I. Mục tiêu:
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 05.12 Tập đọc Toán Đạo đức Thể dục SHDC Thầy thuốc như mẹ hiền Luyện tập Hợp tác với những người xung quanh Bài thể dục phát triển chung tc- Lị cĩ tiếp sức Thứ 3 06.12 Chính tả Lịch sử Toán LT và câu Khoa học Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) Tổng kết vốn từ Chất dẻo Thứ 4 07.12 Tập đọc Toán Kĩ thuật TL văn Thể dục Thầy cúng đi bệnh viện Luyện tập Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Tả người: ( Kiểm tra viết Bài thể dục phát triển chung tc – Chạy tiếp sức theo vòng .. Thứ 5 08.12 LT và câu Nhạc Toán Địa lý Khoa học Tổng kết vốn từ Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) Oân tập Tơ sợi Thứ 6 09.12 TL văn Mĩ thuật Tiếng anh Toán Kể chuyện Sinh hoạt Làm biên bản một vụ việc ( không dạy) Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tuần 16 Ngày soạn: 28/11/2011 Ngày dạy: 05/11/2011 TẬP ĐỌC TIẾT 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng nhĐ nhµng , ch¹m r·i. -HiĨu ý nghÜa bµi v¨n : Ca ngỵ tµi n¨ng , t¸m lßng nh©n hËu vµ nh©n c¸ch cao thỵng cđa H¶i Thỵng L·n ¤ng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động khởi động Ổn định Kiểm tra bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới. Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Hs đọc lưu loát toàn bài. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Gv giúp đỡ hs yếu đọc đúng các từ khó đọc. Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs nắm được nội dung bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và 2 . Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? Hoạt động 3: Đọc diễn cãm. Mục tiêu : Hs đọc diễn cãm được đoạn bài. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Hướng dẫn hs yếu đọc đúng giọng. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? Củng cố dặn dò: Hs nêu lại nội dung bài. Nhận xét tiết học Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Hát Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm . Học sinh đọc đoạn 3. + Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. + Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. + Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. + Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. + Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thì đọc diễn cảm. - Hs rút ra TOÁN TIẾT 76: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động khởi động Oån định Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới. Luyện tập. Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu :Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). * Bài 1: - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. · Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. · Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. 112,5% -13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. * Bài 2 a)Thôn Hòa An thực hiện: : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Hs tham gia giải được các bài toán giải có lời văn. * Bài 3: Bài giải a , Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b , Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Phần trăm tiền lãi là 125% - 100% = 25% (tiền vốn ) Đáp số : a, 125% b, 2 Củng cố dặn dị: Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. Học sinh đọc đề.tóm tắt Học sinh giải. Hoạt động cá nhân 1 hs giải bảng lớp Lớp nhận xét Chốt lại bài. ĐẠO ĐỨC TIẾT 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt của trường, của lớp, - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Chuẩn bị: GV : - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động:GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động khởi động Ổn định Kiểm tra bài cũ: Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới. Hợp tác với những người xung quanh. Hoạt động 1: Xử lí tình huống Mục tiêu : Hs xử lí được tình uống theo tranh. Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất. Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh . Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT 1 . + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ? Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ qua bài tập. - GV kết luận từng nội dung : (a) , ( d) : tán thành ( b) , ( c) : Không tán thành - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành nội dung SGK , trang 27 Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27). Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung . Thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả thảo luận trước lớ ... + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. Củng cố dặn dò: Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. H trả lời, nhận xét bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. KHOA HỌC TIẾT 32: TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66 . - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động khởi động Oån định Kiểm tra bài cũ: - Cho Hs nêu lại nội dung bài trước. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. Tơ sợi. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tơ sợi Mục tiêu: Hs kể tên một số loại tơ sợi. Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên nhận xét. - Liên hệ thực tế : + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo ( có nguồn gốc từ chất dẻo ) Hoạt động 2: Phân biệt Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro . + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . · Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Phiếu học tập: Các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. Sợi bông. Sợi đay. Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. Các loại sợi ni-lông. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên chốt. Củng cố dặn dò: Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét.ø: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học. Hát - Hs nêu Học sinh khác nhận xét. - lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đặc điểm của sản phẩm dệt: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Ngày soạn: 30.11.2011 Ngày dạy: 10.11.2011 TOÁN TIẾT 80: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số. - Tìm 1 số biết giá trị 1 số phần trăm của số nó. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động khởi động Oån định Kiểm tra bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: Học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Gv gợi ý hs yếu tìm đúng tỉ số phần trăm. - b , tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % đ/s ; 10,5 % * Bài 2: Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên chốt cách giải. b , Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900 000 Đáp số : 900 000 đồng Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hs làm được dạng bài đã học. * Bài 3: Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên chốt cách giải. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn Củng cố dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập. Làm bài nhà 2, 3 / 79 Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. KỂ CHUYỆN TIẾT 16: KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -KĨ ®ỵc mét buỉi sum häp ®Çm Êm cđa gia ®×nh theo g¬Þ ý cđa SGK II. Chuẩn bị: + Giáo viên: + Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. Các hoạt động: S GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động khởi động Oån định Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). Bài mới: Giới thiệu bài “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Hoạt động 1: Tìm hiểu Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc. • Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. • Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình. Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3. · Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. · Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Mục tiêu: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện Gv gợi ý hs yếu kể được buổi sum họp gia đình. Nhận xét. Tuyên dương. Củng cố dặn dò: Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình. Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện. Cả lớp nhận xét. lắng nghe Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời. Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. Học sinh lần lượt trình bày đề tài. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc. Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh thực hiện kể theo nhóm. Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Đại diện kể - Cả lớp nhận xét. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. SHTT TỔNG KẾT TUẦN 16 I.ĐÁNH GIÁ: Các tổ đánh gái két quả tuần qua. Cán sự lớp tông kết kết quả học tập. Gv đánh giá những mặt làm được và chưa làm được. II.NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI: duy trì nền nếp lớp. Nâng cao ý thức học tập. Tiếp tục phụ đọa học sinh yếu. Kiểm tra đồ dùng học sinh. KÍ DUYỆT BGH TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: