Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 19

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 19

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường, cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012
Tập đọc 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường, cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Luyện đọc
 - GV gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
 - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
 - GV ghi bảng: phắc – tuya, Sa – xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa để cả lớp luyện đọc.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - GV gọi một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
 - Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
 - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
 - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao?
Hoạt động 5: Đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn HS cách đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
 - GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp đoạn 1.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - GV nhận xét, tổng kết.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học
 - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân.
 - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
 - HS theo dõi trong SGK.
 - HS luyện đọc các từ khó.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
 -Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
 - “Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào ghĩ đến đồng bào không?
 Vì anh với tôi  chúng ta là công dân nước Việt
 - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành không nói đến chuyện đó.
 + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại:
 Ÿ Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
 Ÿ Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba thì ờ anh là người nước nào?
 Ÿ Nhưng tôi không hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
 Ÿ vì đèn dầu ta không sáng bằng neon hoa kì
 + Giải thích: Vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau.
 - HS theo dõi.
 - 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
 - HS luyện đọc theo cặp đoạn 1.
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS nhắc lại nội dung của bài.
 - Chuẩn bị bài: Người công dân số Một (tiếp theo)
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
	Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các tấm bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
	- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang
 - GV nếu vấn đề: Tình diện tích hình thang ABCD đã cho.
 - GV hướng dẫn HS tìm trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM. Yêu cầu HS ghép lại thành hình tam giác.
 - Hướng dẫn HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
 - Giúp HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
 - Gọi một số HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT1
 - GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Cho 1 HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT2
a) Gọi HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
b) GV yêu cầu HS nêu lại khái niệm hình thang vuông.
 - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang vuông.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.
GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đi giúp đỡ HS yếu.
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV kết luận, chốt lại lời giả đúng.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS theo dõi để nắm được yêu cầu của bài.
 - HS tìm trung điểm M của cạnh BC, roi cắt rời hình tam giác ABM, ghép lại thành hình tam giác.
 - HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
 - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
 - HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cảu hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
 - Một số HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
 - 1 HS đọc đề bài toán.
 - 2 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc đề bài 2a. 
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - HS đổi vở cho nhau và kiểm tra chéo bài của nhau.
b) HS nêu lại khái niệm hình thang vuông.
 - HS nêu cách tính diện tích hình thang vuông.
 - 1HS lên bảng giải, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - Lớp nhận xét.
 - HS đọc đề bài toán.
 - HS nêu hướng giải bài toán.
 - 1HS lên bảng giải, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
Khoa học
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 76, 77 SGK.
	- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li thuỷ tinh, thìa nhỏ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành: “Tạo ra một dung dịch”
 - GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn trong SGK.
 - Thảo luận các câu hỏi:
 + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
 + Dung dịch là gì?
 + Kể tên một số dung dịch mà em biết.
 - Mời đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch đường (muối) của nhóm mình.
 - Cho HS trả lời các câu hỏi đã thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành
 - GV yêu cầu các nhóm lần lượt làm các công việc:
 + Đọc hướng dẫn trong SGK, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm.
 + Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa lên cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
 + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra kết luận. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình.
- GV hỏi: Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch.
 - GV kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - Các nhóm tiến hành làm việc theo hướng dẫn trong SGK.
 - Thảo luận, trả lời các câu hỏi:
 - HS theo dõi.
 - Các nhóm lần lượt làm các công việc:
+ Đọc hướng dẫn trong SGK, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm.
 + Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa lên cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
 + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra kết luận. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình.
 - HS nêu: ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
 - HS theo dõi trong SGK.
 - HS đọc mục Bạn cần biết 
 - Chuẩn bị bài: Sự biến đổi hoá học.
Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2012
Luyện từ và câu 
CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, mỗi vế câu ghép thườngcó cấu tạo giống một câu đơnvà thể hiện một ý có quan hệ chặc chẽ với ý của những câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét.
	- Phiếu học tập để HS làm BT1 và BT3 phần Luyện tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phần Nhận xét
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các BT.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu của BT:
 + GV phát phiếu học tập cho cả lớp. Yêu cầu cả lớp thực hiện các yêu cầu vào phiếu.
 + Gọi HS lần lượt nêu các lời giải.
 + GV yêu cầu cả lớp nhận xét.
 + GV chốt lại ý đúng.
 - GV tổng kết hoạt động 2.
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
 - GV gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ không nhìn sách.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT1
 - Gọi HS đọc thành tiếng yêu câu BT1.
 - GV nhấn mạnh yêu cầu của BT 1.
 - Cho cả lớp tự làm bài vào phiếu.
 - GV yêu cầu những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
 - GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT2
 - Gọi HS dọc yêu cầu của BT2.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến của mình.
 - GV chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 6: Hướng dẫn làm BT3
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Cho HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các BT.
 - HS thực hiện từng yêu cầu của BT theo hướng dẫn của thầy:
 + Nhận phiếu học tập. Thực hiện các yêu cầu vào phiếu.
 + HS lần lượt nêu các lời giải.
 + Cả lớp nhận xét.
 + HS theo dõi.
 - HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
 - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ không nhìn sách.
 - HS đọc thành tiếng yêu cầu BT1.
 - HS theo dõi.
 - Cả lớp tự làm bài vào phiếu.
 - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- HS dọc yêu cầu của BT2.
- HS nêu: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
 - HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS tự làm bài và ... điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953 - 1954.
 + Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian qua trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
 + Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
 + Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - GV kết luận.
Hoạt động 4: làm việc theo nhóm
 - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ của bài:
 + Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
 + Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 HS theo dõi để nắm được nhiệm vụ học tập.
 - Các nhóm thảo luận, nêu:
 + Những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953 - 1954.
 + Tóm tắt những mốc thời gian qua trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
 + Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
 + Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - HS theo dõi, nhắc lại.
 - Các nhóm thảo luận theo nhiệm vụ được giao:
 + Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
 + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Địa lí 
CHÂU Á
I. Mục tiêu:
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Au, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, An Độ Dương.
- Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
- Nêu dược một số đặc điểm địa hình, khí hậu của châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	 Quả địa cầu.. Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 1. Vị trí địa lí và giới hạn
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi:
 + Cho biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới
 + Cho biết tên các châu lục mà châu Á tiếp giáp.
 + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác.
 GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương; có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
2. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, đọc phần chú giải.
 - Yêu cầu 2, 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. 
 - Cho HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm kiểm tra lẫn nhau kết quả vừa làm ở trên.
 - Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm việc.
 - GV yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
 - GV kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.
Hoạt động 5: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS dựa vào hình 3, viết tên các các dãy núi, đồng bằng ra giấy.
 - Gọi HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép, GV sửa cách đọc của HS.
 - GV nhận xét ý kiến của HS và bổ sung các ý khái quát về tự nhiên châu Á.
 - GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
- Gọi HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 - HS quan sát hình 1 và trả lời:
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS quan sát hình 3, đọc phần chú giải.
 - 2, 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ.
 - HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3, ghi kết quả vào phiếu học tập.
 - Các nhóm kiểm tra lẫn nhau kết quả vừa làm ở trên.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm việc.
 - 1 – 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS dựa vào hình 3, viết tên các các dãy núi, đồng bằng ra giấy.
 - HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Châu Á (tiếp theo).
Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng)qua hai đoạn kết bài trong SGK
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ giấy viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài.
	- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong văn tả cảnh.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Hoạt động 3: Giới thiệu bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT1
 - Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét, kết luận: đoạn MBa – kết bài theo kiểu không mở rộng. Đoạn MBb – kết bài theo kiểu mở rộng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT2
 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
 + Chọn đề văn để viết đoạn kết bài.
 + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn kết bài.
 + Viết đoạn kết bài cho đề văn đã chọn.
 - Gọi HS nói tên đề bài em chọn.
 - GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài, phát phiếu cho 2HS làm bài.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét.
 - GV kêt luận, chấm điểm những đoạn văn hay.
 - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và trình bày kết quả.
 - GV phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong văn tả cảnh.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong văn tả cảnh.
 - 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
 - HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - HS theo dõi.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS theo dõi để nắm được cách làm.
 - Một số HS nói tên đề bài em chọn.
 - 2HS làm bài trên phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.
 - Cả lớp nhận xét.
 - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và trình bày kết quả.
 - HS theo dõi, hoàn thành các đoạn mở bài.
 - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong văn tả cảnh.
 - Chuẩn bị bài: Tả người (Kiểm tra viết).
Toán
CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực teesveef chu vi hình tròn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của bán kính và đường kính của hình tròn.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV dùng một hình tròn và giấy thiệu về chu vi hình tròn như SGK.
 - GV giới thiệu và ghi bảng quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn như SGK.
 - Gọi HS nhắc lại.
 - GV ghi bảng ví dụ 1 và ví dụ 2, yêu cầu HS áp dụng công thức để tính.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT1
- GV gọi HS đọc nội dung BT1.
 - Gọi 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT2
- GV gọi HS đọc nội dung BT2
 - Gọi 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3
- GV gọi HS đọc nội dung BT3.
 - Gọi 1HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của bán kính và đường kính của hình tròn.
 - HS quan sát.
- HS theo dõi.
 - Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
 - HS áp dụng công thức tính chu vi hình tròn để làm VD1 và VD2.
 - HS đọc nội dung BT1.
 - 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc nội dung BT2.
 - 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc nội dung BT3.
 - 1HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 19
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 19
 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 20
 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 20
III. Các hoạt động trên lớp:
 - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt
 - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 19
 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có)
 - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 19
 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 19
 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 20.
 * Phương hướng:
	+ Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học.
+ Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình)
 + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài.
 + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. 
Kí duyệt
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
......................................................................
Vĩnh Bình, ngày......tháng.......năm 2011
Tổ trưởng
Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc