I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
- Hiểu nội dung ; Việt Nam cĩ truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống k .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
LỊCH BO GIẢNG Tuần 1; từ ngy: 10./ 9./đến 14./9/2012 Thứ Ngy Tiết Mơn dạy Thời gian Tn bi dạy Dnh HS kh giỏi Tên đồ dùng dạy học sử dụng trong tiết dạy HAI 10 1 SHDC 40 2 T Đ 45 Nghìn năm văm hiến Bảng phụ 3 Tốn 45 Luyện tập BT5 Bảng phụ 4 Đ Đ 30 Em l học sinh lớp 5 ( tt) PBT 5 N 30 TG 200 BA 11 1 CT 40 N-V: Lương Ngọc Quyến Phiếu BT 2 Tốn 45 Ơn tập php cộng, php trừ hai phn số BT 2c Phiếu BT 3 LS 40 Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước .PBT 4 KT 25 Đính khuy hai lỗ ( tiết 2) 5 LTVC 40 MRVT:Tổ quốc Phiếu BT 5 TD 35 TG 200 11 NĂM 6 1 TĐ 45 Sắc mu yu Tranh minh họa 2 Tốn 45 Ơn tập php nhn v php chia phn số BT1c,2d Bảng phụ 3 KH 40 Nam hay nữ (tiếp theo) 4 K C 40 KC đ nghe, đ đọc Cc tấm phiếu 5 TD 35 TG 200 SU 7 1 TLV 50 Luyện tập tả cảnh 2 Tốn 40 Hỗn số BT4 Bộ hinh trịn 3 KH Cơ thể chúng ta được hình thnh như thế nào? Thẻ từ 4 Địa lí 45 Địa hình v khống sản Bản đồ VN ĐLtự nhiên 5 TD 40 TG 200 BẢY 8 1 LTVC 45 Luyện tập về từ đồng nghĩa PBT 2 MT 40 Vẽ trang trí, mu sắc trong trang trí Tranh tronsgk 3 Tốn 50 Hỗn số( tt ) B2b ,3b Bộ hình vuơng 4 T L V 50 LT lm bo co thống k Giấy khổ to 5 SHTT 15 TG 200 Tuần 2 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 : Tập đọc BI : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - Hiểu nội dung ; Việt Nam cĩ truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn bảng thống k . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ hs yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Nhận xét, ghi điểm 2. Giới thiệu bài - Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến. *HĐđ 1: Luyện đọc v tìm hiểu bi: **Bước 1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc - Cho HS xem tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám - Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu gần 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: cụ thể hết bảng thống kê + Đoạn 3: Đoạn còn lại a. Hướng dẫn HS đọc đúng - Theo dõi, giúp các em đọc đúng các từ các em phát âm sai: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ ngữ - Quan sát HS đọc, giúp HS đọc tốt. - Cho HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài (bảng thống kê đọc rõ ràng, rành mạch) ** Bước 2 : Tìm hiểu bài - Chia lớp thành nhóm 4. - Giao việc: Đọc lần lượt từng đoạn (2 lần) sau đó thảo luận các câu hỏi trong SGK - Tổ chức đàm thoại GV – HS; HS - HS - Gọi từng nhóm trình bày lần lượt + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau: * Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? * Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? - Chốt ý chính: Việt Nam có truyền thống khoa cử ,thể hiện nền văn hiến lâu đời - GV đọc toàn bài * HĐ 2 : Luyện đọc diẽn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn - Yu cầu cả lớp theo di tìm cch đọc phú hợp với văn bản thống kê GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài : Tồn bài đọc thể hiện được tình cảm trân trọng, tự hào, đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo hàng ngang. - Gọi hs đọc thể hiện ; GV cùng hs cả lớp theo di tuyn dương hs dọc tốt . + Treo bảng phụ ghi nội dung bảng thống k . + GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc . + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. + Cho hs thi đọc - Nhận xét, khen những HS đọc tốt 3 .Củng cố,dặn dị : Nêu nội dung chính của bài văn - GD lịng tự ho về truyền thống văn hóa của dân tộc ; ý thức , trách nhiệm trong học tập để giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, Dặn học ở nh + HS1: đọc từ đầu chín vàng, trả lời câu hỏi: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó. + HS2: đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Lắng nghe - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài, thể hiện được tình cảm trân trọng, tự hào, đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo hàng ngang. Lớp theo dõi kết hợp đọc thầm. - Quan sát tranh minh họa. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (đọc 2 lượt) - Luyện đọc từ - 1 HS đọc to phần giải nghĩa trong SGK, cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo cặp 2 lần - 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi - Lắng nghe, theo dõi SGK - HS làm việc theo nhóm, thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS nêu câu hỏi 1, 1 HS trả lời - Lần lượt 3 nhóm trình bày, các nhĩm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê – 104 khoa thi + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê – 1780 tiến sĩ + Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. + Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời rất đáng tự hào. - Nhắc lại , ghi vở - Lắng nghe - Luyện đọc giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn - Đọc rõ ràng, rành mạch, tự hào HS nhăc lại nội dung bài . Luyện đọc văn bản thống k Theo di,uốn nắn cch đọc cho hs yếu Hướng dẫn, gợi ý cho hs tìm hiểu bi. Uốn nắn cách đọc bảng thống kê cho hs yếu. .. TIẾT 2 : TỐN BI : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết đọc , viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số . Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân Lm cc bi tập 1, 2, , 3 * hs kh, giỏi Làm được bài tập 5 ở lớp ; bài tập 4 làm thêm ở nhà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 . Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. 2 . Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/9: - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và đọc số thập phân. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số. Bài 2/9: - GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3/9: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét vào cho điểm HS. Bài 5/9 ( hs kh giỏi ): - Gọi HS đọc đề bài toán. - Lớp học có bao nhiêu học sinh? - Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp? - Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp.” Như thế nào? - GV yêu cầu HS tìm số học sinh giỏi Toán. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở, nhắc HS tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự cách tìm số học sinh giỏi Toán. - GV kiểm tra việc làm bài của HS, nhận xét và cho điểm HS. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là phân số thập phân. - Về nhà học bài, làm bài tập 4/9. - Chuẩn bị bài: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS yếu thực hiện; hs trung bình nhận xt ; cả lớp thống nhất - Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài mình, sau đó đọc các phân số thập phân. - Bài tập yêu cầu chúng taviết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - 3 HS trung bình lên bảng làm bài, cả lớp làm bi vào vở. Hs yếu đọc kết quả : : - HS bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số có mẫu là100 100.- 1 HS lên bảng làm bài, cảlớp làm vào vở. ; HS kh nhận xt,giải thích - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Lớp học có 30 học sinh. - Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp. - Tức là nếu số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế. - HS tìm và nêu: Số học sinh giỏi toán là học sinh. (hoặc 30 : 10 3 = 9) - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Số học sinh giỏi Toán là: (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: (học sinh) Đáp số: 9 học sinh 6 học sinh Theo di ,gip đỡ hs yếu Khuyến khích hs trung bình,yếu cng tham gia **************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 TIẾT 1 : Chính tả Bi 2 : Nghe- viết : Lương Ngọc Quyến I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT ; trình by đúng hình thức bi văn xuôi - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 4 đến 6 tiếng ) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yu cầu ( BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ và 4 tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN Lớp Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 Bi cũ : + Yu cầu hs: - Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/ k, g/ gh, ng/ ngh - Các em tìm 3 cặp từ: + bắt đầu bằng ng – ngh + bắt đầu bằng g – gh + bắt đầu bằng c – k - GV nhận xét 2 ; Bi mới : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. Sau đó chép đúng tiếng, vần vào mô hình * Bước 1 : Tìm hiểu nội dung bi viết: - GV đọc toàn bài 1 lượt, giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục. - GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến: giới thiệu chân dung, năm sinh năm mất của Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt cho nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh, thành phố. - Hướng dẫn HS tìm v viết các từ dễ viết sai - Nhận xt sửa chữa. - Nhắc HS cách trình bày bài viết. - Nhắc HS về tư thế ngồi viết. * Bước 2 : - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm chữa 8 bài. - GV nhận xét bài viết của HS. * Bước 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập + Bi 2 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc, tổ chức cho HS làm bài cá nhân + Yu cầu hs nu mơ hình cấu tạo tiếng ? + Dưa ra mô hình cấu tạo của vần hỏi: Vần gồm những bộ phận no? - Yêu cầu hs chép từng tiếng in đậm ở bài tập 2 vào mô hình cấu tạo vần. -Gọi hs nhận xt bi trn bảng . -Yu cầu hs nhìn vo bảng mơ hình cấu tạo vần nu nhận xt? - GV kết luận - Yu cầu hs nu ví dụ 3 Củng cố , dặn dị: -Nhận xt tiết học. - D ... a trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng mang thai và sinh con. Vậy quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? Sự phát triển của bào thai ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3. Sự hình thành cơ thể người - GV nêu câu hỏi + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra? - GV chốt ý 4. Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Cùng quan sát kĩ hình minh họa sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích hợp dưới mỗi hình minh họa và mô tả khái quát quá trình thụ tinh. - Gọi HS dưới lớp nhận xét. - Gọi 2 HS mô tả lại. - Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh họa) Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. 5. Các giai đoạn phát triển của thai nhi - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình minh họa trong SGK và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - Gọi HS nêu ý kiến. - Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh. - GV nhận xét, kết luận 6. Củng cố, dặn dò - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. + Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích thích hợp trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài và mô tả. - Nhận xét. - 2 HS mô tả lại + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. - HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát hình và xác định các thới điểm của thai nhi được chụp. - 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng. + Hình 3: Thai được 8 tuần. + Hình 4: Thai được 3 tháng. + Hình 5: Thai được 6 tuần. - 4 HS nối tiếp nhau trả lời + Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi. + Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to. + Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần. + Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh Quan st nhắc nhở hs lm việc Hướng dẫn hs yếu.quan sát nêu nhận xét.. ******************************** TIẾT 3 : Toán BI 10 : HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng ,trừ , nhân, chia hai phân số để làm các bài tập - Làm đúng các TB 1; 2;(a,c) 3(a,c) * HS kh, giỏi lm hết cc BT2; 3. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ hình vuơng dạy tốn. Bảng phụ vẽ hình sẵn như nội dung bài học SGK thể hiện hỗn số . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2/13 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành phân số. HĐ1 : Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số - GV dng bộ hình vuơng để biểu diễn như phần bài học SGK lên bảng. - GV yêu cầu: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu. - Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu. - GV nêu : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có : = - Hãy tìm cách giải thích vì sao = . - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó GV yêu cầu: + Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. - GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số . Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số . - GV điền tên các phần của hỗn số vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau: Phần nguyên Mẫu số Tử số = = - Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK. Luyện tập - thực hành Bài 1/13: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. Bài 2/14: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3/14: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. a) ; b) c) Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc và viết hỗn số. - Về nhà học bài. Lm lại cc bi tập . - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát hình. - Đã tô màu hình vuông. - HS nêu: Tô màu hai hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. - Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu. - Theo dõi. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích. -HSlàm: - HS nêu: ● 2 là phần nguyên. ● là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số. - HS theo dõi - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến cho đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số. - 1 HS lên bảng làm bài hs dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xt chữa bi. 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình a ) ; b) c) - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. a) ; b) c) ******************************** TIẾT 4 : Tập làm văn BI 4 : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê , hiểu cách trình by số liệu thống k dưới hai hình thức : nu số liệu v trình by bảng ( BT1 ) - Thống kê được một số Hs trong lớp theo mẫu ( BT2 ) ** Giáo dục kĩ năng sống cho hs : Dựa vo mẫu thống k bi Nghìn năm văn hiến biết thảo luận cùng bạn lập được bảng thống kê 5 gia đình theo yu cầu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2. - HS : VBTTV III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - GV nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu bài: - Bài tập đọc Nghìn năm văn hiếm cho ta biết điều gì? - Dựa vào đâu em biết được điều đó? - Các em đã biết thế nào là số liệu thống kê, cách đọc một bảng thống kê. Tiết Tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập thống kê các số liệu đơn giản và trình bày kết quả theo biểu bảng. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm với hướng dẫn. + Đọc kĩ bảng thống kê + Trả lời từng câu hỏi. a) - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919? - Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của từng triều đại. - Số bia và số tiến sĩ có khăc tên trên bia còn lại đến ngày nay. b) Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào? - Kết luận : Các số liệu được trình bày dưới hai hình thức: + Nêu số liệu , số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay. + Trình bày bảng số liệu : so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống c) Các số liệu thống kê nói trên được trình bày dưới những hình thức nào? Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét, khen ngợi HS lập bảng nhanh đúng đẹp. - Dựa vào bảng thống kê GV có thể nêu một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. + Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì? + Tổ nào có nhiều học sinh khá, giỏi nhất? + Tổ nào có nhiều học sinh nữ nhất? + Bảng thống kê có tác dụng gì? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà trình bày bảng thống kê vào vở. -** Về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở nơi em ở về: số người, số con là nam, số con là nữ. - Chuẩn bị cho tiết Tâp làm văn tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi của từng triều đại. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 4 HS 1 nhóm trao đổi, thảo luận, ghi các câu trả lời ra giấy nháp. a) - Từ năm 1075 đến năm 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ : 2896. - 6 HS nối tiếp nhau đọc lại bảng thống kê. Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên Lí 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 10 Nguyễn 38 558 0 - Số bia: 82 ; số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006. b) Số liệu đựơc trình bày trên bảng số liệu ; nêu số liệu. c) Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm vào bảng phụ. Các HS khác kẻ bảng, làm vào vở. - HS nêu ý kiến bạn làm đúng / sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Theo di nhắc nhở hs thảo luận . Gip hs yếu lm bi
Tài liệu đính kèm: