Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9

I/ Mục tiêu:

1- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).

3 – Trả lời được câu hỏi 1,2,3 .

* HS giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc diễn

 

doc 50 trang Người đăng huong21 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
Từ ngày 17/10 đến 21/10 năm 2011
Thứ
T
Môn
T.G
Tên bài
Đ D D HỌC
HS.G
Hai
17/10
1
SHDC
35
2
TĐ
50
Cái gì quí nhất
Tranh minh họa BP
1
Toán
50
Luyện tập
Phiếu BT 2, 4
2
Â.N
35
Đ.Đ
30
Tình bạn
Tranh ảnh, phiếu BT
200
Ba
18/10
1
C.T
40
N-V Tiếng đàn ba-la-bai-ca trên sông Đà
Phiếu BT2 giấy khổ to
2
K.T
30
Luộc rau
Dụng cụ thực hành 
3
Toán
50
Viết các số đo KLdưới dạng số TP
Bảng phụ
BT 2b
4
L,.S
30
Cách mạng mùa thu 
Bản đồ .Tranh ảnh PBT
5
LT&C
50
MRVT :Thiên nhiên
Bảng phụ.giấy khổ to
200
Tư
19/10
1
T Đ
40
Đất Cà Mau
Tranh MH. BP
2
TD 
35
3
Toán
50
Viết các số đo diện tích dưới dạng số TP
Bảng phụ 
Bt3
4
K.H
30
Thái độ đối vời người nhiễm HIV/ AIDS
Tranh ảnh trong SGK
5
K.C
45
KCđược chứng kiến hoặc tham gia
200
Năm
20/10
1
T.D
35
2
T.L.V
50
LT thuyết trình tranh luận
Giấy khổ to.
3
Toán
50
Luyện tập chung
Phiếu bài tập 1,3
4
K.H
30
Phòng tránh bị xâm hại
Hình trongsgk,bộ phiếu
5
Địa lí
35
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Bản đồ,biểu đồ ,tranhảnh
200
 Sáu
21/10
1
LT&C
50
 Đại từ
 Giấy khổ to.
2
M.T
35
P.B.T
3
Toán
50
Luyện tập chung
Phiếu BT2
B.4;
4
T.L.V
50
LT thuyết trình tranh luận
Bảng phụ,giấy khổ to .
5
S.H.L
15
200
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Bài 17: CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).
3 – Trả lời được câu hỏi 1,2,3 .
* HS giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
- Nhận xét cho điểm hs.
2- Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: 
+ Hỏi : Theo em trên đời này cái gì qúi nhất?
 GV nêu : Cái gì quí nhát là vấn đề mà nhiều bạn hs tranh cãi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết ý kiến của mọi người ra sao. 
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc toàn bài .
- Hướng dẫn hs chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Mời hs đọc lại toàn bài.
 b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
 Hoạt đọng 2 ; Hướng dẫn đọc diễn cảm:
* Bước 1 : Luyện đọc diễn cảm cả bài .
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
* Bước 2 : Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng .
+ Treo bảng phụ có viết đoan văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu hs luyện đọc đoạn văn theo nhóm 4 hs.
-Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tuyên dương .
3-Củng cố, dặn dò: 
+ Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa bài đọc , yêu cầu:
+ Em hãy mô tả bức tranh minh họa của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì? 
GV nhận xét câu trả lời,nhận xét giờ học.
 Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Hoạt động học
- Nối tiếp trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc , lớp theo dõi.
- Chia đoạn sau đó luyện đọc .
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- .Học sinh đọc nối tiếp.
 - Luyện đọc nhóm đôi
- 2 hs đọc .
- Lắng nghe. 
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- hs đọc thầm thảo luận cùng ban trả lời .
-Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
-HS giỏi nêu.
- VD : Cuộc tranh luận thú vị ( vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn về vấn đề nhiều người tranh cãi)
* Người lao động là quí nhất .
-HS đọc.
- 5 hs đọc .
-HS dưới lớp tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- 3- 4 nhóm hs đọc trước lớp; lớp nhậ xét cách đọc diễn cảm của bạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 5 em
-HS thi đọc.
- Quan sát thảo luận , trả lời: ... mọi người đang làm việc. Tranh vẽ khẳng định rằng ; Người lao động là quí nhất .
Hỗ trợ
Theo dõi uốn nắn cách đọc đúng cho hs 
Giúp hs đọc thể hiện được tính cách nhân vật
*************************************
TIẾT 2:Toán:
Bài 41 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
	-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
	- Làm hết các biài tập trong SGK
II. đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập 2 , 4 
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Hỗ trợ
1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảngr con 1 phép tính .
- Kiểm tra , yêu cấu hs nêu cách viết.
- Nhận xét ghi lên bảng sau đó gọi 1hs lên bảng thực hiện các phép tính còn lại; lớp làm vào vở rồi chữa bài.
- GV nhận xét yêu cầu hs nêu cách viết vài phép tính..
*Bài tập 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Cho hs đọc bài mẫu ,VG ghi bảng .
- Phát phiếu bài tập cho 2 hs. Yêu cầu hs thảo luận cùng bạn bên cạnh làm bài 
- Gọi 2 hs làm trên phiếu dán lên bảng để cả lớp nhận xét chữa bài.
-GV củng cố nêu đáp án , yêu cầu hs sửa bài nếu sai.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 : Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài; 1 hs làm trên bảng sau đó cả lớp nhận xét chữa bài.
-Chữa bài. 
*Bài 4 : Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.Phát phiếu bài tập cho 1 nhóm
-Mời nhóm làm trên phiếu dán phiếu trình bày . Yêu cầu lớp nhận xét chữa bài nêu cách viết .
- GV chấm bài của một số nhóm ,chữa chung.
3/Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
- Bài 1 : hs đọc : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào bảng con phép tính và nêu cách viết :
35m 23cm ( vì35m 23cm = 35m+ = 35 nên ta chuyển 35m 23cm thành 35,23m )
- 1hs lên làm các phép tính còn lại , lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng, nêu cáh viết.Kớp chữa bài nếu sai 
*Kết quả:
a/ 35m 23cm = 35m = 35,23cm
( Có thể viết : 35m32cm= 35,23m) 
b/ 51dm,3cm= 51m=51,03m
c/ 14m7cm =14m= 14,07m
-1 HS đọc đề bài. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
 - 1hs đọc bài mẫu :
315cm = 3,15m 
+ Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3= 3,15m 
 - Thảo luận làm bài cùng bạn ; 
- Nhận xét bài trên phiếu của bạn, đối chiếu sửa bài nếu sai Thảo luận làm bài cùng bạn ; 
Đáp án : 
 234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm = 2
 506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm 
= 5 5,06m 
 34dm 30dm + 4 dm = 3m 4dm 
= 3 3,4m 
- 1 HS nêu yêu cầu : Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- 1 hs làm trên bảng; lớp làm bài rồi cùng chữa bài , giải tích cách viết vài trường hợp .
*Kết quả:
 a. 3km 245m = 3,245km
5 km 34m = 5,034km( vì 34 m = )
 307m = 0,307km ( vì 307m = 
- 1 HS đọc yêu cầu : Viết số thích hợp vào chỗ .
- Làm bài theo nhóm đôi; 1 nhóm làm trên phiếu dán phiếu trình bày .Lớp nhận xét chữa bài.
*Lời giải:
a) 12,44m = 12m 44cm ( vì 12,44m = 12m + mà ) 
b) 7,4dm = 7dm 4cm 
c) 3,45km = 3450m 
d) 34,3km = 34300m 
Hướng dẫn từng bước cho hs gặp khó khăn .
Gợi ý cách viết không qua hỗn số cho hs yếu
********************************
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC 
Bµi 9 : T×nh b¹n
I. môc tiªu
Häc xong bµi nµy, HS biÕt:
 -Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc gặp khó khăn hoạn nạn .Cư xử tốt với bạn bè hằng ngày.
* Giáo dục học sinh kĩ năng sống : Biết giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi, trong cuộc sống sao cho phù hợp như ; vui vẻ, tế nhị , hòa nhã, lịch sự , đúng mực ( Hoạt động 4 )
II. Chuẩn bị : 
- Bài hát : Lớp chúng mình đoàn kết.
- Phiếu ghi tình huống ( HHĐ3 ) 
 III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Hỗ trợ 
A. KiÓm tra bµi cò
- Em ph¶i lµm g× ®Ó thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n ®èi víi tæ tiªn?
- GV nhËn xÐt đánh giá 
 B. Bµi míi 
 1. Giíi thiÖu bµi: Nªu tªn bµi vµ h¸t bµi líp chóng m×nh.
 * Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu c©u chuyÖn §«i b¹n
+ 2 HS ®äc c©u chuyÖn trong SGK
H: C©u chuyÖn gåm cã nh÷ng nh©n vËt nµo?
H: khi ®i vµo rõng, hai ng­êi b¹n ®· gÆp chuyÖn g×?
H: chuyÖn g× ®· x¶y ra sau ®ã?
H: Hµnh ®éng bá b¹n ®Î ch¹y tho¸t th©n cña nh©n vËt ®ã lµ mét ng­êi b¹n nh­ thÕ nµo?
H: khi con gÊu bá ®i, ng­êi b¹n bÞ bá r¬i l¹i ®· nãi g× víi ng­êi b¹n kia?
H: Em thö ®o¸n xem sau c©u chuyÖn nµy t×nh c¶m gi÷a 2 ng­êi sÏ nh­ thÕ nµo?
H: Theo em, khi ®· lµ b¹n bÌ chóng ta cÇn c­ sö nh­ thÕ nµo? v× sao l¹i ph¶i c­ sö nh­ thÕ?
GV: Khi ®· lµ b¹n bÌ chóng ta cÇn yªu th­¬ng ®oµn kÕt gióp ®ì nhau cïng tiÕn bé, cïng nhau v­ît qua khã kh¨n.
* Ho¹t ®éng 2: Trß ch¬i s¾m vai
- Gäi vµi HS lªn s¾m vai theo néi dung c©u chuyÖn
- GV cïng c¶ líp nhËn xÐt
- Gäi 3 HS ®äc ghi nhí trong SGK
* Ho¹t ®éng 3: lµm bµi tËp 2, SGK
-Chia nhóm4 ,phát phiếu có nội dung BT2 , gọi hs đọc nội dung phiếu
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cáh ứng xử các tình huống trong phiếu .
- Cử đại diện trính ày,.
- Yêu cầu các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS trao ®æi bµi lµm víi b¹n bªn c¹nh
- Gäi 1 sè HS tr×nh bµy c¸ch øng sö trong mçi t×nh huèng vµ gi¶i thÝch lÝ do
- GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn vÒ c¸ch øng sö trong mçi t×nh huèng 
PHIẾU BÀI TẬP
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau , vì sao? 
a.Bạn em gặp chuyện vui.
b.Bạn em có chuyện buồn
c.Bạn em bị bắt nạt .
d.Bạn em bị kẻ xấu rủ rê , lôi kéo vào những việc làm không tốt.
đ) Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm.
e) Bạn làm điều sai trái, em khuyênngăn nhưng bạn không nghe.
* Ho¹t ®éng 4: Cñng cè
- GV yªu cÇu mçi HS nêu biÓu hiÖn cña t×nh b¹n ®Ñp
- GV ghi c¸c ý kiÕn lªn b¶ng
- GVKL: c¸c biÓu hiÖn ®Ñp lµ t«n träng , ch©n thµnh, biÕt quan t©m, gióp ®ì nhau cïng tiÕn bé, biÕt chia sÎ vui buån cïng nhau...
- HS liªn hÖ nh÷ng t×nh b¹n ®Ñp trong líp, tr ...  lại nội dung ghi nhớ.
- Giáo dục : Biết dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ , động từ, tính trong câu để tránh lặp từ trong khi nói hoặc viết.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn học bài và chuẩn bị bài sau; Ôn tập kiểm tra giữa học kì I
- 2-3 hs trình bày ,lớp theo 
 dõi bổ sung .
- 1 hs đọc .
- Nói đến con mèo .
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc , cả lớp theo dõi sgk
- Trao đổi cùng bạn tìm lời giải .
– 1 hs trình bày ,lớp bổ sung .
* Từ tớ, cậu dùng để xưng hô.
Tớ thay thế cho Hùng; cậu thay
thế cho Qúi và Nam
- Từ nó dùng để thay thế cho từ chích bông ở câu trước . 
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc.
Trao đổi cùng bạn bên cạnh để hoàn thành bài tập .
- 2 hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
*Lời giải:
a/ Từ vậy thay cho từ thích. Cách dùng giống như bài tập 1 là để tránh lặp từ.
Từ thế thay cho từ quý. Cách dùng giống như bài tập 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo .
- Là từ dùng để xưng hô .
- Thay thế cho danh từ, động từ ,tính từ nhằm tránh lặp từ.
- HS phát biểu .
- Nhiều hs đọc ghi nhớ.
- Hs tiếp nối nêu ví dụ, cả lớp nhận xét
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập .
 - 2 hs cùng bàn trao đổi tìm câu trả lời .
- HS nối tiếp trình bày ; cả lớp theo dõi bổ sung
*Lời giải:
-Các từ in đậm Bác, Người, Ông Cụ ,Người trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
-Việc thay thế như vậy có tác dụng tránh lặp lại từ Bác Hồ trong các câu thơ . 
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
- 1 hs đọc yêu cầu BT; 1 hs đọc nội dung các câu ca dao 
- Nghe hướng dẫn.
- hs tự làm bài theo gợi ý vào VBT , 1 hs lên bảng thực hiện 
- Lớp cùng GV nhận xét chữa bài.
- Là lời đối đáp giữa nhân vật ông và cái cò.
-Các đại từ đó dùng để xung hô , để thay thế ; mày (chỉ cái cò).Ông (chỉ người đang nói).Tôi (chỉ cái cò).Nó (chỉ cái diệc)
- 1 hs đọc yêu cầu, nội dung BT 
- HS sử dụng vở bài tập thảo luận , làm việc nhóm đôi 
- Nghe GV hướng dẫn.
- Các cặp HS làm bài theo hướng dẫn.
- 1 hs lên dùng bút lông ghi các từ thay thế thích hợp đã chọn vào dấu ngoặc đơn 
- Cả lớp cùng GV theo dõi nhận xét
*Lời giải:
 -Đại từ thay thế: nó
 - 1 hs đọc to đoạn văn , lớp lắng nghe.
 Con chuột tham lam 
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra . Nó chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, nó tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá , nó không sao lách qua khe hở được.
- HS nối tiếp phát biểu .
 Ví dụ : Sau khi đã dùng đại từ thay thế cho danh từ chuột bị lặp lại nhiềi lànn , đoạn văn trở lên sinh động, hấp dẫn hơn.
- Lắng nghe .
Theo dõi giúp nhóm hs gặp khó khăn .
-Gợi ý cách nhận xét cho hs nếu các em còn lúng túng .
K/Khs đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ .
Gíup hs giải thích được lí do dùng đại từ thay thế .
	THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 5
TUẦN 9 : Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Người thực hiện : 
 Phạm Thị Thảy
BÀI 45 : LUYỆN TẬP CHUNG
 ( Dự kiến thời gian : 50 phút)
I/ Mục tiêu:	
-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Bài tập cần làm : 1,2,3,4.5
II / Đồ dùng dạy học : Bảng con ; Phiếu bài tập 1 , Bài tập 2
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm lại bài tập 3a,b,d (47).
- Nhận xét cho điểm hs .
2-Bài mới:
-Giới thiệu bài:
-a/ GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS tự làm bài làm .
- Cho hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.Yêu cầu hs nêu cách viết câu a,d .
*Bài tập 2 (48-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS làm mẫu phép tình 3,2tấn : 3 tấn = 3000kg +tấn = 200kg =3200 kg .Vậy3,2tấn = 3200 kg
-Cho HS làm vào vở . 1 hs làm bài trên phiếu
-Mời 1 HS lên dán phiếu trình bày, cả lớp cùng chữa bài.
-HS khác đọc bài làm của mình .
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Hỏi : Em hãy nêu cách làm . -Cho HS thảo luận làm bài nhóm đôi ; 1 nhóm làm bài trên phiếu làm bài .
-Mời nhóm làm phiếu dán phiếu để các nhóm nhận xét chữa bài .
Gọi 3hs dưới lớp đại diện nhóm đọc bài của nhóm mình . 
*Bài tập 4 (48): Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu hs tự làm bài, có thể thực hiện cách làm ngoài giấy nháp sau đó ghi kết quả vào từng câu .
- Nhận xét chữa bài yêu cầu hs nêu cách viết câu b .
*Bài tập 5 (48):
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
 Yêu cầu hs quan sát hình vẽ cho biết : 2 đĩa cân đã thăng bằng chưa?
 Để biết túi cam nặng bao nhiêu nhìn vào đâu?
+ Hãy viết số đo theo đơn vị g ?
+ Hãy viết số đo theo đơn vị kg ? 
- Cho hs viết kết quả a,b vào bảng con; 1 hs viết trên bảng 
-Cho HS làm vào vở.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3 .Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà xem lại các BT, chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động học
-
 3hs lên bảng mỗi em làm một phần bài tập. Hs mỗi tổ làm 1 câu vào bảng con.
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
- viết dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân 
- HS trung bình lên bảng làm bài giải thìch cách làm, lớp làm vở 
 - Hs khá nhận xét .Cả lớp theo dõi chữa bài .
*Kết quả:
 a) 3m6dm= 3,6m ( vì 3m 6dm = 3)
 b) 4dm = 0,4m
 c) 34m5cm =34,05m
 d) 345cm = 3,45m( vì 345cm= 300cm + 45cm = 3m 45cm = 3,45m)
* Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Quan sát 
- HS làm bài theo mẫu; 1 hs làm trên phiếu dán phiếu để lớp nhận xét chữa bài. 
Đv đo là tấn
ĐV đo là kg
3,2 tấn
3200kg
0.502 tấn
502kg
2,5 tấn
2500kg
0,021tấn
21kg
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống .
- Hs sinh nêu : chuyển các số đo độ dài về hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân 
- Làm bài theo nhóm đôi 
- Nhóm làm trên phiếu dán lên bảng để lớp nhận xét 
Kết quả ;
 a) 42dm4cm = 
 42dm 4cm= 42,4dm
 b) 56cm 9mm 56
 56cm 9mm = 56,9 cm
c) 26m 2cm = 26
26m 2cm = 26,002m 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm bài vào vở theo hướng dẫn; 1 hs ghi kết quả vào phiếu bài tập.
- Lớp nhận xét chữa bài.
*Kết quả:
3kg5g = 3,005kg
( vì 30 g = =0,030kg hay 0,03 kg )
1103g =1,103kg 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm(HS kha,giỏi) nêu :
+ Nhìn vào cái cân ta thấy hai bên đĩa cân thăng bằng( có trọng lượng bằng nhau) .
- Nhìn vào khối lượng các quả cân 
 Bên đĩa đựng các quả cân gồm có các quả cân : 1kg = 1000 g; 500g ; 200 g ; 100 g ,tổng cộng 
- 1hs viết trên bảng. Lớp viết bảng con.
+ Vậy túi cam đó cân nặng :
a/ 1800g
b/ 1,8 kg. 
Hỗ trợ
Theo dõi hs làm bài và cho hs nêu cách viết, 
Gọi hs TB đọc bài làm của mình nêu cách viết
`	
*********************************
 TIẾT 3 : Tập làm văn
 BÀI 18 : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu biết mở rộng lí lẽ,dẫn chứng để thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1,BT2)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Phiếu khổ to kể bảng hướng dẫn hs thực hiện bài tập 1 .
- Vở bài tập .
