Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Tập đọc:

KHO BÁU

TUẦN 28 – TIẾT 1

Ngày soạn: .Ngày dạy:

I/ Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu

 - Hiểu nghĩa các từ như : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu

 - Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc ( trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3 ,5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 )

* GDKNS:

 - Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản than.

- Lắng nghe tích cực.

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK

- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

docx 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc:
KHO BÁU
TUẦN 28 – TIẾT 1
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
 - Hiểu nghĩa các từ như : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu
 - Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc ( trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3 ,5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 )
* GDKNS:
 - Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản than.
- Lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) 
 - Trả bài kiểm tra
 - Nhận xét
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài học
- Giới thiệu bài mới : “Kho báu”
HĐ2: Luyện đọc
 a) Đọc mẫu : 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài 
b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Cho học sinh đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó 
-Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn cho học sinh đọc câu văn dài, khó đọc.
-Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
-Cho học sinh thi đọc 
-Cho học sinh đọc đồng thanh 
Giải lao giữa 2 tiết
TIẾT 2
HĐ3: Tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc chú giải sách giáo khoa
-Cho học sinh đọc thầm cả bài
-Thảo luận câu hỏi SGK
? Câu1: 
+ Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
? Câu2: 
+ Em hiểu thế nào là kho báu ?
 ?Câu3: 
 ?Câu 4: 
+ Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
? Câu5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
-Cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận
HĐ4: Luyện đọc lại
-Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
-Cho học sinh thi đọc
-Giáo viên nhận xét ghi điểm 
HĐ5: Củng cố, dặn dò
? Qua câu ch em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
1’
25’
4’
17’
15’
5’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Học sinh lắng nghe giáo viên đọc 
-Học sinh đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu
Luyện đọc: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, chuyên cần, hão huyền.
-HS luyện đọc: Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
+ Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn 
-Một em đọc chú giải trong sách giáo khoa
-Học sinh thi đọc theo nhóm
-Cả lớp đồng thanh toàn bài
Hai học sinh đọc
-Cả lớp đọc thầm
-Chia 5 nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK 
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 - Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền.
- Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
- Là chỗ cất giữ nhiều của quí.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt.
- Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động.
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-Ba em đọc nối tiếp mỗi em một đoạn 
-Vài em thi đọc cá nhân
-Thi đọc cá nhân vài em cả bài
-Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
Chính tả: ( Nghe viết)
KHO BÁU
TUẦN 28 – TIẾT 55
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu : 
 Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi
 Làm đúng các bài tập chính tả bài tập 2, bài tập 3 a
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . 
III/ Các hoạt động dạy học	
 1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Gọi HS lên bảng viết các từ sau: Da diết, ruộng đồng, râm ran,.........
 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nghe viết bài Kho báu
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
+Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
- Hướng dẫn luyện viết cách trình bày:
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
-GV ghi:quanh năm, trong khoai, cuốc bẫm.
 -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài yêu cau học sinh viết vào vở 
- GV đọc lại bài - Thu một số vở để chấm . 
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :