Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 31

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 31

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của chuyện.

- Nắm được nội dung chính của bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phự nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạn.g

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của chuyện.
- Nắm được nội dung chính của bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phự nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạn.g
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
32’
10’
12’
10’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về bài đọc
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC)
b) Giảng bài :
 v	Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc.
- GV có thể chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc :
+Đoạn 1: Từ đầu đến Không biết giấy gì.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến ...xách súng chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: còn lại.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm giọng đọc cho các em
-Cho HS xem tranh
- GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải sau bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? 
+Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? 
+ Vì sao Út muốn được thoát li?
GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng- kể lại công việc của bà Nguyển Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
v Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài.
+Luyện đọc đoạn”Anh lấy từ mái nhà...không biết giấy gì.” 
- GV đọc mẫu
-Hướng dẫn HS luyện đọc
-Nhắc lại nội dung của đoạn văn.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
 Hoạt động nhóm, lớp
- HS đọc bài
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS xem tranh 
- HS tìm hiểu các từ ngữ truyền dơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm và tìm hiểu bài để trả lời câu hỏi
-HS nêu
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Uùt là rải truyền đơn. 
- Út bồn chồn thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
-Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
-Vì Út yêu nước ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng.
- 2-3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài
- Phân vai luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
 	Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ, các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm các thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
1’
31’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 4 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC)
b) Bài mới: 
v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về phép trừ.
GV nêu ví dụ:
- Tính: 8923 - 4157 
-Gọi 1 HS lên bảng tính
-Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.
GV ghi bảng: a - b = c 
-Ngoài ra phép trừ còn có tính chất gì khác?
GV ghi bảng.
 a - a = 0
 a - 0 = a
v Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ số tự nhiên, phân số, số thập phân.
*Bài 1:Tính
-GV cho HS làm bài vào vở
- 2 HS lên làm ở bảng 
-Nhận xét và chữa bài.
-Gv nhấn mạnh ý nghĩa của việc thử lại.
* Bài 2: Tìm x 
- Cho HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng, số bị trừ chưa biết
-Gv nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép trừ các số.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề 
-Gv hướng dẫn giải
-Cho HS tự giải.
-Nhận xét bài giải
4.Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- HS lên bảng giải.
Lớp nhận xét.
-HS lên bảng tính
-HS làm vào vở nháp.
-HS nêu các thành phần của phép tính.
-HS lên tính
-Tính chất của phép trừ.
-HS nêu và nêu ví dụ.
- HS làm vào vở, tính và thử lại
-3HS lên bảng giải
-HS nhận xét bài giải của bạn
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) x + 5,84 = 9,16
b) x - 0,35 = 2,55
-HS đọc đề toán
-HS nêu
HS làm bài vào vở
-HS lên bảng làm.
Giải
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 - 385,8 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha
-Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 	Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ, các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
- Vận dụng thành thạo kĩ năng thực hành giải bài toán có lời văn.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
1’
31’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC )
b) Bài mới : 
v Hoạt động 1 : Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ.
*Bài 1:Tính
- GV cho HS làm bài vào vở
- 2 HS lên làm ở bảng 
- Nhận xét và chữa bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng , trừ hai phân số cùng hoặc khác mẫu số; cộng hoặc trừ 2 số thập phân; nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có 2 dấu phép tính cộng và trừ
v Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng và phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất:
*Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Cho HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các tính chất giao hoán, kết hợp đã sử dụng khi tính.
-Gv nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ các số.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề và nêu tóm tắt
-Gv hướng dẫn giải
-Cho HS tự giải.
-Nhận xét bài giải
4.Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- HS lên bảng giải.
Lớp nhận xét.
-HS lên bảng tính
-HS làm vào vở nháp.
-HS nêu các thành phần của phép tính.
-HS lên tính
-HS nêu và nêu ví dụ.
- HS làm vào vở, tính và thử lại
- 4HS lên bảng giải
- HS nhận xét bài giải của bạn
-HS đọc đề toán
-HS nêu
HS làm bài vào vở
-HS lên bảng làm.
Giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
 3/5 + 1/4 = 17/20 (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành:
 20/20 – 17/20 = 3/20 (số tiền lương)
 3/20 = 15/100 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600000 đồng
-Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Chính tả (Nghe – viết :
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
(Từ Áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời)
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - 04 tờ giấy khổ to viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
 - 03 phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
20’
12’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
 02 HS lên bảng viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương quân công, Huân chương Lao động. Đó là những huân chương như thế nào? Dành tặng cho ai?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương của nước ta.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
-GV đọc bài “Tà áo dài Việt Nam”.
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì? 
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai: vạt áo, cổ truyền, thế kỉ XX.
-GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: -1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV lưu ý: Sau khi xếp tên các huy chương,huân chương , viết lại các tên cho đúng.
-GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng.
-GV cho HS làm việc cá nhân.
-GV phát 03 phiếu cho 03 HS làm bài tập.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
-GV cho HS đọc lại các tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài .
-GV dán 4 từ giấy khổ to, cho các nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm sửa đúng, nhanh .
4. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học, nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. Chuẩn bị bài sau nhớ - viết: Bầm ơi 
-Hát
-02 HS lên bảng viết : Huân chương Sao vàng , Huân chương quân công , Huân chương Lao động 
(cả lớp viết nháp)
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS: Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyềncủa phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của TK 20, chiếc áo dài áo dài cổ truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm SGK.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bài tập trên phiếu à dán trên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lại các tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài
-Làm việc nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ :NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hóa vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II CHUẨN BỊ:
-Viết nội dung BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
34’
1’
33’
13’
10’
10’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
-Cho HS tìm 3 ví dụ nói về tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : (Nêu MĐ – YC )
b. Giảng bài :
v Bài tập1 : 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1
a)GV nhắc HS ...  Bài cũ: 
Gv cho Hs làm lại bài tập 3 tiết trước
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC)
b. Giảng bài :
v Bài tập1 : 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập; Các em đọc chậm rãi từng câu văn , chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
-Cho HS làm bài cá nhân- 
-Cho 3 HS làm vào phiếu
Lưu ý HS chỉ ghi vào ô trống tên câu văn – a , b ,c.
- GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng.
 v Bài tập 2 : 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2
-Cả lớp đọc lại bài 
-GV lưu ý HS 2 yêu cầu của bài tập:
+Điền dấu phẩy vào ô trống trong mẫu chuyện.
+Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa
 -3HS làm vào bảng nhóm.
- GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng.
v Bài tập 3 :
-HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
-GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó
-GV nhận xét cho HS đọc lại bài
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
-HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở bài tập 2. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp theo dõi SGK
-HS đọc lại nội dung từng dòng, suy nghĩ phát biểu ý kiến
-HS làm việc cá nhân
-Hs làm bài vào vở.
-3HS lên bảng làm
Lớp nhận xét ,bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cả lớp theo dõi SGK
-HS đọc lại nội dung từng dòng, diền dấu phẩy vào 
-HS làm việc cá nhân
-Hs làm bài vào vở.
-2 HS đọc lại mẫu chuyện; nói nội dung chuyện. 
Lớp nhận xét ,bổ sung
- Hs nêu
-HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM 	
Địa lí
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
 -----------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 08 tháng 4 năm 2011
Toán
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
 	Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
1’
31’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 4 – Yêu cầu HS giải thích 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Nêu MĐ – YC)
b) Bài mới: 
v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
GV nêu các câu hỏi để HS trình bày những hiểu biết về phép chia như: các thành phần của phép chia hết và phép chia có dư; các tính chất của phép chia hết như: chia cho 1, chia cho chính số đó, chia cho 1 số; đặc điểm của số dư trong phép chia có dư
GV ghi bảng.
v Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia
* Bài 1: Tính rồi thử lại
-GV cho HS làm bài vào vở
- 2 HS lên làm ở bảng 
-Nhận xét và chữa bài.
-Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia trong phép chia hết và phép chia có dư.
* Bài 2: Tính:
- Cho HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
-2 HS lên làm trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu cách chia 2 phân số
-Gv nhận xét.
Bài 3 : Tính nhẩm:
-GV cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài và chọn cách hợp lí nhất
-Gv nhận xét
Bài 4: Tính bằng 2 cách:
-Gọi HS đọc đề 
-Gv hướng dẫn giải
-Cho HS tự giải.
-Yêu cầu HS nêu cách vận dụng tính chất nào để giải.
-Nhận xét bài giải
4. Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- HS nêu và giải thích cách làm.
Lớp nhận xét.
-HS nêu các thành phần của phép tính.
-Tính chất của phép chia
-HS nêu và nêu ví dụ.
HS nêu và nêu ví dụ
-Hs đọc yêu cầu của bài rồi phân tích mẫu.
-Lần lượt 2 HS lên bảng làm
-HS nêu
-HS làm bài vào vở
-2HS lên bảng giải
-HS nhận xét bài giải của bạn
-HS nhẩm tính và nêu kết quả
-Nêu cách nhẩm
- HS đọc đề
HS tự làm bài rồi chữa bài
-2 HS lên bảng làm
-Hs nêu
RÚT KINH NGHIỆM:
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1 / Ôn luyện , củng cố kỷ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh , một dàn ý với những ý của riêng mình .
2 / Ôn luyện kỷ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh , trình bày rõ ràng , rành mạch , tự nhiên , tự tin .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ viết 4 đề văn .
	 04 tờ khổ to cho HS lập dàn ý .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
33’
1’
17’
15’
2’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
Cho HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh . 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học này , các em sẽ tiếp tục ôn tập về văn tả miêu tả cảnh , các em sẽ thực hành lập dàn ý 1 bài văn tả cảnh .Sau đó dựa trên dàn ý đã lập , trình bày miệng bài văn .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 đề văn 
* Bài tập 1: + Chọn đề văn :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV nhắc lại yêu cầu :
Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu .Nên chọn tả cảnh em đã thấy , đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc .
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn .
 +Lập dàn ý :
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK .
-GV : Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý bài văn .GV phát giấy cho 4 HS có đề bài khác nhau .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
* Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm (tránh cần dàn ý đọc)
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh chuẩn bị cho tiết viết hoàn chỉnh văn tả cảnh. Tiết sau trả bài văn tả con vật .
- Hát
- HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh . 
-HS lắng nghe.
-01 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lắng nghe. .
-HS nói bài mình sẽ chọn.
-01 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lập dàn ý vào vở .
-04 HS lập dàn ý vào giấy .
-Lần lượt HS trình bày .04 HS dán bài làm trên bảng .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS tự sửa dàn ý của mình .
-01 HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm.
-Hs trình bày trước nhóm, nhóm góp ý, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
 RÚT KINH NGHIỆM:
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU 
-Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .
-Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .
-Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
II/ TÀI LIỆU , PHƯƠNG TIỆN : 
 	-GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
 	-HS : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
29’
12’
10’
7’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước 
* Cách tiến hành :
-GV cho HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ)
-Cho cả lớp nhận xét, bổ sung .
-GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều .Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
HĐ 2: Làm bài tập 4 SGK .
* Mục tiêu : HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .* Cách tiến hành : 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập .
-Cho đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung .
-GV kết luận: 
+ a,d,e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
+b,c,d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
+Con người còn biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên đêû phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên .
HĐ 3:Làm bài tập 5 SGK .
* Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành :
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm :Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên như tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết 
-Cho đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-GV kết luận :Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình .
4. Củng cố - dặn dò : Về nhà thực hiện những điều đã học .
-Hát
-HS nêu
-HS làm việc cá nhân.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 6.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm đôi .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm: 	
KỸ THUẬT 	 (Tuần 31)
LẮP RÔ BÔT (Tiết 2)
I. Mục tiêu. Học sinh :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu.
- Rô bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu Rô bốt: bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
33’
2’
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp.
- Nhận xét.
b. Hoạt động 3: thực hành lắp. 
- Chọn chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp Rô bốt.
c. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp.
- Nghe, nhắc lại.
- 2 học sinh.
- Hoạt động theo nhóm.
- Nhóm trình bày sản phẩm.
- Đánh giá theo mục 3 SGK.
 Rút kinh nghiệm: 	
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I. Mục tiêu :
- HS tự nhận xét tuần 31
- Rèn kĩ năng tự quản 
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể 
- Nâng cao ý thức kết quả học tập 
II. Thực hiện:
- Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 
1. Lớp tổng kết :
- Đạo đức : 	
- Học tập: 	
- Báo cáo hoạt động của đôi bạn cùng tiến 	
- Trật tự: 	
- Vệ sinh: 	
Biểu dương, nhắc nhở: 	
2. Công tác tuần tới :
- Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ 
- Tiếp tục học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
- Tăng cường hoạt động của đôi bạn cùng tiến. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 31.doc