Thiết kế giáo án lớp 5 (chuẩn) - Tuần 5

Thiết kế giáo án lớp 5 (chuẩn) - Tuần 5

I.Mục tiêu: Biết :

 -Nhận biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ.

III.Các hoạt dộng dạy và học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 (chuẩn) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
 Tuần: 08 -Bài: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 Tiết: 36 (KTKN: 60 , SGK : 40 )
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
I.Mục tiêu: Biết :
 -Nhận biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : - Gọi 2 em lên làm lại BT 2,3.
-Muốn chuyển một phân số thập phân thành một phân số ta làm thế nào?
- 2 HS làm bài.
- HS trả lời. 
B. Bài mới : 
HĐ1: Cá nhân 
- Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải của số thập phân đó .
a) GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để rút ra kết luận như SGK.
Chú ý:GV lưu ý HS : Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00...).
 12 = 12,0 = 12,00
HĐ2:Luyện tập :
.
- Lưu ý HS: 35,02(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười).
GV chấm bài nhận xét 
Trò chơi học tập :
Tổ nào học tốt hơn 
Bài 3:
Tổng kết tuyên dương 
- Tự giải quyết các ví dụ.
- Rút ra kết luận.
HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên
Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2:HS tự làm bài vào vở 
- Làm theo bài mẫu của cô
- HS trao đổi trong nhóm và trả lời 
-Các bạn Lan và Mỹ viết đúng. 
-Bạn Hùng viết sai.Vì:bạn đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100=.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của nó như thế nào?
- - Bài sau: So sánh hai số thập phân.
-HS trả lời.
Bổ sung:
 Môn: Đạo đức
Tuần: 08 –Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 2)
 Tiết: 08 - (KTKN: 83 , SGK : 12)
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
I. Mục tiêu
Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Tài liệu và phương tiện 
 - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
 - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
 III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT bài cũ:
GV hỏi lại phần ghi nhớ.
-Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
-GT bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
 - Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh thông tin mà các em thu thập được về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- H: Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
-H: Đền thờ Hùng Vương ở đâu?
các vua Hùng đã có công gì với đất nước chúng ta?
H: sau khi xem tranh và nghe các thông tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương em có những cảm nghĩ gì?
- H: Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện điều gì?
GVnhận xét và kết luân: chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước.
Nhân dân ta có câu: 
 Dù ai buôn bán ngược xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
 Dù ai buôn bán gần xa
 Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về
 * Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình
 a) Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt dẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình mình
H: Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao?
H: Em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
H: Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
 GVKL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt dẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề biết ơn tổ tiên.( Bài tập 3)
 a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài 
 b) Cách tiến hành
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi 
 3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Làm việc thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên.
- HS trả lời.
- HS trình bày
- Ngày 10-3 âm lịch hàng năm
- ở Phú Thọ 
- các vua hùng đã có công dựng nước 
- HS nêu 
- Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vau Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
- HS trả lời
- HS cả lớp nhận xét
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
Bổ sung:
 Môn: Tập đọc
Tuần: 08 - Bài: KÌ DIỆU RỪNG XANH
Tiết: 15 - (KTKN:16 , SGK : 75 )
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
* GDMT: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà, và trả lời các câu hỏi trong SGK.	 
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
- GV có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: từ đầu đến “lúp xúp dưới chân”
Đoạn 2: từ “Nắng trưa” đến “đưa mắt nhìn theo”.
Đoạn 3:Còn lại.
- GV mời vài HS đọc thành tiếng.
- GV ghi lên bảng các từ khó trong bài: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động... 
- Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3 : Giúp HS tìm hiểu bài:
- Cho vài HS lần lượt đọc đoạn, tìm ý trả lời.
- GV đóng vai cố vấn. GV phân tích ý kiến của HS, chốt câu trả lời đúng.
Câu hỏi 1: (gồm 2 ý, sẽ được hỏi tách thành 2 câu hỏi nhỏ.)
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
GV bổ sung: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại- thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa...
Câu hỏi 2: (gồm 2 ý, sẽ được hỏi tách thành 2 câu hỏi nhỏ)
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
Câu hỏi 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ?
Câu hỏi 4: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên.
HĐ 4 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài văn (giọng miêu tả phù hợp với những liên tưởng bất ngờ, thú vị); giọng đọc của từng đoạn.
- GV chọn một đoạn văn tiêu biểu, hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài.
- Chuẩn bị cho tiết Tập đọc Trước cổng trời.
- 1HS thực hiện.Cả lớp đọc thầm lại.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài .
- HS luyện đọc từ ngữ.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc chú giải từ mới.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm, cùng trao đổi, tìm hiểu bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK 
- HS phát biểu ý kiến.
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì,. đền đài,miếu mạo,cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp, chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn,., đầy những điều bất ngờ và kì thú.
+ Vàng rợi là màu vàng gợi sáng, rực rỡ, đều khắp ,rất đẹp mắt.
+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp , những con mang có màu lông vàng,nắng cũng rực vàng
- HS trả lời tự do.
+ Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Vẻ đẹp của khu rừngdược tác giả miêu tả thật kì diệu.
+ Đoạn văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. 
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
Bổ sung:
Môn: Lịch sử
Tuần: 08 –Bài: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
 Tiết: 08 - (KTKN: 100 , SGK : 16)
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
I/ Mục tiêu : 
Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
Cá phong tục lạc hậu bị xóa bỏ
II/ Đồ dùng học tập :
-Bản đồ hành chính VN.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? 
. Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì ?
. Kquả của Hội nghị ?
. Sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành ĐCSVN đã đáp ứng được y/c gì của CM VN ?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
*/ Giới thiệu bài :
+HĐ1 : Cuộc biểu tình 12-9-1930 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930-1931.
-Treo bản đồ hành chính VN, y/c :
. Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của ndân Nghệ a-Hà Tĩnh ntn ?
+KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào CM bùng lên ở 1 số địa phương. Trong đó phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ Tĩnh trong những năm 30-31.
+HĐ 2 Những chuyển biến mới ở nơi ndân Nghệ Tĩnh giành chính quyền CM.
. QS tranh minh hoạ và nêu nd.
-Chia nhóm, y/c :
. Nêu những điểm mới ở những nơi ndân Nghệ Tĩnh giành được c/quyền CM những năm 1930-1931?
. Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì ?
+HĐ 3 : Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm CM của ndân ta ? Phong trào có tác động gì với phong trào cả nước ?
3/ Củng cố, dặn dò : 
-Y/c : 
-Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
-Tìm và chỉ v ... ện các em đã chọn có đúng yêu cầu của bài không.
GV nhắc HS chú ý kể chuyện tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động; kể theo đúng trình tự (Gợi ý 2).
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể chuyện đạt các yêu cầu của tiết học.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe; tìm đọc thêm những câu chuyện tương tự; chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần tới (Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác).
1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc toàn bộ phần Gợi ý trong SGK
Cả lớp đọc thầm (đọc lướt thật nhanh) toàn bộ phần Đề bài, Gợi ý (các mục 1,2,3) trong SGK để tìm được cho mình 1 câu chuyện – đúng đề tài, đúng là câu chuyện em đã nghe, đã đọc; sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến câu chuyện.
4,5 HS tiếp nối nhau nói trước lớp câu chuyện sẽ kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm. Sau mỗi câu chuyện, các em cần trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể chuyện trước lớp. Chú ý: trình độ của các nhóm cần tương đương.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều phải tra3 lời trước lớp câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HS có thể trao đổi, tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm vê nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể
Bổ sung:
 Môn: Kĩ thuật
Tuần: 08 –Bài: NẤU CƠM
Tiết: 08 - (KTKN: 145 , SGK : 33)
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
I. Mục tiêu dạy học:
Giúp học sinh: 
Biết cách nấu cơm.
Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
* TKNL:
 - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga.
- Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt.
II. Thiết bị dạy và học:
-Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Nấu cơm là công việc hằng ngày và quen thuộc đối với mọi gia đình ở nước ta.Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu quy trình nấu cơm bằng bếp đun.Hôm nay chta tiếp tục tìm hiểu náu cơm bằng nồi cơm điện.
*HOẠT ĐỘNG 1: 
-GV cho HS nhắc lại bước chuẩn bị và cách nấu cơm bằng bếp đun
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng
*HOẠT ĐỘNG 2: 
-GV y/c HS đọc nội dung mục 2 SGK tr35-phần chuẩn bị
-Cho HS so sánh phần nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện giống và khác nhau?
-Mời HS nêu
-GV quan sát, nhận xét, uốn nắn
-Tại sao khi vo gạo chúng ta không nên chà xát mạnh?
-GV chốt lại ý đúng
*HOẠT ĐỘNG 3: (Làm việc theo nhóm)
-Cho HS quan sát H4 và đọc nội dung nấu cơm bằng nồi cơm điện
-Trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập:
+Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Muốn nấu cơm đạt yc chta cần chú ý khâu nào?
-GV chốt lại ý đúng
-Cho HS thao tác quy trình nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-GV nêu 1 số câu hỏi về ưu và nhược điểm
3.Củng cố-Dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy trình
-Nhận xét
-Dặn chuẩn bị dụng cụ tiết sau
-Lắng nghe
-Vài HS nhắc lại
-Lắng nghe
-HS đọc
-Trả lời
-Nhận xét
-HS quan sát và thực hiện
-Thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày
-Trả lời
-Vài HS lên thao tác
-Trả lời
-Vài HS nhắc lại
Bổ sung:
 Môn: Khoa học
Tuần: 08 –Bài: PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
Tiết: 16 - (KTKN: 89 , SGK : 34 )
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
I – Mục tiêu : 
Biết nguyên nhân và phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
* KNS:
 -Kĩ năng tìm kiếm,xử lí thông tin,trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
-Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức,hoàn thnàh công việc liên quan đến triển lãm.
* GDMT: 
II – Đồ dùng dạy học :
–Thông tin và hình trang 35 SGK .
– Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK 
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 -Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ?
 - Nhận xét , ghi điểm
3 – Bài mới : 
 – Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài –
 Ghi đề bài “ Phòng tránh HIV/AIDS”
 – Giảng bài : 
 HĐ 1 : - Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng ?”
 * Mục tiêu: Giúp HS :
 -Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì ?
 -Nêu được các đường lây truyền HIV .
 * Cách tiến hành:
 -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
 GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . 
 -Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 -Bước 3: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi và tuyên dương những nhóm làm đúng, đẹp, nhanh.
 Kết luận: HIV là một là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
 HĐ 2 : Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm .
 * Mục tiêu: Giúp HS :
 -Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS .
 -Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .
 * Cách tiến hành:
 -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 -Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 -Bước 3: Trình bày triển lãm .
 GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm.
 Kết luận: Có 3 con đường lây truyền HIV:
 -Đường máu
 -Đường tình dục
 -Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc 
 khi sinh con
4 – Củng cố – dặn dò :
 -GV tóm tắt nội dung bài học.
 - Về nhà xem lại bài .
 - Chuẩn bị bài sau “Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”.
 - Nhận xét tiết học .
-Lớp hát .
- ... “Phòng bệnh viêm gan A”
-HS trả lời.
- HS nghe .
- Các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày triển lãm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Bổ sung:
Môn: Toán
Tuần: 08 –Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
Tiết: 40 - (KTKN: 61 , SGK : 44 )
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
I.Mục tiêu: 
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giải )
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- Gọi 1 em lên sửa bài, lớp làm bảng con. 
- GV chấm vở 5 em .
- Nhận xét chung.
-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
41,538 ; 41,835; 42,358 ; 42,538
B. Bài mới :
- Nêu nội dung bài học.
1.Hoạt động 1:Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo . 
a)Hãy nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b)HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. 
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đo đơn vị đo độ dài thông dụng.
2.Hoạt động 2:Ví dụ về viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
- GV nêu ví dụ 1: 6m4dm = ?m
- Tương tự với ví dụ 2: 3m 5cm = 3,05m
- GV nhận xét chung về nội dung này.
3 .Hoạt động 3: Thực hành .
Bài 1: 
Bài 2: GV giúp HS phân tích đề bài.Sau đó cho HS làm nhóm đôi:
Bài 3: HS tự đọc đề, làm vào vở.
- GV chấm bài nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Luyện tập
-HS nêu.
- 2 HS nêu.
-Thảo luận nhóm đôi, nhận xét về khái quát hoá quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
1km=10hm ; 1hm =km = 0,1km.
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo liền sau. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước đó.
-HS thực hiện:
* 6m 4dm =m = 6,4 m
 Vậy 6m 4dm = 6,4 m
- HS làm bảng con.
- HS làm nhóm đôi. 
- Trình bày kết quả.
Ví dụ: 3m4dm=m=3,4m
- Làm vở, tự chữa bài.
Bổ sung:
 Môn: Tập làm văn
Tuần: 08 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)
Tiết: 16 - (KTKN: 15 , SGK : 74 )
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: MBTT, MBGT(BT1) 
- Phân biệt đươc 2 cách kết bài: KBMR, KBKMR(BT2); viết đwcj đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng chi bài văm tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ + giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV nhận xét kết quả viết 1 đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương theo đề bài của tiết trước). Chú ý kĩ năng viết đoạn văn miêu tả theo 1 trình tự hợp lí với mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 	 
2,3 HS đọc đoạn văn về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh vào vở. GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
2. BÀI MỚI:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK, nhận xét về cách mở bài (đoạn a và b) của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. 
Bài tập 2:
- GV phát giấy, bút cho HS; hướng dẫn các em thảo luận nhóm và ghi lại kết quả (viết gọn, rõ những điểm giống nhau và khác nhau của 2 đoạn văn viết theo 2 kiểu kết bài).
- GV ghi bảng các ý chính. Sau đó, giúp HS nắm vững kiến thức cơ bản đã học về 2 kiểu kết bài, qua so sánh 2 đoạn văn: đoạn a (kiểu tự nhiên), đoạn b (kiểu mở rộng).
Bài tập 3:
- GV gợi ý cho HS cách viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. 
- GV theo dõi HS viết bài; mời 2,3 HS đọc đoạn mở bài cho cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV gợi ý cho HS cách viết 1 đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên.
- GV theo dõi HS viết bài
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- 2,3 HS nhắc lại thế nào là mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), kết bài (tự nhiên, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết theo yêu cầu của BT3; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tới (Luyện tập thuyết trình, tranh luận) bằng cách đọc lại bài tập đọc Cái gì quý nhất?, đọc trước nội dung tiết học trong SGK.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập (1 đọc yêu cầu và đoạn mở bài a) em kia đọc đoạn mở bài b).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (So sánh, nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 đoạn kết bài – kiểu tự nhiên và kiểu mở rộng).
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3,4 HS nói đối tượng miêu tả các em đã chọn: đó là cảnh gì, ở đâu?
- HS viết (trong 5,7 phút) 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp.
- HS viết (trong 5, 7 phút) đoạn kết bài kiểu mở rộng. 
- 3,4 HS đọc đoạn kết bài để các bạn và thầy (cô) nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
Bổ sung:
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm.
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 5 tuan 82012.doc