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
A/ Bài cũ : 
Hs làm lại BT3 tiết trước.Kiểm tra vở một số hs .
 Nhận xét cho điểm .
 B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
. Hướng dẫn làm BT
a/ Bài1 : hs đọc nội dung ,yêu cầu BT .
 * Bước 1 : Hướng dẫn hs hoạt động nhóm 4 ( Phát giấy cho các nhóm)
+ Tóm tắt ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng của từng nhân vật ghi vào phiếu
+ trình bày trước lớp
-Gv ghi tóm tắt lên bảng cho hs nhận xét, bổ sung .
* Bước 2 : tổ chức các nhóm đóng vai tranh luận ( mỗi nhóm cử 1 bạn tham gia trAnh luận . 
 - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét . 
 b/ Bài tập 2 : Gọi hs đọcyêu cầu,nội dung BT .
Gvghi bảng gạch duới các từ:ý kiến của em; sự cần thiết
+ Yêu cầu hs suy nghĩ tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao . 
* Gợi ý : không cần nhập vai trăng và đèn ; chỉ cẩn trình bày ý kiến của mình ;thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn .
+ Một số hs phát biểu ý kiến của mình .
 GV nhận xét.tuyên dương những hs có lập luận hay .
3. củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
–Dặn về nhà chuẩn bị ôn tập .
- 2 hs trình bày, lớp theo dõi bổ sung 
-1hs đọc yêu cầu; 1 hs đọc nội dung .
-Thảo luận nhóm,ghi tóm tắt ý kiến vào phiếu bài tập
- Cử 1đại diện nhóm tham gia đống vai tranh luận .
Nhân vật
Ýkiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
 Cây cần đất nhất
Đất có chất màu để nuôi cây.Nhổ cẩya khỏi đất cây sễ chết...
Nước
Cây cần nước nhất
Nướcvận chuyển chất màu .Khi trời hạn hán dù có đất cây vẫn khô héokhô chết rũ...
K.khí
câycầnkhông khí nhất
Cây không thể sống thiếu không khí .Thiếu đất, nước cây vẫn có thể sống được ít lâu,nhưng chỉ cần thiếu k.k cây sẽ chết ngay 
Ánh sáng
Cả 4 nhân vật
Cây cần ánh sáng nhất
Cây xanh cần cả đất,nước, không khí, ánh sáng.Thiếu yếu tố nào cũng không đực. Chúng ta cùng nhau giúp cho cây xanh lớn lên .
Thiếu ánh sáng cây không còn màu xanh .Cũng như con người có ăn uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối suốt đời thì cũng chẳng ra con người
 - 1 hs đọc phần lệnh ; 1 hs đọc nội dung bài ca dao .
- Suy nghĩ tự làm bài trong VBT .
Tham gia phát biểu . Lớp lắng nghe nhận xét
- VD : Theo em trong cuộc sống cả trăng lẫn đèn đều cần thiét. Đèn ở gần nên soi rõ hơn, giúp người ta dọc sách và làm việc lúc trờ tối.Tuy thế đèn cũng không thể kiêu ngạo với trăng vì đèn ra gió thì tắt. Dù thế, đèn điện cũng có thể mất điện.Cả đền dầu và đèn điện chỉ soi sáng đượcmột nơi. Trăng là nguồn sáng tự nhiên, không sợ gió không sợ mất điện. Trăng soi sáng muôn nơi. Trăng làm cho cuộc sống thơ mộng hơn... Tuy thế trăng không thể kiêu ngạomà khinh thường đèn. Trăng có khi tỏ, khi mở , lúc khuyết lúc tròn. Dù có trăng người ta vẫn phải dùng đèn để đọc sách làm việc ban đêm . Vì vậy cả trăng và đèn đều cần thiết cho con người.
Theo dõi giúp đỡ nhóm yếu.
Động viên hs yếu tham gia tranh luận .
Đặt câu hỏi giúp hs yếu trình bày ý kiến của mình .
DUYỆT KHỐI
................................................
................................................
................................................
................................................
................................................
.......................................................................................................
DUYỆT BGH
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9x.doc