TRANH LÀNG HỒ
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm cả bài; giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài,đoạn trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Vài bức tranh làng Hồ.
III. Các hoạt động dạy học :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: TRANH LÀNG HỒ I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm cả bài; giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài,đoạn trong bài. - Nắm được nội dung chính của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Vài bức tranh làng Hồ. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 12’ 10’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV gọi HS đọc bài “Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân” và trả lời câu hỏi 2-3 SGK. Giáo viên nhận xét –Ghi điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC) b) Giảng bài : v Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi HS khá đọc. - GV có thể chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Cho HS xem tranh - GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải sau bài - GV đọc diễn cảm toàn bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sốnghàng ngày của làng quê Việt Nam? - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - GV chốt lại v Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài. + Luyện đọc đoạn “Từ ngày còn ít tuổi...tươi vui.” - GV đọc mẫu bài. - Nhắc lại ý nghĩa của bài văn. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS xem tranh, giới thiệu tranh sưu tầm được - HS tìm hiểu các từ ngữ - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc cả bài - HS đọc thầm và tìm hiểu bài để trả lời câu hỏi -Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. -Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp +Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương (rất có duyên) +Tranh vẽ đàn gà con (tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ) +Kĩ thuật tranh (đã đạt tới sự trang trí tinh tế) +Màu trắng điệp (là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa) -HS nêu - 2-3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài - HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu Rút kinh nghiệm: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố cách tính vận tốc. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC) b) Bài mới: Luyện tập Bài 1: Gv cho Hs đọc đề bài, nêu công thức tính vận tốc. -Cho cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải. -Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không? -Gv hướng dẫn HS làm theo 2 cách Bài 2: Gv gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc. -Cho HS tự làm vào vở. Hướng dẫn HS viết vào vở Với s = 130km ; t = 4 giờ thì V = 130 : 4 =32,5 (km/giờ) Gv cho Hs tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. GV hướng dẫn những HS yếu Bài 3: GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán GV cho HS trao đổi về cách giải Bài 4: -Cho HS tự làm rồi chữa bài. 4.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hát Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài Giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số :1050 (m/phút) - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng sửa bài HS đọc bài HS tự tính và đọc kết quả. Với s = 130km ; t = 4 giờ thì V = 130 : 4 =32,5 (km/giờ) - Hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài Giải Quãng đường người đó đi bằng ôtô là: 25 – 5 = 20 (km ) Thời gian người đó đi bằng ôtô là: 0,5 giờ hay ½ giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ ) Đáp số: 40 (km/giờ) - 1 HS lên bảng sửa bài Giải -Thời gian đi của ca nô: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ ) -Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2011 Toán: QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp HS : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hành tính quãng đường. II. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 15’ 16’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 4 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC) b) Bài mới : v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường: *Bài toánï: Gv nêu bài toánï 1 (SGK), cho HS nêu yêu cầu của bài toán -GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô. -GV tổ chức cho HS viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. -GV cho học sinh nhận xét *Bài toánï 2: Gv nêu bài toán 2 (SGK),cho HS giải bài toán -GV cho HS đổi: 2 giờ 30 phút = giờ Rồi tính - GV nhận xét +Có thể chọn 1 trong 2 cách làm trên đều đúng. +Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là ki-lô-mét. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc đề -GV gọi HS nói cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. -Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài giải, HS khác nhận xét. -GV kết luận Bài 2: - GV gọi HS đọc đề - Gv lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian - GV hướng dẫn HS 2 cách giải bài toán +Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ +Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là phút Bài 3: - GV gọi HS đọc đề -Thời gian đi của xe máy là bao nhiêu? -Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài giải, HS khác nhận xét. -Gv nhận xét 4.