Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 6

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 6

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng

của những người da màu .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định

2. Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2,3 bài: Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi của GV. GV nhận xét ghi điểm .

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
Thứ hai 
 Ngày soạn: 01 / 10
 Ngày dạy: 04 / 10 / 2010
Tập đọc
Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁT-THAI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng 
của những người da màu .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2,3 bài: Ê-mi-li, convà trả lời câu hỏi của GV. GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Luyện đọc
+ GV gọi 1 HS đọc cả bài một lượt. 
+ HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn:3 đoạn
+ Đoạn 2: Từ đầu => a-pác-thai
+ Đoạn 2: tiếp => dân chủ nào
+ Đoạn 3: còn lại.
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.
- GV cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2, kết hợp đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc cả bài
+ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu
- HS lắng nghe GV đọc bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần1.Kết hợp luyện đọc từ: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2, kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi GV đọc.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài
GV yêu cầu Lớp trưởng lên điều khiển lớp tìm hiểu bài
+ Đoạn 1 
(?) Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
=>Sự phân biệt chủng tộc của chế độ A-pác- thai
Đoạn 2:
(?) Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
Đoạn 3:
(?) Vì cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
(?) Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
=> Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ a- pác- thai của nhân dân Nam Phi.
- Lớp trưởng lên điều khiển lớp tìm hiểu bài
- 1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 diện tích đất trồng trọt.. lương người da đen chỉ bằng 1/10 của công nhân da trắng
- 1 HS đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng.Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã giành thắng lợi.
- 1 HS đọc to đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Những người yêu hoà bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man. Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh.
- Ông là luật sư . Ông bị giam cầm 27 năm vì đấu tranh chống lại chế độ A-pác-thai.. tên ông là Nen -xơn Man-đê-la.
Nội dung bài: Bài văn phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen Nam Phi.
Hoạt động3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gv gọi 3 hs đọc diễn cảm 3 đoạn
+ GV HS đọc văn bản có tính chính luận.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS luyện đọc. 
- GV đọc diễn cảm 1 lần trên bảng phụ.
- HS luyện đọc đoạn văn
- HS đọc nhóm đôi, thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, khen HS đọc hay.
- HS đọc, theo dõi
- HS theo dõi luyện đọc đoạn văn
- HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng
- HSđọc
- HS đọc nhóm đôi, và thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:Tác phẩm của Sin- lơ và tên 
phát Xít.
 Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đơi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn cĩ liên
quan.
- Bài 1a (2 số đo đầu), 1b (2 số đo đầu), 2 , 3 (cột 1), 4.
II.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập làm thêm, GV nhận xét ghi điểm
2.Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: GV viết lên bảng phép đổi mẫu: 
6 m2 35 dm2 =m2 và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại càch đổi cho HS và yêu cầu HS làm bài 
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS giải thích đáp án.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài tập, nêu yêu cầu tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận xét.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.GV chỉ dẫn thêm cho HS TB, yếu về lời giải, cách trình bày bài
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm
- HS trao đổi và nêu cách làm trước lớp.
6 m2 35 dm2 = 6m2 + m2 = 6m2
8 m2 27 dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
16 m2 9 dm2 = 16m2 + m2 =16m2
26dm2 = m2 
- 1 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
- HS thực hiện phép đổi, chọn đáp án thích hợp.
Đáp án B( 3cm2 5mm2= 305mm2)
- HS đọc bài tập, nêu yêu cầu tìm hiểu bài, nêu cách thực hiện
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vởBT.
 Giải thích cách thực hiện.
3m248dm2<4m2(3m248dm2=300dm2+ 48dm2= 348 dm2)
61 km2> 610 hm2
2 dm227 cm2 = 207cm2 .
- 1 HS đọc đề bài trước lớp,, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT.
Bài giải: 
 Diện tích của1viên gạch là:
 (cm2)
Diện tích căn phòng:
 =240000(cm2) = 24 m2
Đáp số: 24 m2.
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về làm bài tập :
 Điền dấu ; = thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6m2 56 dm2 656 dm2; 4500 m2 ...450dam2 b) 4m2 79 dm2 .. 5m2; 9 hm25m2 ..9050m2.
 Đạo đức
Tiết 6: LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH
I.Mục Tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống cĩ ý chí.
- Biết được:Người cĩ ý chí cĩ thể vượt qua được khĩ khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương cĩ ý chí vượt lên những khĩ khăn trong cuộc sống để trở thành người cĩ ích cho gia đình, xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
Bài cũ:(?) Nêu một số biểu hiện của người có ý chí
 (?) Nêu ghi nhớ 
Bài mới: GT bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm bài tập 3SGK
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được
- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm
(?) Qua các tấm gương trên em nhận thấy họ phải vượt qua những khó khăn gì để vươn lên trong học tập và trong đời sống?
(?) Nêu những bạn có khó khăn trong lớp, chúng ta làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn trên?
- HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nêu nhận xét khó khăn họ phải vượt qua như: ( khó khăn của bản thân về sức khoẻ, . khó khăn về gia đình: như nhà nghèo, thiếu cha hoặc mẹ, các khó khăn khác như đường đi học xa
- HS nêu
Hoạt động 2: Tự liên hệ
- GV phát phiếu học tập cho HS,, HS tự phân tích khó khăn của bản thận theo mẫu: 
Stt
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- GV cho HS trao đổi khó khăn trên với nhóm
- Gọi vài HS có khó khăn trình bày trước lớp
- GV cho HS trao đổi tìm cách giúp bạn
=> Lớp ta có những bạn còn gặp nhiều khó khăn, bản thân bạn đó cần lỗ lực cố gắng để vượt qua, các bạn trong lớp sẽ có kế hoạch giúp đỡ để các bạn vượt qua khó khăn trên để vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. Sự cảm thông chia sẻ, đông viên, giúp đỡ của bạn bè là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
- HS hoàn thành phiếu.
- HS trao đổi khó khăn trên với nhóm. Vài HS trình bày khó khăn trước lớp.
- HS trao đổi tìm cách giúp bạn
Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS trong lớp có cố gắng vượt 
lên khó khăn để học tốt, HS về chuẩn bị bài” Nhớ ơn tổ tiên”.
Thứ ba 
 Ngày soạn : 01 / 10
 Ngày dạy: 05 / 10 / 2010
CHÍNH TẢ (nhớ-viết)
Tiết 6: Ê-MI-LI,con
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH (ở các tiếng chứa ươ / ưa) 
I Mục tiêu : 
- Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiêng chứa ươ/ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm 
được các tiếng chứa ươ, ưa thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học : 
 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung các bài tập 3 .
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng : viết các từ : sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa .
 GV nhận xét cho điểm 
 2.Bài mới : GT bài + ghi đầu bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs nhớ – viết 
- GV cho HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ 3,4 
- Cho HS luyện viết một vài từ dễ viết sai : Oa –sinh- tơn, Ê –mi –li, sáng lòa .
- Học sinh nhớ viết :
- GV lưu ý hS về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu .
- GV chấm, chữa bài :
- GV chấm 5 – 7 bài .
- Nhận xét chung 
+ 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo 
+ HS luyện viết từ ngữ khó
+ HS nhớ lại đoạn chính tả cần viết và viết chính tả .
+ HS tự soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau, sửa những chữ viết sai bên lề vở .
Hoạt động 2 : Làm bài tập 
Bài tập 2 : 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV giao việc : Đọc 2 khổ thơ .
 +Tìm tiếng có ưa, ươ trong hai khổ thơ đó .
 + Nêu nhận xét về cánh ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng : 
- Nhận x ... tuổi)
Đáp số Tuổi bố 40 tuổi; con 10 tuổi
Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về làm bài tập thêm, chuẩn bị bài 
sau. 
Ba năm trước bố gấp 4 lần tuổi con. Bố hơn con 27 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện 
nay.
KHOA HỌC
Tiết 12: PHỊNG BỆNH SỐT RÉT
I .Mục tiêu :
 Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh sốt rét.
II.Chuẩn bị : Thông tin, hình vẽ SGK
III.Hoạt động dạy học : 
Bài cũ: (?) Chỉ nên dùng thuốc khi nào? 
 (?) Khi phải dùng thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì? 
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc thông tin hính, 2 trả lời câu hỏi sau:
(?) Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
(?) Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
(?) Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
(?) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
=> Sốt rét là bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. muỗi a-nô –phen là tác nhân truyền bệnh từ người này sang người khác.Người mắc bệnh cò thể tử vong.
HS làm việc theo nhóm – thảo luận rồi trả lời câu hỏi của GV . Lớp nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.
 GV Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 3,4,5 trả lời câu hỏi 
(?) Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? 
(?) Chúng ta cần làm gì để phoìng bệnh sốt rét cho mình và cho người thâncũng như mọi người xung quanh?
=> Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất , ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rèt”
 GV nêu yêu cầu : Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh sốt rét.
- GV tổ chức cho HS đóng vai tuyện truyền viên để tuyên truyền.
- Tổ chức cho HS bình chọn tuyên truyền viên xuất sắc.
HS làm việc cá nhân suy nghĩ về nội dung tuyên truyền và tham gia cuộc thi
- HS lần lượt lên tuyên truyền trước lớp, cả lớp nhận xét bình chọn
4.Củng cố -Dặn dò: GV nhận xét tiết học.Hs đọc mục bạn cần biết.
 BGH duyệt Khối trưởng duyệt
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I/MỤC TIÊU: 
 -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dĩng thẳng hàng (ngang, dọc).
 -Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vịng phải, vịng trái.
 -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 -Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 -Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 quả bóng, , kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 1/ Phần mở đầu:
 -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
 -GV yêu cầu hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
 -GV yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
 -Kiểm tra bài cũ:
 -GV yêu cầu hs tổ, cá nhân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 -GV nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
 2/ Phần cơ bản:
 a/ Đội hình, đội ngũ:
 -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
 -GV điều khiển lớp tập 2 lần. Gv chia tổ hs tập luyện do tổ trưởng điều khiển, gv quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs 6 lần. GV tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các to.å
 Gv
 -GV yêu cầu cả lớp tập để củng cố kiến thức do cán sự lớp điều khiển.
 b/ Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
 -GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi.
 -GV cho cả lớp tham gia chơi, gv quan sát, nhận xét xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 
 3/ Phần kết thúc:
 -GV cho hs hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
 -GV cho hs tập lại bài để củng cố kiến thức bài.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và qiao bài về nhà.
 * * * * * *
 * * * * * 
 * * * * * *
 & * * * * * *
 Gv 
= = = = = = 
= = = = = =
 = =
 = =
 = =
 = 
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
 Gv 
 * * * * * 
 * * * * * 
 * * * * * 
 & * * * * * *
 Gv 
õ õ
 Gv
õ
.
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I/ MỤC TIÊU:
 -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dĩng thẳng hàng (ngang, dọc).
 -Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vịng phải, vịng trái.
 -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 -Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 -Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện
 1/ Phần mở đầu:
 -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
 -GV yêu cầu hs chơi trò chơi: “Làm theo tính hiệu” -GV yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200 m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gôi, hông vai...
 2/ Phần cơ bản : 
 a/ Đội hình đội ngũ:
 -Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 -GV điều khiển lớp tập, gv chia tổ hs tập do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs. GV tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. Gv quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. GV yêu cầu cả lớp tập do cán sự lớp điều khiển để củng cố lại kiến thức.
 b/ Chơi trò chơi:
 - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
 - Cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
 3/ Phần kết thúc:
 - Thực hiện một số động tác thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao việc về nhà.
 * * * * * *
 * * * * * 
 * * * * * 
 & * * * * * *
 Gv 
= = = = = = 
= = = = = =
 = =
 = =
 = =
õ õ
 Gv
õ
=
= 
=
= 
=
 = =
=
 Gv
 * * * * 
 * * * * * *
 * * * * * *
 & * * * * * *
 Gv 
Sinh hoạt tuần 6
I.Mục tiêu:
+ HS tự nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần qua ; có tinh thần phê và tự phê 
+Nắm được phương hướng tuần 7
II.Chuẩn bị: -Nội dung sinh hoạt
III.Hoạt động:
1.Ổn định:
Sinh hoạt tuần 6: 
+ Các tổ tự nhận xét báo cáo trước lớp kết quả học tập của tổ trong tuần
+ Lớp có ý kiến góp ý
+ Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung thông báo điểm thi đua trong tuần
+ Ý kiến của GV
Hạnh kiểm : 
Trong tuần học sinh đi học chuyên cần, lễ phép ; duy trì nề nếp ra vào lớp khá tốt, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Học lực : 
Nhìn chung cả lớp đã có ý thức trong học tập, học bài, chuẩn bị bài khá chu đáo, nhiều HS đạt kết quả cao trong học tập như: Hiền, Tài, Duyên, Hưng,Hậu, 
-Trong lớp chú ý nghe giảng,xây dựng bài khá sôi nổi. Quan tâm giúp đỡ bạn trong học tập, thực hiện tốt vòng tay bè bạn trong lớp.
-Một số HS có những tiến bộ trong học tập như: Châu, Vinh, Linh.
.Còn một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo: Hoàng, Tùng, Đặng Huy, Ân, Vắn., còn nói chuyện riêng như: Quang, Viên..
Hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ do Đội, trường tổ chức.. 
Thực hiện tốt vệ sinh môi trường, an toàn giao thông.
-GV đọc cho HS nghe thư Bác Hồ gửi cho ngành giáo dục vào ngày 15/ 10. Tuyên truyền về ngày 20/ 10
-Nhắc nhở HS kính yêu giúp đỡ ông bà, cha mẹ, biết cách giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh nơi công cộng, biết các di tích lịch sử của địa phương.
Phương hướng tuần 7 : 
Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm 10 . 
Đăng ký có nhiều tiết học tốt .Tăng cường công việc truy bài đầu giờ, sửa bài chu đáo, chính xác . 
Ôn toán, Tiếng Việt chuẩn bị cho thi giữa kỳ I đạt kết qủa .
Tham gia sinh hoạt đội , và các phong trào khác của nhà trường
Tiếp tục hoàn thành các khoản tiền đóng góp đầu năm .
Kĩ thuật
Thêu chữ V ( tiết 3 )
I. Mục tiêu : HS cần phải:
- Biết cách thêu mũi chữ V
- Thêu được mũi chữ Vđúng quy trình, đúng kỹ thuật
- Rèn tính cẩn thận
- Giáo dục các em ý thức tự phục vụ mình
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động:
1. Bài cũ: GV chuẩn bị đồ dùng của HS cho tiết học
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 4: Đánh giá thành phẩm
-Cho HS nhắc lại lý thuyết tiết trước .
-Cho HS hoàn thiện sản phẩm.
-HS chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm .
-HS trưng bày sản phẩn của mình lên bảng
-GV thành lập ban giám khảo để đánh giá từng bài theo các yêu cầu sau:
- Thêu được các mũi thêu chữ V theo hai đường vạch dấu . 
- Các mũi thêu chữ V bằng nhau .
- Đường thêu không bị dúm .
Những HS hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật đuợc điểm A; chưa hoàn thành được điểm B; hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định, đánh giá hoàn thành tốt được điểm A+
+HS nhắc lại
+HS hoàn thiện sản phẩm
+ HS trưng bày sản phẩm
+ Ban giám khảo đánh giá từng sản phẩm .
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương những em thực hiện tốt
5. Dặn dò: Về chuẩn bị để thêu chữ V

Tài liệu đính kèm:

  • docTuaàn 6.doc