
4– Củng cố :
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ? 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- Hát 
- HS nêu .
- HS nghe .
-1HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
-HS theo dõi.
+100% số HS toàn trường là 800 em.
+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu.
+Lấy 1% số HS toàn trường nhân với 52,5
- HS theo dõi.
- HS nghe .
+ 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
+ HS nêu .
+ HS theo dõi .
+ Vài HS nhắc lại .
+ Hs đọc đề .
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng 
+ Số tiền lãi sau 1 tháng là : 
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) .
 ĐS: 5000 đồng .
+ Muốn tìm 0,5 % của 1 000 000 ta lấy 1000 000 chia cho 100 rồi nhân vơi 0,5 Hoặc lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100 .
- HS đọc đề .
+ Ta phải tìm số HS 10 tuổi .
+ Ta tìm 75 % của 32 HS .
- HS làm bài .
 Số HS 10 tuổi là : 
 32 x 75 : 100 = 24 HS .
 Số HS 11 tuổi là : 
 32 – 24 = 8 (HS).
 ĐS : 8 HS . 
- Từng cặp thảo luận .
- HS làm bài .
 ĐS: 207 m.
- HS theo dõi .
- HS nêu . 
- HS nghe . 
Rút kinh nghiệm: .. ... ... ... ... ... ... ...
 . ... ... ... .... ....
 Chính tả: (Nghe - viết): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây 
	2 / Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần iêm / im , iêp / ip .
II / Đồ dùng dạy học : Bốn từ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2c . 
III / Hoạt động dạy và học :
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 4 
 1 
 19 
14 
 2 
A / Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: bẻ cành , bẽ mặt , rau cải , tranh cãi , mỏ than , cái mõ .
GV nhận xét , ghi điểm
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Về ngôi nhà đang xây 
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết.
-Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : xây dở , giàn giáo ,huơ huơ, nguyên , sẫm biếc .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
+ Cho HS dùng SGK và b ... ập”
 * Hoạt động :
- Đối với bài ôn tập, Gv tổ chức cho HS làm việc cá nhân. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Để giúp HS đỡ phải ghi nhớ máy móc các kiến thức, trong khi HS làm các bài tập,
 GV treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu .
*Gv tổ chức cho HS hoạt động .
 Kết luận : 
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân .các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu d : đúng câu e : sai .
- Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh .
IV - Củng cố : Gọi một vài HS đọc lại nội dung chính của bài .
V - Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Châu Á “ 
- Hát 
-HS trả lời
-Lớp nhận xét
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS theo dõi và làm theo yêu cầu của GV.
- HS các nhóm tiến hành làm bài tập
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả bài tập của nhóm mình
-HS nghe
- 2 HS đọc .
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Rút kinh nghiệm: .. ... ... ... ... ... ... ...
 . ... ... ... .... ....
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán : 	LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :
 Giúp HS : -Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : 
 -Tính tỉ số phần trăm của hai số .
 -Tìm một số phần trăm của một số .
 -Tính một số biết một số phần trăm của nó .
 - Giáo dục tính cẩn thận , suy luận
 II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK .
 2 – HS : VBT .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4/
1/
10/
10/
10/
3’
1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài Luyện tập
 b– Hoạt động : 
 Bài 1:
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ?
-Gọi 2 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2:
-Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề .
-Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .
-GV thu 1 số vở chấm .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?
4– Củng cố :
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
-Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ?
-Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS nghe .
-Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được .
-HS làm bài .
a) 37 : 42 x 100 = 88,09 %
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
 126 : 1200 x 100 =10,5 % 
-HS nhận xét .
-Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 .
-HS làm bài .
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 
b) Số tiền lãi là :
 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng )
 ĐS : 900000đồng .
- HS nhận xét .
-HS đọc đề .
-Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày .
 a) 72 x 100 : 30 = 240 
b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là :
 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn .
 ĐS : 4tấn .
- 1 số HS nộp vở .
- HS nhận xét .
 -Ta lấy số đó nhân với 100rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 .
-HS nêu .
-HS nêu .
-HS nêu .
-HS nghe .
Rút kinh nghiệm ..
TẬP LÀM VĂN: 	LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I / Mục đích yêu cầu :- Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc .
 - Biết làm biên bản một vụ việc .	
II / Đồ dùng dạy học : 02 tờ giấy khổ to cho HS viết biên bản .
III / Hoạt động dạy và học :
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4 
1 
12
21 
 2 
A / Kiểm tra bài cũ : 
 HS luyện đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại .
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : 
 Trong tết TLV hôm nay , các em sẽ tập làm biên bản về một sự việc cụ thể .
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài , đọc bài tham khảo , chú giải .
-GV cho HS hoạt động nhóm để tả lời câu hỏi về nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác nhau với biên bản cuộc họp .
-Cho HS các nhóm trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung và chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2: 
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
-Cho HS làm bài , trình bày bài làm ( GV phát 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài vào phiếu )
-GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về 1 vụ việc cụ thể .
5 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn thiện bài viết vào vở biên bản đã làm ở lớp 
-Tiết sau : ôn tập văn viết đơn .
-02 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết lại .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.
-HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi .
- HS các nhóm trình bày kết quả .
-1 số HS phát biểu ,lớp nhận xét .
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.
-HS làm bài cá nhân .1 vài HS đọc biên bản mình làm trước lớp.
-02 HS dán bài làm lên bảng .Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ..
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa củ việc hợp tác.
 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
 II/ Tài liệu , phương tiện : 
 - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3, tiết 2.Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 ,tiết 1.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
3
1
10
9
8
3
I – Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao ta phải biết tôn trọng phụ nữ?
-Nêu những biểu hiện thể hiện sự tôn trọng phụ nữ?
GV nhận xét , đánh giá
II- Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài :
“ Hợp tác với những người xung quanh ta” 
HĐ1: Tìm hiểu tranh tình huống 
 -GV cho các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh .
- Các nhóm HS độc lập làm việc .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp ; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác .
-GV kết luận .
HĐ2: Làm BT 1 , SGK .
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận 
-Từng nhóm thảo luận .
- Đại diện một số nhóm trình bày ; các nhóm khác có thể bổ sung hay nêu ý kiến khác .
- GV kết luận .
HĐ3 : Bày tỏ thái độ ( BT2 , SGK )
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2 .
-HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
-GV mời một vài HS giải thích lí do .
-GV kết luận từng nội dung :
+(a) , (d) : Tán thành.
+(b) , (c) : Không tán thành .
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
HĐ nối tiếp : HS thực hành theo nội dung trong SGK , trang 27 . 
-HS trả lời
-Lớp nhận xét
-Các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh .
- HS độc lập làm việc nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác 
-HS lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm .
-Thảo luận .
-Đại diện một số nhóm trình bày ; các nhóm khác bổ sung 
-HS lắng nghe.
-HS nêu ý kiến .
-HS bày tỏ thái độ .
- HS giải thích lí do .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: .. ... ... ... ... ... ... ...
 . ... ... ... .... ....
KĨ THUẬT	 MỘT SỐ GIỐNG GÀ
	ĐƯỢC NUÔI NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA
 I . MỤC TIÊU :
 HS cần phải :
Kể tên được một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta .
Có ý thức nuôi gà .
 II . CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
Phiếu học tập .
Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- HS hát
4’
2. Bài cũ: 
“ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà ‘
- HS nêu 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta “
23’
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta và địa phương 
+ Em có thể kể tên những giống gà mà em biết 
- HS kể tên : gà ri , gà ác , gà tam hoàng gà lơ-go
- GV ghi tên các giống gà theo 3 nhóm : 
+ Gà nội 
+ Gà nhập nội 
+ Gà lai 
- GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc điểm chủ yếu của từng loại gà 
- GV chốt ý : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác , Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt . Có những giống gà lai như gà rốt-ri
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
- GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm 
- HS thảo luận nhóm qua phiếu học tập 
2) Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương 
- GV nhận xét và bổ sung 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm về các loại gà 
- GV chốt ý : 
+ Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng . Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi (lấy trứng hay lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt ) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp .
- HS lắng nghe .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
5’
1’
Hoạt động 4 : Củng cố 
+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ?
+ Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Chọn gà để nuôi “
- Nhận xét tiết học .
 - Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh , 
Rút kinh nghiệm: .. ... ... ... ... ... ... ...
 . ... ... ... .... ....
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1/- Các tổ tổng kết:Nêu những ưu điểm của tổ mình:
 	2/- Lớp trưởng tổng kết và đánh giá chung của lớp
3/- GV tổng kết lớp:
* Học tập
Ưu điểm:
- Đi học đều. 
- Phát biểu xây dựng bài tốt.
- Có chuâûn bị bài tốt, học bài đầy đủ.
- Kiểm tra thuộc bài, có chuẩn bị bài tốt.
- Lễ phép với mọi người, thầy cô. 
Tồn tại:
- Còn một số bạn ồn trong lớp.
- Một số ít chưa thuộc bài như: Giang, Nga, Duy. ... 
 Phương hướng tuần đến:
 - Thực hiện tốt chủ điểm “Uống nước nhớ nhuồn”.
 - Bắt đầu thi một số môn học.
 - Tiếp tục chuẩn bị bài học tuần 17.
 - Tăng cường ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì.
	Tuyên dương, nhắc nhở:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 16.doc