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hát Lớp nhận xét. - HS nêu Quãng đường ô tô đi được: 42,5 x 4 = 170 (km) S = v x t Để tính quãng đường đi được của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian đi của ô tô. -HS nhận xét: 2 giờ 30 phút =2,5 giờ Hay: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được: 12 x 2,5 = 30 (km) Hay: 12 x 5/2 = 30 (km) - HS đọc đề -HS nêu HS làm bài vào vở Bài giải Quãng đường ca nô đi được: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 (km) - HS đọc đề - HS đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được: 12,6 x 0,25 = 3,15 ( km ) Đáp số: 3,15 km -Hs làm 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là: 12,6 :60 = 0,21 ( km/phút ) Quãng đường người đi xe đạp đi được: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở chữa bài - 2HS lên bảng sửa bài - HS đọc đề -HS tính và nêu - HS làm bài vào vở Bài giải Thời gian đi của xe máy là: 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút Đổi : 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: x 8/3 = 116 (km) Đáp số: 116 (km) Rút kinh nghiệm Chính tả ( Nhớ viết): CỬA SÔNG I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài “Cửa sông”. -Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 22’ 10’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài cũ HS viết những tên riêng như: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp, Chi-ca-gô, Mĩ Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: (Nêu MĐ – YC). b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Gọi1, 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. - Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong bài -Gv nhắc HS chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ các em dễ sai chính tả - Giáo viên cho HS gấp SGK viết bài - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. -GV nhận xét chung. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: - Yêu cầu đọc đề. - GV giúp đỡ HS yếu. - Gv phát bút dạ và phiếu cho 2 HS GV: Cho HS dùng bút chì gạch chân các tên riêng tìm được trong vở bài tập, giải thích cách viết các tên riêng đó - GV sửa bài Giáo viên chốt lại, lưu ý nghĩa của một số từ. -Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Eùt-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. -Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân -Tên địa lí: Mĩ, Aán Độ, Pháp. 4. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hát 2 Học sinh lên bảng viết Học sinh nhận xét. - học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. -Cả lớp đọc thầm. -HS viết các từ: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa,.. - HS nhớ lại 4 khổ thơ và viết bài - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. -1 HS đọc nội dung BT2 -Cả lớp đọc thầm đoạn văn dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong VBT, giải thích cách viết những tên riêng đó -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. -2 HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp trình bày. -HS nêu cách viết. -Cả lớp nhận xét -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá, tích cực hóa vốn từ gắn với chủ điểm nhớ nguồn. II. Chuẩn bị: -Kẻ sẵn bảng phụ nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 13’ 20’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ những từ ngữ được thay thế ( bài 3) - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC) b. Giảng bài: v Bài tập1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Gv chia lớp thành các nhóm, phát phiếu và bút dạ cho các nhóm thi làm bài. BT yêu cầu các em minh họ ... trên thế giới? -Châu Mĩ được chia làm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Bước 2: - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và chốt lại 2. Đặc điểm tự nhiên v Hoạt động 2: Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ -Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ. +Dịa hình châu phi có đặc điểm gì? +Nêu tên và chỉ trên hình 1: -Các dãy núi cao ở phía tây châu mĩ. -Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. -Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. -Hai con sông lớn ở châu Mĩ. -GV giúp HS sửa chữa hoàn thiện phần trình bày. Bước 2: -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét và chốt lại -GV giúp HS sửa chữa hoàn thiện phần trình bày. v Hoạt động 3: -Gv nêu câu hỏi : + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? +Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - GV đọc thông tin bổ sung - Nhận xét tiết học - Hát HS trả lời Nhận xét. - HS quan sát h1 + Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía Đông, Thái Bình Dương ở phía Tây. -Diện tích châu Mĩ là 42 triệu km2, đứng hàng thứ hai về diện tích trên thế giới sau châu Á. -Châu Mĩ gồm ba bộ phận: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. - HS nhận xét - HS chỉ vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ -Địa hình châu Mĩ có đặc điểm: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông -HS chỉ trên bảng đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ -HS nêu - Châu Mĩ có những đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn dới đến hàn đới -Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam. - rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, điều hoà khí hậu, bảo tồn động vật, thực vật quý hiếm - HS đọc ghi nhớ Rút kinh nghiệm: Thứ sáu , ngày 11 tháng 3 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC) b) Bài mới : Luyện tập Bài 1: GV gọi HS đọc đề -GV gọi HS nói cách tính thời gian và công thức tính thời gian. -Cho cả lớp làm bài vào vở -Gv hướng dẫn cách làm. - Gọi HS đọc bài giải, HS khác nhận xét. -GV kết luận Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề - Cho HS tự làm, gọi 2 HS lên bảng làm - Gv nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài giải, HS khác nhận xét. - Gv nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề - Cho HS làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS có thể đổi: 420 m/phút = 0,42 km/phút Hoặc 10,5 km = 10500 m - Gọi HS đọc bài giải, HS khác nhận xét. - Gv nhận xét 4.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hát Lớp nhận xét. -HS đọc đề -HS nêu HS làm bài vào vở -HS có thể làm 261 : 60 = 4,35 ( giờ) Hoặc làm dưới dạng hỗn số. - HS đọc đề -2 HS làm bài Giải Đổi: 1,08m = 108cm Thời gian con ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 ( phút ) Đáp số: 9 phút - 2HS lên bảng sửa bài - HS đọc đề - HS tính và nêu - HS làm bài vào vở Bài giải Thời gian đại bàng bay hết quãng đường: 72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút Đáp số: 45 phút - HS đọc đề - HS tính và nêu - HS làm bài vào vở - HS áp dụng công thức để tính Rút kinh nghiệm : Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Chuẩn bị: - Giấy kiểm tra hoặc vở. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 6’ 27’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh ở nhà của tiết trước. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC). b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài - GV mời 1 HS đọc 5 đề bài trong SGK - Gv hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề tài đã chọn) như thế nào - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài : + Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 5 đề bài đã cho 1 đề thích hợp nhất với mình. + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn . v Hoạt động 2: - HS làm bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Hát Học sinh đọc Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc 5 đề bài trong SGK - Vài HS nói đề bài mình lựa chọn; nêu những điều mình chưa rõ, cần thầy giải thích - HS làm bài vào vở. Rút kinh nghiệm: Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu : Học xong bài này , HS biết : - Giá trị của hòa bình; trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hòa bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hòa bình, gây chiến tranh. II.Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 8’ 12’ 7’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu nội dung ghi nhớ 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC) b) Giảng bài : v Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 4, SGK) - GV yêu cầu HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được: +Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - Gv nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh ảnh và kết luận: - Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động để bảo vệ hòa bình chống chiến tranh do nhà trường địa phương tổ chức. v Hoạt động 2: Vẽ “Cây hòa bình” - Gv chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ “Cây hòa bình” ra giấy khổ to +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hòa bình trong sinh hoạt hằng ngày. +Hoa, lá, quả là những điều tốt đẹp mà hòa bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. -GV nhận xét kết luận v Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hòa bình -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình phù hợp với khả năng. 4. Tổng kết - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động của Liên Hợp Quốc Nhận xét tiết học. Hát bài hát Trái đất này của chúng em Nhạc: Trương Quang Lục Lời thơ : Định Hải - HS nêu - HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được : -Các nhóm vẽ tranh -Đại diện từng nhóm trình bày giới thiệu về tranh của nhóm mình trước lớp -Các nhóm khác nhận xét -HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hòa bình của mình trước lớp -Cả lớp xem tranh, nêu câu hỏi hoặc bình luận -HS trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hòa bình Rút kinh nghiệm: KĨ THUẬT : LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG I- Mục tiêu : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật , đúng qui trình. Rèn tính cẩn thận khi thực hành II- Đồ dùng dạy – học : Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III- Các hoạt động dạy – học : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2/ 1/ 5/ 25/ 2/ I- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Nhận xét sự chuẩn bị II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế . 2- Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát nhận xét mẫu Cho HS quan sát và nhận xét mẫu , trả lời câu hỏi Để lắp được máy bay trực thăng em cần lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu tên các bộ phận đó ? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a- Hướng dẫn chọn chi tiết - GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng - Xếp các chi tiết theo từng loại b- Lắp từng bộ phận : * Lắp thân và đuôi máy bay : - Để lắp giá đỡ cần những chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? GV thao tác lắp * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ : * Lắp ca bin: * Lắp cánh quạt: GV lắp mẫu 1 càng máy bay HS trả lời câu hỏi trong SGK và thực hành lắp càng thứ 2 GV hướng dẫn nối 2 càng máy bay lại với nhau Goih HS lên lắp ráp c- Lắp ráp máy bay trực thăng: GV lắp theo trình tự SGK d- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp GV thao tác tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp Nhận xét, dặn dò: Cho HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng Nhận xét tiết học Chuẩn bị hôm sau thực hành - HS trình bày bộ lắp ghép - HS nghe HS quan sát và trả lời câu hỏi Cần lắp 5 bộ phận Gồm: thân và đuôi máy bay; sàn cabin và giá đỡ ; cabin; cánh quạt; càng máy bay - HS chọn các chi tiết - 2 thanh thẳng 11lỗ ; 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1 thanh chữ U (ngắn) Lớp theo dõi, nhận xét -Chọn tấm nhỏ; tấm chữ L; thanh chữ U dài HS thực hiện HS thực hiện HS nghe HS quan sát GV lắp HS quan sát Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT TẬP THỂ 1- Các tổ tổng kết: Nêu những ưu điểm, khuyết điểm của tổ mình: 2- Lớp trưởng tổng kết và đánh giá chung của lớp: - Tuyên dương các bạn thực hiện tốt - Phê bình các bạn thực hiện chưa tốt - Đưa ra phương hướng tuần đến 3/- GV tổng kết lớp: * Ưu điểm: - Phát biểu xây dựng bài tốt, Có chuẩn bị bài tốt, học bài đầy đủ - Kiểm tra thuộc bài, có chuẩn bị bài tốt - Vệ sinh lớp sạch sẽ. Nề nếp học tập được giữ vững - Lễ phép với mọi người, thầy cô. * Tồn tại: Một số ít chưa thuộc bài: Hậu, Trận, Tú. 4 -Phương hướng tuần đến: * Học tập: Tiếp tục phát huy những mặt mạnh đã có - Tiếp tục chuẩn bị bài tốt học tuần 28 và kiểm tra giữa học kì * Đạo đức: Thực hiện tốt việc chào hỏi mọi người, quan hệ tốt với bạn bè * Các công tác khác: - Tiếp tục thực hiện tốt ATGT, tham gia ngày chủ điểm 26/3 5. Tuyên dương, nhắc nhở: .......................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: