Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 15

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 15

I. Mục đích yêu cầu :

-trong SGK).

II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần rèn đọc.

 + HS: Đọc trước bài.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ
Tiết
Mơn
T G
Tên bài
Đồ dùng
HS K-G
Hai
28/11
1
SHDC
35
2
T Đ
50
Buơn Chư Lênh
Tranh tronggk
3
T
50
Luyện tập
Bảng phụ
Bài 4
4
Â.N
35
hoạ.BP
5
Đ.Đ
30
Tơn trọng phụ nữ
Phiếu học tập
Ba 
29/11
1
C T
45
Ng-V:Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
Phiếubt 2a ,3a ,
2
KT 
20
Kĩ thuật nuơi gà
3
Tốn
50
Luyện tập chung
Bảng phụ
Bài 4bd
4
L S
40
Tương mại và du lịch
Bản đồ HC
5
 LT&C
45
MRVT:Hạnh phúc
Phiếu BT4
200
Tư 
30/11
1
T Đ
45
Về ngơi nhà đang xây
Tranh minh hoạ
2
TD
35
3
Tốn
50
Luyệntập chung
Phiếu giao việc
4
K H
35
Thuỷ tinh
Hình trong sgk ,vậ
5
K C
40
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Bộtranhkể chuyện
200
Năm
1/12
1
TD
35
2
TLV
50
Luyện tập tả người(tả hoạt động)
Giấy khổ to
3
Tốn
50
Tỉ số phần trăm
Bảng phụ
BT3
4
K H
30
Xi măng
Hình trong sgk
5
Đ L
35
Thương mại và du lịch
Bản đồ HC
200
Sáu
2/12
1
LT&C
50
Tổng kết vốn từ .
Phiếu BT
2
Tốn
50
Giải tốn về tỉ số phần trăm
Bảng phụ
3
MT
35
4
TLV
50
Luyện tập tả người
Giấy khổ to
5
SHL
15
200
KI DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
Bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
I. Mục đích yêu cầu :
-Ph¸t ©m ®ĩng tªn ng­êi d©n téc trong bµi; biÕt ®äc dƠn c¶m víi giäng phï hỵp néi duyng tõng ®o¹n.
-HiĨu n«i dung: Ng­êi T©y Nguyªn quý träng c« gi¸o, mong muèn con em ®­ỵc häc hµnh. (Trả lời được câu .hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần rèn đọc.
 + HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1.Ổn định: 
2. Bài cũ : Gọi HS lên đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:
 H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? 
 H:Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? H :Nêu đại ý của bài? 
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : Cho hs quan sát tranh minh họa trong SGK, thảo luận cùng bạn nêu nội dung tranh.
GV nhận xét ,giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
*Bước 1 : Luyện đọc 
- Gọi HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS.
+ Lần2: Hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.
+ Lần 3: Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Trưởng thơn (ở đồng bằng),trưởng bản( ở vùng núi phía bắc)
- Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu bài.
- Gọi hs đọc lại bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi.
H: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
H : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào?
 + Trưởng buơn cịn gọi là gì? 
H: Đoạn 1và 2 cho em biết điều gì?
Đoạn 3
H : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
H:Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?
- Cho HS nêu ý của đoạn.
Đoạn còn lại
H : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
H: Đoạn cuối nói gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn rút đại ý của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Nội dung : Người Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ có viết đoạn văn, đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương..
 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu đại ý của bài?
 - Về học bài, chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 hs cùng thực hiện nhiệm vụ
- Vài hs nêu nhận xét; lớp theo dõi, bổ sung.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK.
- HS theo dõi,đánh dấu đoạn 
+ Đoạn 1 : từ đầukhách quí .
+ Đoạn 2: Y Hoanhát dao. 
+Đoạn 3 : Gía Roĩccài chữ nào?
+ Đoạn 4 : phần cịn lại
- Lần lượt HS đọc nối tiếp theo đoạn, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 2 HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc lại cả bài.
- HS đọc đoạn 1 và 2.
Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung, họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú .Gìa làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn,trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột,thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ HS nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
+ Cô giáo Y Hoa rất yêy quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+HS nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết 
+HS nêu ý 3: Thái độ của dân làng với cái chữ.
-HS thảo luận, đại diện nhóm nêu đại ý, lớp nhận xét bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Lần lượt từng HS đọc cho nhau nghe.
- 3HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2 : TOÁN:
Bài 71 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 BiÕt :
- Chia mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp ph©n.
- VËn dơng ®Ĩ t×m x vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
-Bài tập cần làm
 Bµi 1 ;Bµi 2a ; Bµi 3 
*HS khá ,giỏi làm thêm ; bài 4 .
II. Chuẩn bị: + GV:	Phấn màu, ï.
 + HS: Vở , SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đềà toán, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cáh thực hiện phép tính của mình.
- GV theo dõi từng bài , sửa chữa cho HS.
* Bài 2:
H : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
* Khuyến khích hs khá ,giỏi làm cả bài sau đĩ trình bày cho các bạn cùng nghe .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS phân tích đề, lập kế hoạch giải, giải.
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt và giải.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi HS giỏi đọc đề toán.
- để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
H :Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- HS nhận xét.
 4. Củng cố- dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Về làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.HS khá , giỏi làm cả 4 phần ra bảng nhĩm .
- HS giỏi treo bảng nêu cách tính từng phép tính , lớp theo dõi , nhận xét sửa bài nếu sai.
* Kết quả tính đúng :
 a) 17,55 : 3,9 = 4,5 
* Phần thập phân của số 3,9 cĩ một chữ số ; chuyển dấu phẩy của số 17,55 sang bên trái một chữ số được số175,5 
 * Bỏ dấu phẩy của số 3,9 được số 39 .
* Thực hiện phép chia 175,5 cho 39 
 175,5 39
 195 4,5
 0 
 b) 0,603 : 0,09 = 60,3: 9 = 6,7
 c) 0,3068 : 0,26 = 30,68 : 26 =1,18 
 d) 98,156 : 4,63 = 9815 : 463 = 21,2
- HS đọc đề, trả lời: Tìm x 
- 1HS trung bình lên làm câu a giải thích cách tính lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS nhận xét, sửa bài.
a/ X x 1,8 = 72 b / Xx 0,34 = 1,19 x 0,02 
X= 72 : 1,8 X x 0,34 = 0, 0238
X = 40 X = 0,0238 :0,34
 X = 0,07
c/ X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x 1,36 = 19,8288
 X = 19,8288 : 1,36
 X = 14,58
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
- HS Phân tích đề , ghi tóm tắt .
 3,952kg : 5,2 lít 
 5,32kg:lít?
 Giải
 1 lít dầu hoả cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (lít)
5,32kg dầu thì cĩ số lít dầu là:
 5,32 : 0,76 = 7(lít)
 Đáp số : 7 lít.
- HS nhận xét, sửa bài.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
-
thực hiện đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- HS giỏi thục hiện , đặt tính và tính. đọc số dư
- HS : 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033).
Hướng dẫn hs yếu tính
Giúp hs yếu làm phần b,
HS giỏi giúp bạn yếu làm bài 
**********************************
TIẾT 3 : ĐẠO ĐỨC
BÀI 15 : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiếp theo)
 Hoạt động dạy
	Hoạt động học	
Hỗ trợ
Hoạt động khởi động :
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mời
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm như sau.
+ Đưa 2 tình huống trong bài tập 3 SGK lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lý mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.
GV tổ chức làm việc cả lớp.
+ Đại diện các nhóm lên nêu cách giải quyết các tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hỏi: Cách xử lý của các nhóm đã thể hiện được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
Hoạt động 2: 
 Làm việc với phiếubài tập
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
+ GV đưa phiếu bài tập cho các nhóm thảo luận .
GV tổ chức làm việc cả lớp .
+ GV yêu cầu các nhóm lên dán kết quả lên bảng.
+ GV yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả cho nhau.
GV nhận xét , kết luận .
+ Ngày 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ .
+ Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam .
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh ... àm bài tập vào VBT 
-Yêu cầu hs viết vào giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. GV theo dõi, sửa chữa cho HS.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- GV nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng.
4. Củng cố- dặn dò: 
 - Về xem lại bài, làm bài 4 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 hs trả lời câu hỏi ; hs khác nhận xét bổ sung . 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động theo nhóm. 4 nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm 1 phần của bài. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp .
+ Người thân trong gia đình :ông, bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác,
+ Những người gần gũi em ở trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè bạn cùng lớp, các anh chị lớp trên, các em lớp dưới,
+ Các nghề nghiệp khác nhau: bác sĩ, kĩ sư, thủy thủ, phi công, tiếp viên hàng không,
+ Các dân tộc anh em trên đất nước ta: Tày, Nùng, Thái, Hmông, Mường, Dáy, Khơ – mú, Xơ –đăng, Ba-na , Khơ me ,Chăm , Ê-đê ...
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ cần nêu 1 câu.
- HS viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được.
 a) Tục ngữ nĩi về quan hệ gia đình:
+ Chị ngã, em nâng.
+ Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
+ Công cha..
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò:
+ Không thầy đố mày làm nên.
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều,
 Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
c/ Nĩi về quan hệ bạn bè : 
 Bạn bè là nghĩa tương thân 
Sướng vui ,hoạn nạn ân cần cĩ nhau
- 1HS đọc to ,lớp đọc thầm.
+ Miêu tả mái tóc: mái tóc bạc phơ, đen nhánh, mượt như tơ, óng ả,
+ Đôi mắt đen láy, linh hoạt, tinh anh, sinh động, soi mói, láu lỉnh,
+ Khuôn mặt vuông vức, trái xoan, bầu bỉnh, phúc hậu, mặt choắt, mặt lưỡi cày,..
+ Làn da trắng trẻo, trắng nõn nà,..
+ Vóc người vạm vỡ, cân đối, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng,
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 hs viết vào giấy , cả lớp viết bài vào vở.
- 5 HS đọc đoạn văn của mình.Lớp theo dõi nhận xét .
 Ví dụ :
 + Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại.
Theo dõi nhắc nhở các nhĩm làm bài .
K/K hs yếu phát biểu .
HS khá , giỏi giúp bạn yếu .
Giúp hs yếu làm bài rồi trình bày .
__________________________________________________
Tiết 2 : TOÁN:
Bài : Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Bài tập cần làm : bài1 ; 2 ; bài 3 .
II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ 
2. Bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 3 
 – GV nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.	Hoạt động1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
 a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.
-• GV cho HS đọc ví dụ và phân tích.
H ; Đề bài cho biết gì?
H: Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Muốn tìm được tỉ số của số hs nữ với số hs tồn trường ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện các bước như SGK 
+ Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường.
- Hãy tìm thương 315 : 600
- Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
- Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
-• GV nêu: Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và HS toàn trường là 52,5%.
Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5% 
• - GV hỏi:Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
b/ Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
 - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu đựơc 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
+ Treo bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét trong SGK , gọi hs đọc 
Hoạt động2: Luyện tập
* Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài 
+ Hướng dẫn mẫu 
+ Yêu cầu hs tự làm bài theo mẫu
+ Gọi hs đọc các tỉ số phần trăm vừa tìm được .
+ Nhân xét bài của hs
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - Hướng dẫn1 hs làm mẫu trên bảng . Lớp theo dõi . 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
+Gợi ý để hs nêu được : Phép chia này khơng thể chia hết, vì vậy ta chỉ chia đến khi nào phần thập phân của thương cĩ đến 4 chữ số thì khơng chia nữa.
+ Gọi hs đọcphần chú Ý trang 75SGK
+ Yêu cầu hs làm tiếp các phần cịn lại
* Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán.
H: Muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả lớp học chúng ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 4. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
 - Về làm bài ở nhà.Chuẩn bị: “Luyện tập”. Xem trước bài ở nhà.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề.
- HS tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường.
- HS toàn trường : 600.
- HS nư õ : 315 .
- HS làm bài và nêu kết quả của từng bước.
+ Tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường là 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%
- HS theo dõi.
1HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau :
+ Tổng số : 600 hs 
+ Cĩ : 315 hs là nữ .
+ Tìm tỉ số phần trăm của số hs nữ và số hs tồn trường . 315 : 600
315 : 600 = 0,525 
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
 0,525 x 100 : 100 =52,5 : 100 = 52,5 
+ Tìm thương của 315 và 600 
+ Nhân thương đĩ với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải .
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình ,sửa bài( nếu sai).
- HS đọc đề, làm bài vào vở sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Giải :
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 ; 80 = 0,035
 0,035 = 3,5% 
+ 3 hs nối tiếp đọc phần nhân xét 
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng làm mẫu một phép tính, lớp làm bảng con 
- Cùng nhận xét rút kinh nghiệm sau đĩ làm các phép tính cịn lại sau đĩ làm bài vào vở .1 hs làm tren bảng .
- 1HS nhận xét, lớp theo dõi bổ sung ý kiến. 
 0,75 = 57% 0,3 = 30% 
 0,234 = 23,4% 1,35 = 135%
2 Tính tí số phần trăm của hai số(theo mẫu)
 - 1 hs làm mẫu theo gợi ý của GV
a/19 30
190 0.6333
 100
 100 19 : 30 = 0,6333
 10 
 0,6333 = 63,33%
b/ 45 và 61 = 45 : 61= 0,7377
= 73,77%
c/ 1,2 và26 = 1,2 : 26 = 0,4615
 = 46,15%
+ Tính tỉ số phần trăm giữa số hs nữ và số hs cả lớp
+ 1 hs lên bảng làn bài , Cả lớp làm vào vở . 
 Giải 
 Tỉ số hs nữ và hs cả lớp là: 
 13 ; 25 = 0,52
 0,52 = 52% 
 Đáp số : 52 % 
Theo dõi giúp hs yếu .
Hướng dẫn hs yếu thực hiện phép chia và viết thương .
Tiết 3 :TẬP LÀM VĂN:
Bài 30 : Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
 I. Mục tiêu: 
 Giúp hs:
+ Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người(BT1) .
+ Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tảhoạt động của người( BT2)
II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
2. Bài cũ: GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
 - GV nhận xét ý thức học bài của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài tâp1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình, GV cùng HS cả lớp nghe, nhận xét bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý:
Dựa theo dàn ý đã lập và các hoạt động của em bé hãy viết một đọan văn. Sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé.
- Yêu cầu HS đọc bài viết của mình, GV cùng HS bổ sung, sửa chữa.
 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Về hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc tầm.
- 1HS làm bài vào giấy khổ to, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS hình thành 3 phần:
* Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
* Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
*. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
- 2HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS làm giấy, cả lớp làm vào vở.
 - Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn.
Giúp hs yếu lập được dàn ý theo yêu cầu của đề bài .
K/Khs yếu trình bày đoạn văn .
__________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuầN 15X.doc