Tập đọc: Tiết 57
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: Giúp đỡ, hết lòng vì bạn bè
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Đọc trước bài tập đọc, tìm câu trả lời.
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK
TUẦN 29 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Chào cờ: NGHE PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 29 Anh: (Đ/C Thu soạn giảng) Tập đọc: Tiết 57 MỘT VỤ ĐẮM TÀU I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Giúp đỡ, hết lòng vì bạn bè II) Chuẩn bị: - Học sinh: Đọc trước bài tập đọc, tìm câu trả lời. - Giáo viên: Tranh minh họa SGK III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học - Dùng lời + Tranh (SGK) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta (Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà để gặp bố mẹ) - Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương, Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn) - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập xuống, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang con tàu dần chìm giữa biển. Hai bạn nhỏ hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển) - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt lên, Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn và ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống xuồng) - Quyết định nhường bạn xuống xuồng, cứu bạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hi sinh bản thân vì cuộc sống của bạn) - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Tình bạn đẹp giữa Ma-ri-a và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô) * Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn cuối theo cách phân vai 4. Củng cố: - Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài - Liên hệ giáo dục học sinh 5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài - Chuẩn bị sách vở - Lắng nghe, quan sát - 1 học sinh đọc toàn bài - Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài - Luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài - Lắng nghe, nhớ giọng đọc - 1 học sinh đọc đoạn 1 - Trả lời -1 học sinh đọc đoạn 2 - Trả lời - 1 học sinh đọc đoạn 3 - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Nêu ý chính của bài - 5 học sinh tiếp nối đọc đoạn - Nêu giọng đọc - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm - 1 số nhóm thi đọc - 2 học sinh nêu lại - Lắng nghe - Về học bài Toán: Tiết 141 ÔN TẬPVỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: Ôn lại qui tắc so sánh phân số. - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1, bài tập 2, bài tập 5 (a) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm 2 ý của BT4 (Tr_149); Giải thích cách làm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Đưa ra bảng phụ, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh chữa bài ở bảng * Đáp án: - Hỏi học sinh về ý nghĩa của tử số và mẫu số (Tử số cho ta biết số phần đã tô màu của băng giấy; Mẫu số cho ta biết số phần được chia ra của băng giấy) - Hỏi học sinh về phân số chỉ số phần không tô màu của băng giấy. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Tương tự BT1 * Đáp án: Khoanh vào chữ Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau (HS khá giỏi) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài, khi chữa bài giải thích cách làm Bài 4: So sánh các phân số - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài, giải thích cách làm a) và Vì nên > b) và < (Hai phân số có cùng tử số) c) và 1 Do đó > Bài 5 (a) - Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số sau đó xếp theo thứ tự. (Ý b HS khá giỏi) * Kết quả là: 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Hiểu yêu cầu của bài - Làm bài, chữa bài - Nghe, trả lời - Vài học sinh nêu - Thực hiện tương tự BT1 - Nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài giải thích cách làm - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm - Thực hiện theo hướng dẫn - Lắng nghe - Về học bài Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - HS khá giỏi: Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. 2. Kỹ năng: Đóng vai phóng viên 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. II) Chuẩn bị: - Học sinh: Tranh, ảnh, bài báo, về tổ chức Liên Hợp Quốc - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh nêu ghi nhớ (T1) - Việt Nam ra nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào ngày, tháng, năm nào? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” _ BT2 (SGK) - Phân công một số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc - Nhận xét, khen học sinh đóng vai tốt, học sinh trả lời đúng * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ - Hướng dẫn học sinh trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về hoạt động của Liên Hợp Quốc - Khen học sinh sưu tầm được tư liệu hay 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Nhắc nhở học sinh thực hiện nội dung bài học - 2 học sinh - Đóng vai phóng viên, phỏng vấn - Trưng bày - Lắng nghe - Về học bài Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 ThÓ dôc: Tiết 57 m«n thÓ thao tù chän Trß ch¬i “Nh¶y ®óng, nh¶y nhanh” I/ Môc tiªu: - ¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi, b»ng mu bµn ch©n vµ ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n hoÆc «n nÐm bãng vµo ræ b»ng hai tay tríc ngùc. Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch. - Häc trß ch¬i “ Nh¶y ®óng, nh¶y nhanh” Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc. II/ §Þa ®iÓm-Ph¬ng tiÖn. - Trªn s©n trêng vÖ sinh n¬i tËp. - C¸n sù mçi ngêi mét cßi, 10-15 qu¶ bãng, mçi häc sinh 1qu¶ cÇu . KÎ s©n ®Ó ch¬i trß ch¬i III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp. 1.PhÇn më ®Çu. -GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê häc. - Ch¹y nhÑ nhµng trªn ®Þa h×nh tù nhiªn theo mét hµng däc hoÆc theo vßng trßn trong s©n - §i thêng vµ hÝt thë s©u -Xoay c¸c khíp cæ ch©n ®Çu gèi , h«ng , vai. - ¤n bµi thÓ dôc mét lÇn. - Ch¬i trß ch¬i khëi ®éng .( BÞt m¾t b¾t dª ) -§HNL. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -§HTC. 2.PhÇn c¬ b¶n *M«n thÓ thao tù chän : -NÐm bãng + ¤n cÇm bãng b»ng hai tay tríc ngùc + ¤n nÐm bãng vµo ræ b»ng hai tay tríc ngùc. - Ch¬i trß ch¬i “Nh¶y ®óng, nh¶y nhanh” -GV tæ chøc cho HS ch¬i . 3 PhÇn kÕt thóc. -§i ®Òu theo 2-4 hµng däc vç tay vµ h¸t. - GV cïng häc sinh hÖ thèng bµi - GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ giao bµi tËp vÒ nhµ. -§HTL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -§HTC : GV * * * * * * * * - §HKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Anh: (Đ/C Thu soạn giảng) Toán: Tiết 142 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. 2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh các số thập phân 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bảng con - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 5 (SGK_Tr150) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số trong số đó - Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học sinh đọc và thực hiện các yêu cầu tiếp theo của bài VD: 63,42 - Đọc: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai - Số 63,42 có phần nguyên là 63; phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục; 3 chỉ 3 đơn vị; 4 chỉ 4 phần mười; 2 chỉ hai phần trăm Bài 2: Viết số thập phân - Đọc các số thập phân, Yêu cầu học sinh viết vào bảng con a) 8,65 b) 7,49 c) 0,04 Bài 4: Viết các số dưới dạng số thập phân - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con, HS khá ý b a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002 b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5 Bài 5: Điền dấu ; = - Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả bài làm 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai số thập phân 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài - 2 học sinh - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc và thực hiện các yêu cầu của bài - 1 học sinh nêu yêu cầu - Viết số - Viết số - Điền dấu, nêu kết quả - Nêu cách so sánh 2 số thập phân - Lắng nghe - Về học bài Chính tả: (Nhớ - viết) ĐẤT NƯỚC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. 2. Kỹ năng: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả II) Chuẩn bị: - Học sinh: Đọc thuộc 3 khổ thơ cuối bài Đất nước - Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả - Gọi 1 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cần viết chính tả - Yêu cầu học sinh nhìn SGK, đọc thầm đoạn cần viết chính tả - Nhắc học sinh những từ ngữ dễ viết sai chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, - Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ - viết chính tả - Chấm, chữa một số bài chính tả c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó - Gọi học sinh đọc bài văn ở SGK - Yêu cầu học sinh làm bài (gạch chân dưới các cụm từ theo ... gờ Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt quần áo) Bài tập 3: Với mỗi nội dung (SGK) hãy đặt câu và dùng những dấu câu thích hợp - Hỏi học sinh với mỗi nội dung được nêu ở SGK thì nên dùng các dấu câu nào và cần đặt hiểu câu nào (ý a: đặt câu khiến, dùng dấu chấm than; ý b: đặt câu hỏi, dùng dấu chấm hỏi; ý c: đặt câu cảm, dùng dấu chấm than; ý d: đặt câu cảm, dùng dấu chấm than) - Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi ý học sinh ghi cấu đúng, hay ở bảng 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Nêu yêu cầu - Lắng nghe, xác định yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 học sinh chữa bài - Theo dõi, nhận xét - 1 học sinh đọc đoạn văn - Nêu yêu cầu - Đọc, đánh thứ tự câu vào SGK - Làm bài vào vở, nối tiếp nêu kết quả bài làm - Theo dõi - 1 học sinh đọc, trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu - Suy nghĩ, trả lời - Đặt câu, nối tiếp nêu câu đã đặt - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Kỹ thuật: Tiết 29 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (t3) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. 2. Kỹ năng: Thực hiện một số thao tác lắp máy bay trực thăng 3. Thái độ: Cẩn thận khi thao tác II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bộ lắp ghép cá nhân. - Giáo viên: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Giáo viên: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 4: Thực hành (tiếp) - Chọn chi tiết: yêu cầu học sinh chọn các chi tiết để lắp máy bay trực thăng và để gọn vào nắp hộp - Gọi học sinh nêu lại mục: Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình ở SGK và đọc nội dung từng bước lắp - Lưy ý học sinh một số điểm khi lắp các bộ phận - Yêu cầu học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng theo nhóm 3 - Quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng. - Cho HS trưng bày sản phẩm - Cho Hs nhận xét sản phẩm của bạn 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh xếp gọn các bộ phận lắp dở vào một túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành - Chuẩn bị - Chọn chi tiết - Nêu mục: Ghi nhớ - Quan sát, đọc hướng dẫn lắp - Lắng nghe - Thực hành - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu Âm nhạc: (Đ/C Tùng soạn giảng) Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán: Tiết 145 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2. Kỹ năng: Làm các bài toán liên quan 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bảng con - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài ý c của bài tập 3 (trang 153) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số thập phân - Yêu cầu học sinh làm bài 1a vào bảng con, gọi học sinh chữa bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Có đơn vị là km 4km 382m = 4,382 km 2km 79m = 2,079 km 700m = 0,7 km b) Có đơn vị là m 7m 4dm = 7,4 m 5m 9cm = 5,09 m 5m 75mm = 5,075 m Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số thập phân - Thực hiện tương tự bài 1 a) Có đơn vị là kg 2kg 350g = 2,35kg 1kg 65g = 1,065kg b) Có đơn vị là tấn 8tấn 760kg = 8,76 tấn 2tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh làm bài, chữa bài đồng thời giải thích cách làm - Nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng a) 0,5 m = 50 cm b) 0,075 km = 75m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 8 kg 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, làm bài 4 (154) - 2 học sinh - Nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân, 2 học sinh chữa bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm tương tự bài 1 - Nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài nêu cách giải - Theo dõi, lắng nghe ghi nhớ - Lắng nghe - Về học bài, làm bài Tập làm văn: Tiết 58 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Kỹ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài làm của mình. 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần sửa chung III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nhận xét về kết quả bài viết: - Gọi học sinh đọc 5 đề bài (SGK) - Mở bảng phụ đã viết sẵn các lỗi, nhận xét ưu điểm và các lỗi trong một số bài viết của học sinh - Thông báo điểm số cụ thể c) Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Trả bài cho học sinh - Hướng dẫn học sinh sửa các lỗi chung ở bảng - Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài của mình d) Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn, bài văn hay - Đọc những đoạn, bài văn hay có sáng tạo của học sinh - Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn văn hay hơn vào vở - Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại - 2 học sinh - 1 học sinh đọc - Theo dõi - Sửa lỗi ở bảng phụ - Sửa lỗi trong bài - Lắng nghe, cảm nhận cái hay của các bài được đọc - Viết bài vào vở - Nối tiếp đọc đoạn vừa viết - Lắng nghe - Về viết bài vào vở bài tập Khoa học: Tiết 58 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thứcBiết chim là động vật đẻ trứng. 2. Kỹ năng: Nói về sự nuôi con của chim. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Học sinh: - Giáo viên: Hình trang 118, 119 (SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nói về chu trình sinh sản của ếch 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát - Yêu cầu 2 học sinh dựa vào câu hỏi trang 118 (SGK) để hỏi và trả lời nhau + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở H2 (hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt; hình 2b: quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà; hình 2c: Quả trứng ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà; Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà) - Kết luận HĐ1 * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát hình trang 119 (SGK), thảo luận và trả lời câu hỏi + Bạn có nhận xét gì về những con gà, con chim non, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? (hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm ăn được ngay mà phải nhờ vào thức ăn bố mẹ tha về) 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về học bài, xem lại bài - 2 học sinh - Làm việc theo nhóm 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời - Theo dõi - Quan sát hình, thảo luận trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Lịch sử: Tiết 29 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tháng 4- 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7- 1976: + Tháng 4- 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7- 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Thông tin tư liệu về ngày bầu cử Quốc hội III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập? - Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử của dân tộc ta? 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Nêu tình hình nước ta sau sự kiện 30/4/1975 - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và không khí của cuộc bầu cử trên - Yêu cầu học sinh quan sát H1(SGK) - Cung cấp cho học sinh thêm thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội trên * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, nêu ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội năm 1976 (kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH) * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp Quốc hội đầu tiên (Quốc hội quyết định lấy tên nước là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài: Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành số Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh) - Yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài. - 2 học sinh - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc thông tin và nêu những nét chính về cuộc bầu cử Quốc hội - Quan sát H1 - Lắng nghe, ghi nhớ - Thảo luận, nêu ý nghĩa - Đọc thông tin, nêu những quyết định quan trọng của kì họp đầu tiên của quốc hội khóa VI - Quan sát H2 - Nêu cảm nghĩ - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 29 I. Nhận xét ưu nhược điểm: 1. Ưu điểm: - Đa số học sinh thực hiện tốt các quy định về nền nếp do trường, lớp quy định - Học sinh có ý thức học tập, học và làm bài tương đối đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tùng, Chăng, Soan, Nguyệt, Cường, Phong. - Thực hiện tốt việc rèn chữ, giữ vở: Soan, Chăng. 2. Nhược điểm: - Vẫn còn có học sinh ý thức tự học chưa tốt: Nguyên, Hoà, Thơm. II. Phương hướng tuần 30: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tiếp tục ôn tâp để nắm chắc kiến thức.
Tài liệu đính kèm: