Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 21

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 21

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được giọng của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền

lợi đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ẹoà duứng daùy hoùc :

 Tranh minh hoaù baứi ủoùc trong SGK

III.Hoaùt ủoọng daùy hoùc:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ
TT
Mơn
Tên bài
Hai 
16.01
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tốn
Đạo đức 
Thể dục
SHDC
Trí dũng song tồn
Luyện tập về diện tích
UBND xã ( phường em)
Tung và bắt bĩng nhảy dây - bật cao
Ba
17.01
1
2
3
4
5
Chính tả
Lịch sử
Tốn
Luyện từ & câu
Khoa học
Trí dũng song tồn
Nước nhà bị chia cắt
Luyện tập về diện tích (tt)
MRVT: Cơng dân
Năng lượng mặt trời
Tư
18.01
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tốn 
Kỹ thuật
Tập làm văn
Thể dục
Tiếng rao đêm
Luyện tập chung
Vệ sinh phịng bệnh cho gà.
Lập chương trình hoạt động
Tung và bắt bĩng nhảy dây
Năm
19.01
1
2
3
4
5
Luyện từ & câu
Nhạc 
Tốn
Địa lí
Khoa học
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (cĩ điếu chỉnh)
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Các nước láng giầng của Việt nam
Sử lí năng lượng chất đốt
Sáu
20.01
1
2
3
4
5
6
Tập làm văn
Mĩ thuật
Tiếng anh
Tốn 
Kể chuyện
Sinh hoạt lớp
Trả bài văn tả người
\
\
Diện tích xung quanh , diện tích tồn phần.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Tổng kết tuần 21
Ngày soạn: 10.01.2012	
Ngày dạy: Thứ hai ngày 16tháng 01năm 2012
Tập đọc
Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TỒN 
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền 
lợi đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động 
 1.Oån định 
2.Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài”Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và trả lời câu hỏi trong sgk .
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động1: Luyện đọc
Mục tiêu : Hs đọc đúng và lưu loát toàn bài. 
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu => hỏi cho ra nhẽ
+ Đoạn 2: Tiếp theo => đền mạng Liễu Thăng
+ Đoạn 3: Tiếp theo => ám hại ông .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài 
- Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh các từ hay đọc sai : Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
Gv giúp hs yếu đọc đúng các từ khó .
Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ
 Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
 GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ 1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn 
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lắng nghe.
+ 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
+ Lắng nghe.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hs nắm được chi tiết nội dung toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1+2.
Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “Góp giỗ liễu thăng”? 
Đoạn 3+ 4.
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh? 
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn? 
Gv giúp hs yếu trả lời được các câu hỏi trong bài.
+ Cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Oâng vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng.
- Hai HS nhắc lại.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam, Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Mục tiêu : Hs đọc diễn cảm đoạn bài. 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.Lớp nhận xét .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng)
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
Gv giúp hs yếu đọc đúng các vai.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.
- Bài văn trên cho ta biết nội dung gì?
Nôïi dung : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
4.Củng cố -Dặn dò: 
Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dungbài. Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Tiếng rao đêm” 
+ 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét .
+ HS lắng nghe 
+ HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhóm 2.
+ Đại diện nhóm thi đọc.Lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
+ 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung.
Toán
Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu :
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS làm bài 1. HS khá làm bài 2.
II. Chuẩn bị : 
 Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động 
2.Oån định 
 3.Kiểm tra bài cũ: 
2 hs tính S CN với a= 6 dm, b= 4,4 dm, hình vuông với a= 7,5 cm.
Gv nhận xét cho điểm. 
Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi đề bài .
Hoạt động1 : Oân lại cách tính diện tích một số hình.
Mục tiêu : Hs ôn lại các kiến thức tính diện tích các hình đã học.
- Gọi HS lên bảng ghi lại các công thức tính diện tích đã học về hch, HV, Hình thoi
2 hs làm bảng lớp.
+ 2HS lên bảng viết các công thức tính diện tích các hình đã học . 
Hoạt động 2 : HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế.
Mục tiêu : HS nắm được cách tính hình dựa theo thực tế.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? 
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.Có thể giải bài toán theo nhiều cách khác nhau .
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
Gv giúp hs yếu biết cách tính diện tích mảnh đất dựa theo hình cho sẳn.
- GV nhận xét và chốt lại : 
- Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước? 
- Gọi HS nhắc lại. 
+ 1HS quan sát, dưới lớp làm theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Vài HS trả lời.
(Ta phải chia hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.)
+ HS thảo luận, 1vài nhóm trình bày ý kiến .Lớp nhận xét, bổ sung 
Độ dài cạnh DC là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích Hchữ nhật ABCD là :
70 40,1 = 2807 (m2)
DT của hai hình vuông EGHK và MNPQ là :
20 20 2 = 800 (m2)
DT mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m2)
+ Một số HS nêu 
 3 bước : Bước 1 : chia mảnh dất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích . Bước 2 : Đo các khoảng cách trên thực tế hoặc thu thập các số liệu đã cho .Buớc 3 : Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích mảnh đất 
Hoạt động 3 : Thực hành
Mục tiêu : Hs thực hành làm đúng các bài tập.
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, GV hướng dẫn HS vận dụng cách chia mảnh đất bằng những hình CN sau đó tính diện tích . HS làm bàivào vở .
Giáo viên sửa bài theo đáp án
Lưu ý : HS có thể giải bằng cách khác 
Gv giúp hs yếu tính được diện tích từng hình rồi mới tính diện tích mảnh đất.
Bài 2: Tương tự cách hướng dẫn trên 
 - Giáo viên sửa bài theo đáp án:
a. Chia mảnh đất theo hình vẽ :
b. Xác định khoảng cách và tính :
4.Củng cố-Dặn dò: 
Nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? Nhận xét tiết học.Về học lại bài,
 Chuẩn bị :“Luyện tập tính diện tích” tiếp theo .
+ 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bàivào vở, 1 học sinh làm trên bảng, nhận xét, sửa bài.
Bài giải :
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE .
Chiều dài của hình chữ nhật ABCI là 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI là :
 3,5 11,2 = 39,2 (m2 )
Diện tích hình chữ nhật FGDE là : 
 4,2 6,5 = 27,3 (m2 )
Diện tích khu đất đó là : 
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2 ) 
 Đáp số : 66,5 m2 
Giải
Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là : 50 +30 = 80 (m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD : 100,5 – 40,5 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD : 80 60 = 4800 (m2)
D.tích 2 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ : 30 40,5 2 = 2430 (m2)
Diện tích của khu đất đó là : 
4800 + 2430 = 7230 (m2)
 Đáp số : 7230 m2
Đạo đức
Tiết 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM
(Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết vai trị quan trọng của uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Uỷ ban nhân dân xã(phường)
II. Chuẩn bị : 
 GV : Aûnh trong bài phóng to .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động 
1.Oån định
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu một số trường hợp thể hiện tình yêu quê hương ? 
Gv nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài – Ghi đề bài . 
Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Đến UBND phường 
Mục tiêu : Hs biết công việc và tầm quan trọng của UBND Phường.
- G V gọi 1-2 HS đọc toàn bộ câu truyện .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung từng câu hỏi sau:
(?) Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
(?) UBND phường làm những công việc gì ? 
(?) UBND xã ( phường ) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
Cho HS các nhóm trình bày, HS nhận xét .
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.
+ UBND) xã ( phường ) giải quyết nhiều công việc quan tro ... áu, chạy máy.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
- Từ mỏ dầu
- Khí tự nhiên
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày tháng năm 2012
Tập làm văn
Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. Mục tiêu: 
- Rút được cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt,
trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sữa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II.Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý của học 
sinh để thống kê các lỗi.
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động 
1.Oån định
2.Kiểm tra bài cũ:Lập chương trình hoạt động (tt).
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà 
các em đã làm vào vở của tiết trước.
3.Bài mới: Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá ưu khuyết của bài viết.
mục tiêu : Hs thấy được ưu khuyết điểm của bài viết mình viết.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh
+ Ưu điểm:Đa số hs nắm vững yêu cầu của đề bài ra, biết chọn lọc những chi tiết cơ bản về hình dáng kết hợp với hoạt động của người tả viết bài và bộc lộ tình cảm của mình đối với người tả.
- Sử dụng được hình ảnh gợi tả trong bài viết, một số bài bố cục hợp lí, nội dung bài viết phong phú
+ Khuyết điểm: Một số bài viết chủa nắm được yc của đề bài, nên lạc sang kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, một số bài nội dung sơ sài, dùng từ chưa chính xác, ý lủng củng..
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
mục tiêu : Hs viết lại đoạn bài viết cho hay.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Lỗi về từ câu ý:
+ Hai cánh tay và đôi chân hơi dài.
+ Tòc mượt mà nhu lông gà con.
+ Đầu của cô bầu bầu.
+ Đầu anh tròn to như hình trái soan
+ Bác có cái râu dài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
Yêu cầu học sinh chọn viết lại một đoạn văn theo nội dung đề bài.
Gv giúp hs yếu viết lại đoạn bài cho hay.
4.Củng cố- dặn dò:
 Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những
em chữa bài tốt. Chuẩn bị : “Oân tập văn kể chuyện”. 
- Học sinh sửa bài vào vở nháp, một số em lên bảng sửa bài. Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu. Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
- Học sinh nhận xét
Toán
Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH
 DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
 	- Cĩ biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật
II. Chuẩn bị: GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu. HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III.Hoạt động dãạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động 
1.Oån định
2.Kiểm tra bài cũ:“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương 
(?) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
(?) Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
3.Bài mới:Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
