Thiết kế giáo án lớp 1 - Tuần 9

Thiết kế giáo án lớp 1 - Tuần 9

I. Mục tiêu : Giúp HS biết được : - Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mạ mới vui lòng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ.

III. Hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS nêu tên bài học tiết trước. GV nhận xét.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng.

HĐ1: Làm bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh.

- Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh.

- HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Cả lớp trao đổi, bổ sung.

- GV kết luận: + Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.

+ Tranh 2: Hai chi em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho bút bê. Hai chi em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ Hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Buổi sáng
Đạo đức 
lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu : Giúp HS biết được : - Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mạ mới vui lòng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS nêu tên bài học tiết trước. GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ1: Làm bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh.
- Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh.
- HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận: + Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
+ Tranh 2: Hai chi em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho bút bê. Hai chi em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Kết luận chung: Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Nghỉ giữa tiết : 5 phút.
HĐ2: Làm bài tập 2.
- GV cho HS xem các tranh bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ?
+ Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì cô cho quà.
+ Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
- GV hỏi: Theo em, bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó ?
- HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống. 
- GV chốt lại một số cách ứng xử chính của Lan:
+ Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình.
+ Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to.
+ Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình.
+ Mỗi người một nửa quả bé, một nửa quả to.
+ Nhường cho em bé chọn trước.
.............................................................................
- GV hỏi: Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- GV chia HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn và yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại muốn chọn cách giải quyết đó.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp bổ sung.
Kết luận: Cách ứng xử thứ (5) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
Tranh 2 GV tiến hành tương tự tranh 1
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học.
Thứ Hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 35: uôi uơi
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra kĩ năng đọc bài 34.
- 2 HS đọc bài. GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ 1: Dạy vần
a. Vần uôi
Nhận diện vần: Vần uôi được tạo nên từ: u ô và i. 
- So sánh uôi với ôi .
+ Giống nhau: kêt thúc bằng i.
+ Khác nhau: uôi bắt đầu bằng u.
Đánh vần
Vần
- HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV hướng dẫn cho HS đánh vần: u - ô - i - uôi.
Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá.
- Phân tích vần: uôi.
- HS trả lời về vị trí của các chữ và vần trong tiếng khoá chuối.( ch đứng trước, uôi đứng sau, dấu sắc trên uôi)
- GV hướng dẫn HS ghép vần uôi trên bộ đồ dùng.
- HS đọc trơn vần: uôi (cá nhân, nhóm, dãy bàn, đồng thanh). 
- Phân tích tiếng khoá, từ khoá.
- GV hướng dẫn HS đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khoá:
 u – ô – i – uôi
 chờ – uôi – chuôi – sắc – chuối.
 nải chuối
- HS đọc (nhóm, bàn, cá nhân). GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS.
b. Vần ươi
Nhận diện vần: Vần ươi được tạo nên từ ư ơ và i. 
- So sánh ươi với ơi .
+ Giống nhau: kết thúc bằng i.
+ Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ư.
Đánh vần
Vần: HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV hướng dẫn cho HS đánh vần: ư - ơ - i - ươi.
Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá.
- Phân tích vần: ươi.
- HS trả lời về vị trí của các chữ và vần trong tiếng khoá bưởi ( b đứng trước, ươi đứng sau, dấu hỏi trên ươi)
- GV hướng dẫn HS ghép vần ươi trên bộ đồ dùng.
- HS đọc trơn vần: ươi (cá nhân, nhóm, dãy bàn, đồng thanh). 
- Phân tích tiếng khoá, từ khoá.
- GV hướng dẫn HS đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khoá:
 ư – ơ – i – ươi
 bờ – ươi – bươi – hỏi – bưởi.
 múi bưởi
- HS đọc (nhóm, bàn, cá nhân). GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS.
c. Hướng dẫn viết chữ
+ Vần đứng riêng.
- GV viết mẫu lên bảng chữ uôi.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. 
- HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con.
- GV viết mẫu lên bảng chữ ươi.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. 
- HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con.
+ Viết tiếng và từ ngữ .
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: chuối, nải chuối.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bưởi, múi bưởi.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng.
- 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. GV giải thích các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ 2: Luyện tập
a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- HS lần lượt phát âm uôi, chuối, nải chuối và ươi, bưởi, múi bưởi. GV sửa phát âm.
- HS đọc các từ, tiếng ứng dụng (nhóm, bàn, cá nhân).
Đọc câu ứng dụng
- HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng. GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết: HS tập viết uôi ươi nải chuối múi bưởi trong vở Tập viết .
Nghỉ giữa tiết: 5 phút.
c. Luyện nói: HS đọc tên bài Luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Trong ba thứ quả này em thích loại nào nhất ?
+ Vườn nhà em trồng cây gì ?
+ Chuối chín có màu gì ?
+ Vú sữa chín có màu gì ?
+ Bưởi thường có nhiều vào mùa gì ?
3. Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
Thứ Hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Thể dục
đội hình đội ngũ- thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
I Mục tiêu: Giúp HS: - ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
 II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân bãi, 1 còi.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:- GV tập trung HS thành 3 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
- Đứng hát và vỗ tay theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 40 m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản
* ôn tư thế đứng cơ bản: GV tổ chức cho HS ôn theo đội hình vòng tròn. 
* ôn đứng đưa hai tay ra trước.
* Học đứng đưa hai tay dang ngang
- GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp).
Nhịp 4: Về TTĐCB.
* Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
- GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu.
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái
 - Từ đội hình vòng tròn tập Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, GV cho HS giải tán sau đó dùng khẩu lệnh để tập hợp. 
- Lần 2, cán sự điều khiển dưới dạng thi đua.
3. Phần kết thúc: Đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét giờ học.
Thứ Hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Buổi chiều
Luyện đọc – Luyện viết
Bài 35: uôi ươi 
I Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc, viết: uôi ươi ; tiếng; từ ngữ ứng dụng; câu ứng dụng.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng.
HĐ 1: Luyện đọc
- HS luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng bài 35.
+ Đối với HS yếu: HS đánh vần đọc đúng: uôi ươi chuối bưởi nải chuối múi bưởi, từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng.
+ Đối với HS khá giỏi: GV khuyến khích HS đánh vần thầm và đọc trơn thành tiếng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
HĐ 2: Luyện viết: Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, viết đẹp cho HS.
- HS luyện viết vào vở ô li: uôi ươi chuối, bưởi, nải chuối múi bưởi.
- GV quan sát, uốn nắn để HS viết đúng, viết đẹp.
HĐ 3: Làm bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Nối.
- GV hướng dẫn HS nối để có câu đúng.
Bài 2: Điền ?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và điền đúng .
Bài 3: Viết.
- HS viết vào vở bài tập.
- GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ Hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Luyện đạo đức
lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mạ mới vui lòng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ1: Làm bài tập 2.
- GV cho HS xem các tranh bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ?
+ Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì cô cho quà.
+ Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
- GV hỏi: Theo em, bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó ?
- HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống. 
- GV chốt lại một số cách ứng xử chính của Lan:
+ Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình.
+ Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to.
+ Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình.
+ Mỗi người một nửa quả bé, một nửa quả to.
+ Nhường cho em bé chọn trước.
.............................................................................
- GV hỏi: Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- GV chia HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn và yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại muốn chọn cách giải quyết đó.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp bổ sung.
Kết luận: Cách ứng xử thứ (5) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
Tranh 2 GV tiến hành tương tự tranh 1
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học.
Thứ Ba ngày 21 tháng 10 năm 2008.
Buổi sáng
Tiếng Việt
Bài 36: ay, â - ây
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc và viết được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây.
- Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thì chạy, bé gái thì nhảy dây.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tr ... tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.
- Yêu mến cảnh đẹp quê hương.
II Đồ dùng dạy học: 
GV: Một số ảnh, tranh phong cảnh. 
HS: Vở Tập vẽ, hộp màu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Các nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo kết quả cho GV. GV nhận xét chung.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng.
HĐ 1: Giới thiệu về tranh phong cảnh .
- GV cho HS xem tranh và giới thiệu với HS: Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ, biển, thuyền...
+ Trong tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người và các con vật cho sinh động.
+ Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp màu, bút da và màu bột...
HĐ 2: Xem tranh.
 Tranh 1: Đêm hội ( tranh màu nước của Võ Đức Hoàng Chương, 10 tuổi).
- GV hướng dẫn HS xem tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những gì ?
* Tranh vẽ những ngôi nhà cao, thấp với mái ngói màu đỏ.
* Phía trước là cây.
* Các chùm pháo hoa nhiều màu trên bầu trời...
+ Màu sắc của tranh như thế nào ?
* Tranh có nhiều màu tươi sáng và đẹp : màu vàng, màu tím, màu xanh của pháo hoa, màu đỏ của mái ngói, màu xanh của lá cây.
* Bầu trời màu thẫm làm nổi bật màu pháo hoa và các mái nhà .
+ Em có nhận xét gì về tranh Đêm hội ?
- GV tóm tắt: Tranh Đêm hội của bạn Hoàng Chương là tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là một “đêm hội”.
Tranh 2: Chiều về (tranh bút dạ của bạn Hoàng Phong, 9 tuổi).
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời:
+ Tranh của ban Hoàng Phong vẽ ban ngày hay ban đêm ? (vẽ ban ngày)
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ? (vẽ cảnh nông thôn :có nhà ngói, có cây dừa, có đàn trâu...)
+ Vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên tranh là “Chiều về” ? (bầu trời về chiều được vẽ bằng màu da cam; đàn trâu đang về chuồng)
+ Màu sắc của tranh thế nào ? (màu sắc tranh tươi vui : màu đỏ của mái ngói, màu vàng của tường, màu xanh của lá cây...)
- GV gợi ý: Tranh của bạn Hoàng Phong là bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ, gợi nhớ đến buổi chiều hè ở nông thôn.
Nghỉ giữa tiết: 5 phút.
HĐ 3: GV giới thiệu
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau:
+ Cảnh nông thôn (đường làng, cánh đồng, nhà ao, vườn...)
+ Cảnh thành phố (nhà, cây, xe cộ...)
+ Cảnh sông, biển (sông, tàu thuyền...)
+ Cảnh núi rừng (đồi núi, cây, suối...)
- Có thể dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào buổi sáng, trưa, chiều, tối...
- Hai bức tranh vừa xem là những tranh phong cảnh đẹp. 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ Sáu ngày 24 tháng 10n ăm 2008
Buổi sáng
Tập viết
Tuần 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi,...
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ, thẳng hàng, khoảng cách đều.
- Củng cố kĩ năng viết khoa học, tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : mẫu chữ.
- HS : bảng con, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra kĩ năng viết đúng: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số,...
- HS viết bảng con. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét
- GV đưa ra các mẫu chữ cho HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ.
- GV nêu câu hỏi: Chữ x ư a i u o... cao mấy li?
- HS trả lời, GV chốt ý đúng.
- GV nêu câu hỏi: Chữ k d cao mấy li?
- HS trả lời, GV chốt ý đúng.
HĐ 2: Tập viết bảng con
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết chữ xưa kia. 
- HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. Lưu ý: các nét trong một chữ phải liền mạch.
- Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS viết mùa dưa, ngà voi,... tương tự quy trình viết chữ xưa kia.
Nghỉ giữa tiết: 5 phút.
HĐ 3: Tập viết vào vở
- HS lấy vở Tập viết. GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét.
- HS tập viết từng dòng. GV nhắc nhở.
- GV chấm, nhận xét một số bài. 
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại các chữ vừa viết.
Tuần 8
đồ chơi, tươi cười, ngày hội,... 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng, đẹp, sạch sẽ các chữ đồ chơi, tươi cười, ngày hội,... 
- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ cho HS khi luyện viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : mẫu chữ.
- HS : bảng con, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra kĩ năng viết xưa kia. 
- 2 HS lên viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét
- GV đưa lần lượt mẫu chữ, yêu cầu HS quan sát và yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ.
- GV nêu câu hỏi: Chữ đ, ô, c, h, ơ, i... cao mấy li?
- HS trả lời, GV chốt ý đúng.
HĐ 2: Tập viết bảng con
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết chữ : đồ chơi. 
- HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. Lưu ý: các nét trong một chữ phải liền mạch.
- Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS viết tươi cười, ngày hội,... tương tự quy trình viết chữ đồ chơi.
Nghỉ giữa tiết: 5 phút.
HĐ 3: Tập viết vào vở
- HS lấy vở Tập viết. GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét.
- HS tập viết từng dòng. GV nhắc nhở về: Cách trình bày, cách cầm bút, tư thế ngồi, khoảng cách từng chữ.
- GV chấm, nhận xét một số bài. 
3. Củng cố, dặn dò: GV chốt nội dung bài và nhận xét chung tiết học.
Thứ Sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3.
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5.
- HS đọc. GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ
a. Hướng dẫn HS học phép trừ 2-1=1.
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề (bài toán) cần giải quyết. GV cho HS quan sát hình vẽ và nêu: “ Lúc đầu có hai con ong dậu trên bông hoa. Sau đó, một con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong ?”. HS nêu lại bài toán.
Bước 2: HS nêu câu trả lời: Lúc đầu có hai con ong đậu trên bông hoa. Sau đó, một con ong bay đi, còn lại một con ong. Một số HS nhắc lại.
Bước 3: GV vừa chỉ vào mô hình, vừa nêu: “Hai con ong bớt một con ong còn một con ong. Hai bớt một còn một ”. Gọi HS nêu lại “Hai bớt một còn một”.
- GV nêu: “Ta viết Hai bớt một còn một như sau, viết bảng: 2-1=1; dấu - gọi là “trừ”; đọc là: “Hai trừ một bằng một”. Chỉ vào 2-1=1, gọi HS đọc. Gọi HS lên 
bảng viết lại, đọc lại 2-1=1. Hỏi một số HS: “2 trừ 1 bằng mấy ?” (2 trừ 1 bằng 1).
b. Hướng dẫn HS học phép trừ 3- 1=2.
GV hướng dẫn HS tự quan sát hình vẽ và tự nêu vấn đề.
c. Hướng dẫn HS học phép trừ 3-2=1.
Tương tự các bước như với 2-1=1.
d. Sau 3 mục a, b, c trên bảng GV giữ lại 3 công thức 2-1=1, 3-1=2, 3-2=1. GV chỉ vào các công thức này và nêu: “2-1=1 là phép trừ; 3-1=2 là phép trừ; 3-2=1 là phép trừ”.
- Gọi HS đọc lại các phép trừ ở trên bảng. Hỏi một vài HS: “Hai trừ một bằng mấy ?”( HS trả lời đầy đủ: “Hai trừ một bằng một.
đ. Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ.
 - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ cuối cùng(có tính chất khái quát về phép trừ) trong bài học , nêu câu hỏi để HS trả lời và nhận biết: 2 chấm tròn thêm một chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2+1=3; 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 1+2=3; 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 3-1=2; 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3-2=1 ( GV thao tác trên các số 1, 2, 3). 
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Rèn kĩ năng trừ trong phạm vi 3.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở
-3 HS lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận xét.
 1+2=... 3-1=...
Bài 2: Rèn kĩ năng trừ theo cột dọc.
- GV giới thiệu cách viết phép trừ dọc, tính dọc, lưu ý HS các số viết phải thẳng cột.
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. GV và HS nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ và nêu yêu cầu. 
- HS thảo luận theo cặp và nêu miệng kết quả. GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Thứ Sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Thủ công
Xé, dán hình cây đỏn giản (tiết 2) 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. 
- Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài xé dán mẫu, hai tờ giấy khác màu .
HS: Giấy thủ công, giấy ô li, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra đồ dùng của HS:
- GV kiểm tra và nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ 1: HS nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn giản
- GV gọi HS nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn giản:
+ Xé hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây tròn.
* Xé tán lá cây dài.
+Xé hình thân cây.
+ Dán hình.
HĐ 2: Thực hành
- GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu xanh lá cây, một tờ màu xanh đậm (hoặc màu vàng) để thực hành xé.
- Xé 2 hình thân cây như GV đã hướng dẫn. Màu của 2 thân cây phải là màu nâu.
- Xé xong HS sắp xếp hình vào vở Thủ công và dán hình.
- Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay.
3. Củng cố, dặn dò: GV cùng HS chọn sản phẩm đẹp, GV khen ngợi HS.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ Sáu ngày 24 tháng 10ăm 2008
Buổi chiều
Luyện viết
bài 38: eo, ao
I Mục tiêu:
- Rèn kĩ năngviết: eo, ao; tiếng; từ ngữ ứng dụng.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng.
HĐ 1: Luyện viết: Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, viết đẹp cho HS.
- HS luyện viết vào vở ô li. Tuỳ vào đối tượng HS để GV giao bài phù hợp.
+ Đối với HS yếu viết: eo, ao, mèo, sao, chú mèo, ngôi sao
+ Đối với HS TB, khá viết thêm: cái kéo
+ Đối với HS giỏi viết thêm: leo trèo, trái đào, chào cờ
- GV quan sát, uốn nắn để HS viết đúng, viết đẹp.
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ Sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Luyện Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
II. Hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng.
HĐ 1: Luyện tập
Bài 1: Rèn kĩ năng trừ trong phạm vi 3.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu và làm bài vào VBT.
-3 HS lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận xét.
 1+2=... 3-1=...
Bài 2: Rèn kĩ năng trừ theo cột dọc.
- GV giới thiệu cách viết phép trừ dọc, tính dọc, lưu ý HS các số viết phải thẳng cột.
- HS làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng chữa bài. GV và HS nhận xét.
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu và làm bài cá nhân vào VBT.
- HS nêu kết quả. GV nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ và nêu yêu cầu. 
- HS thảo luận theo cặp và làm bài vào VBT. HS nêu cách làm. GV nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 1 tan tuan 9 tanquangthinhtp.doc