Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 28

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 28

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ hoc; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ(đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.Biết nhấn giọng những tứ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật

II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Thứ
Tiết
Mơn
T.gian
Tên bài
Đồ dùng
HSK-G
Hai
21/3
1
Tập đọc
45
Ơn tập kiểm tra giữa HKII
Phiếu bốc thăm
2
Tốn
50
Luyện tập chung
Bài 3,4
Ba
22/3
1
Chính tả
35
Ơn tập, kiểm tra giữa HKII
Phiếu bốc thăm
2
Tốn
45
Luyện tập chung
Bài 4
3
Lịch sử
35
Tiến vào dinh Độ Lập
Bản đồ hành chính VN
4
Luyện từ&câu
45
Ơn tập kiểm tra 
VBT
Tư
23/3
1
Tập đọc
40
Ơn tập kiểm tra
Giấy khổ to
2
Tốn
50
Luyện tâp chung
Giấy khổ to
Bài 3
3
Khoa học
35
Sự sinh sản của động vật
Hình trong SGK
Năm
24/3
1
TLV
40
Ơn tập kiểm tra
Giấy khổ to
2
Tốn
45
Ơn tập về số tự nhiên
Phiếu BT 2,3,5
Bài 3,4
3
Địa lí
40
Châu Mĩ(T.T)
Hình trong SGK
 4
Kể chuyện 
40
Ơn tập kiểm tra
Giấy khổ to
Sáu
25/3
1
Luyệntừ&câu
50
Kiểm tra giữa HKII
Bảng phụ
2
Khoa học
35 
Sự sinh sản của cơn trùng
Hình trong SGK
3
Tốn
50
Ơn tập về phân số
Hình như sgk
BT3
4
TLV
45
Kiểm tra giữa HK II
5
SHL
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
-Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã hoc; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ(đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) 
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.Biết nhấn giọng những tứ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét.
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự:
+ Câu đơn.
+ Câu ghép không dùng từ nối.
+ Câu ghép dùng quan hệ từ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
* Yêu cầu hs nêu đặc điểm từng kiểu câu vừa nĩi đến trong bài tập
 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc đề, lớp theo dõi.
+ Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể.
- 1HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhóm). Lớp làm bài vào vở.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét.
Nối tiếp đọc câu mình đặt.
Các kiểu câu
Ví dụ
Câu đơn
Câu ghép
Câu ghép khơng dùng từ nối
Hoa phượng là hoa học trị
Câu ghép dùng từ nối
Câu ghép dùng quan hệ từ
Em thích học vẽ cịn bạn Hà thích học đàn
Câu ghép dùng cặp tù hơ ứng
Gío càng lớn sĩng biển càng mạnh
Giúp đỡ hs yếu đặt câu làm ví dụ.
____________________________________
Tiết 2 : TOÁN
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
-Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2
 * .HSG làm bài 3, bài 4
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
 1. Bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. 
- Nhận xét sửa bài.
 2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: - GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài toán
GV hướng dẫn HS :
+ Muốn so sánh vận tốc của ô tô và xe máy ta cần biết gì?
+ Em cĩ nhận xét gì về thời gian trong bài tốn?
+ Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu công thức tìm vận tốc?
+ Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện, nhận xét sửa bài. * Lưu ý HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút.
Bài 3: (HSG)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS đổi đơn vị 
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4: (HSG)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
*Gợi ý ; Tính vận tốc cá heo bơi trong 1phút 
+ Tính thời gian cá heo dùng để bơi quãng đường 2400m 
Lưu ý : Đổi đơn vị:
72 km / giờ = 72000 m / giờ
3. Củng cố, dặn dò :
 + Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
HS đọc đề bài, nêu các bước theo câu hỏi 
-1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở.
-Vận tốc của ơ tơ, vận tốc của xe máy
- Thời gian cĩ hao đơn vị đo là giờ và phút, ta cần chuyển về đơn vị đo là giờ
Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3 = 45 ( km)
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30 ( km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là :
45 – 30 = 15 ( km) 
Đáp số : 15 km.
+ Nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu công thức tính vận tốc.
+ 1 HS làm trên bảng, nhận xét sửa bài.
GIẢI
Vận tốc của xe máy là :
1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m)
 = 37,5 (km)
Đáp số : 37,5km
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập cho bạn để kiểm tra , chữa bài
GIẢI
Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
Giải – Sửa bài.
Đổi 15,17km = 15750(m)
1giờ45phút = 105phút
Vận tốc của xe ngựa là:
 15750 : 105 = 150(m/phút)
 Đáp số: 150m/phút
GIẢI
72 km / giờ = 72000 m / giờ
 1 phút cá heo bơi là:
 72000 : 60 1200(m/giây)
Quãng dường 24000m cá heo bơi hết số thời gian là: 
 24000 : 1200 = 2 phút
 Đáp : 2phút
HS khá giỏi giúp bạn yếu làm bài. 
Hướng dãn hs yếu đổi các đơn vị đo trong bài theo yêu cầu.
HS thảo luận cùng bạn ngồi cạnh để làm bài.
***********************************
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Chính tả
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2) 
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu , kĩ năng như tiết 1
-Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của bài tập 2.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh:
3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
 a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người và mỗi người”
Gợi ý giúp đỡ hs yếu khi làm bài
*********************************
Tiết 2 : TOÁN
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
-Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2. 3
 * HSG làm bài 4
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 ở tiết trước.
- Nhận xét sửa bài.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Huớng dẫn HS làm luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán.
H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
 + GV vẽ sơ đồ lên bảng.
* Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau.
+ Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ,trước hết ta cần biết gì ? Ta làm thế nào? 
* GV nhận xét nhấn mạnh : Bước giải đĩ được gọi là tính tổng vận tốc của ơ tơ và xe máy trong 1 giờ 
+ Sau khi tính được tổng vận tốc của 2 xe, để biết thời gian 2 xe gặp nhau ta làm thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
*GV gợi ý cho hs hình thành qui tắc, cơng thức tính thời gian 2 chuyển động ngược chiều gặp nhau , củng cố ghi bảng, yêu cầu hs nhắc lại 
+ Phần b yêu cầu HS tự giải.
Bài 2+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài vào vở.
* Nhận xét sửa bài:
Bài 3 : 
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi đơn vị quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. 
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách:
Bài 4 (HS khá, giỏi) 
Gợi ý để hs nhạn thấy
+ Tìm quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút sau đĩ tính xem xe máy cách B bao nhiêu km?
- Nhận xét cho điểm hs làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò : 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
2 chuyển động ngược chiều nhau
+ HS quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở.
Ơ tơ xe máy
 A gặp nhau B 
 180 km
+ Tính xem trong cùng 1 giờ cả ơ tơ và xe máy đi được bao nhiêu km .
 Lấy vận tốc của ơ tơ + vận tốc của xe máy.
- Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc .
Bài giải:
Sau mỗi giờ cả xe máy và  ... câu hỏi sau:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
- Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ?
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
=> Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế 
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
- So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước Hoa Kì 
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm vị trí của nước Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “ Oa-sinh tơn”
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
+ Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau
3. Củng cố, dặn dò : 
+ Gọi HS đọc phần bài học.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
+ HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung.
Đứng hàngthứ ba trong các châu lục trên thế giới .
+ Dân cư châu Mĩ cĩ nhiều thành phần và màu da khác nhau vì dân cư châu Mĩ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến .
+ Sống tập chung ở ven biển và miền Đơng .
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát lược đồ hình 4 thảo luận các câu hỏi.
+ Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Chuyên sản xuất chuối ,cà phê, mía,bơng và chăn nuơi bị, cừu
- Nhiều ngành cơng nghiệp kĩ huật cao như: điện tử,, cơng nghiệp khai thác khống sản để xuất khẩu .
+ Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại.
+ HS quan sát bản đồ tìm vị trí địa lí của nước Hoa Kì.
+ HS trao đổi tìm câu trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe, vài em nêu lại.
Hướng dẫn hs quan sát nêu nhận xét trên bản đồ .
Giúp hs thảo luận .
*********************************
TIẾT 4 : Kể chuyện 
BÀI : Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6)
I.Mục tiêu:
 -Mức độ yêu cầu , kĩ năng như tiết 1
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu.Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo y/c cả BT2
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
- Ba tờ giấy phô tô 3 đoạn văn (Bài 2), VBT
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
HĐ1: Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS làm ra giấy dán bài lên bảng. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
- Gọi HS trình bày 
- GV chốt lời giải đúng :
3 .Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) về chỗ chuẩn bị, cử 1HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong thì gọi HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc đề, lớp theo dõi.
+ Bài tập yêu cầu tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau.
- 3HS làm vào giấy khổ to 
- Lớp làm bài vào VBT.
- HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét.
Đoạn 1 : điền từ Nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
Đoạn 2 : điền từ chưng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1)
Đoạn 3 : 
+ Câu 3 : điền từ nắng, câu 6 lặp lại từ nắng ở câu 2.
+ chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
+ chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
Giúp đỡ hs yếu xác định được tác dụng của từ ngữ liên kết câu,
***********************************
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Luyện từ và câu 
Kiểm tra đọc (tiết 7 )
*******************************
TIẾT 3 : TOÁN
BÀI : Ôn tập về phân số 
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác;biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khơng cùng mẫu số 
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a,b), bài 4.
 * HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3c , bài 5.
 II. Chuẩn bị: Hình bài tập 1 như SGK
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
 + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? 
+ Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau? 
2. Bài mới : 
GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng.
* GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản.
Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4.
+ Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng.
* GV và cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 4: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS.
Bài 5
HS khá làm trên bảng, lớp làm bài rồi chữa bài. 
3 . Củng cố, dặn dò : 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. 
 ; ; ;
+ 1 HS đọc, 4 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét sửa bài.
1 ; 2 ; 3 4
+ HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản.
 = ; = ; = ;=;
=
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học.
+ HS làm bài, nhận xét sửa bài.
a/ và =và 
b/ và = và
c/ , và = , và
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.
+ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
> > ; = ; < 
<
=
 = ; = 
Theo dõi, giúp đỡ hs yếu trong khi làm bài.
*******************************
Tiết 3 : KHOA HỌC
Bài : Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
- Nêu các biện pháp tiêu diệt những cơn trùng cĩ hại .
II. Chuẩn bị: 
 GV : - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ : Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con? 
Thế nào là sự thụ tinh? 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
Y/c các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK.
Nội dung:
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày.
*Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. 
 *+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành các câu trả lời.
+ Gọi các nhóm nối tiếp trình bày, GV và cả lớp theo dõi.
+ GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
+ HS quan sát hình minh hoạ SKG.
 + HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
+ HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày.
Giúp đỡ nhĩm yếu thảo luận tìm câu trả lời .
Giúp hs hồn thành phiếu.
Ruồi
Gián
1. So sánh quá trình sinh sản:
Giống nhau
Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra giòi (ấu trùng).
Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
2. Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,
3. Cách tiêu diệt
3. Củng cố, dặn dò : + GV tổ chức cho HS thi vẽ “ Vòng đời của một loài côn trùng”
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
Phun thuốc diệt ruồi.
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,
Phun thuốc diệt gián.
* ****************************************
Tiết 4 : Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 28.doc