Mục tiêu : Hs nắm được cách tính diện tích của hình hộp chữ nhật.
1)Diện tích xung quanh
 Gv cho Hs quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
(?) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì?
Giáo viên chốt: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên.
- Gv nêu ví dụ như SGK: Vậy hình hộp chữ nhật có chiều dài là 8 cm, chiều rộng là 5 cm, chiều cao là 4cm. Hãy tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này?
Yêu cầu các HS thảo luận theo nhóm để tìm cách tính.
Gv chốt lại cách làm đúng:
+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng Dt của hình chữ nhật có chiều dài là:
 5 + 8 + 5 + 8 = 26 cm ( Chu vi mặt đáy)và chiều rộng bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật là 4 cm, nên diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 26 ´ 4 = 104 (cm2)
(?) Từ ví dụ trên phát biểu cách tình diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên chốt lại: Muốn tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy, nhân với chiều cao.( cùng đơn vị đày)
Công thức: S XQ = (a + b) ´ 2 ´ c
( c là chiều cao của hhcn)
2)Diện tích toàn phần
(?) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật gồm Dt những mặt nào?
- Yêu cầu HS vận dụng để tiếp tục tính DTTP của ví dụ trên.( Làm việc nhóm đôi)
- Gv chốt cách tính đúng:
Diện tích một mặt đáy là: 8 ´5 = 40 ( cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 
 104 + 40 ´ 2 = 184 ( cm 2)
(?) Vậy muốn tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
=> Muốn tính DT toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy Dt xung quanh cộng với Dt hai mặt đáy
Công thức S TP = S xq + (a ´ b ) ´ 2
Gv giúp hs yếu nắm được cách tính diện tích.
Hs trả lời câu hỏi.
- Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn quan sát, chỉ ra các mặt xung quanh.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của 4 mặt bên.
 4 cm
 5 cm
 8 cm 
 mặt đáy
5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) là chui vi đáy hình hcn
26 ´ 4 = 104 (cm2) ( Lấy chu vi đáy chiều cao hhcn
- Là tổng Dt của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy
- HS thực hiện, sau đó trình bày kết quả, lớp nhận xét,thống nhất kết quả
5 cm
5 cm
8 cm
8 cm
4 cm
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Hs làm được các bài tập.
Bài 1 : GV yc hs đọc bài tập 1
- GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq, S tp của HHCN để tính
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2 : GV yc hs đọc bài tập 2
 - GV hướng dẫn HS : 
+ Tính diện tích xung quanh của thùng tôn .
+ Tính diện tích đáy của thùng tôn .
+ Diện tích thùng tôn ( không nắp)
4.Củng cố- dặn dò: 
 Nêu quy tắc, công thức tính S XQ, S TP hình HCN. Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị “ Luyện tập”.
- HS đọc bài tập 1
- Học sinh làm bài. 1 hs lên bảng làm bài Lớp sửa bài. 
Chu vi đáy: (4 + 5) ´ 2 = 18 (dm)
Diện tích xung quanh: 18 ´ 3 = 54 (dm2)
DT hai mặt đáy là: 4 ´ 5 ´ 2 = 40 dm2
Dt toàn phần là: 54 + 40 = 94 dm2
Đáp số: 54 dm2
94 dm2
- Hs đọc bài tập 2
- Học sinh làm bài. 1 hs len bảng làm bài. Học sinh sửa bài: 
Chu vi đáy thùng tôn là: (6 + 4) ´ 2 = 20 (dm)
Diện tích xung quanh của thùng tôn là: 20 ´ 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 ´ 4 = 24 (dm2)
Diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM 
I.Mục tiêu:
Kể được một câu chuyện về việc làm của những cơng dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử- văn hố, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thơng đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lịng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy hoc:ï SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động khởi động
Oån định
Kiểm tra bài cũ:3 hs kể 1 vài đoạn của câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những tấm gương sống làm theo pháp luật.. 
Gv nhận xét cho điểm. 
Bài mới:
Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yc của đề bài
Mục tiêu : Hs nắm được yêu câu đề .
GV viết 3 đề bài lên bảng - gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài viết trên bảng.
- Kể lại viếc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá.
- Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
- Kể một việc làmthể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- GV gọi 3 hs đọc gợi ý SGK cho 3 đề, cã lớp theo dõi.
- GV yc học sinh đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà cho tiết học
- Yc hs nói trước lớp về câu chuyện các em chọn sẽ kể.
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Hs kể chuyện
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm theo gợi ý SGK
- Một số hs nêu tên câu chuyện định kể.
- Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện
Hoạt động 2: thực hành kể câu chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghỉa câu chuyện
Mục tiêu : Hs kể được câu chuyện theo yêu cầu 
- HS kể theo cặp về câu chuyện của mình, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, khen hs kể câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu đúng ý nghĩa
Gv giúp hs yếu kể chuyện theo yêu cầu.
4.Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét tiết học dặn hs về luyện kể lại câu chuyện. Chuẩn bịbài kể chuyện tuần 22
 1 hs đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm
- HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Các nhóm cử đại diện thi kể thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện
SHTT
TỔNG KẾT TUẦN 21
I.ĐÁNH GIÁ:
 Các tổ đánh gía két quả tuần qua.
 Cán sự lớp tông kết kết quả học tập.
 Gv đánh giá những mặt làm được và chưa làm được.
II.NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI:
Duy trì nền nếp lớp.
Nâng cao ý thức học tập.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.
Kiểm tra đồ dùng học sinh.
KÍ DUYỆT
BGH
TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc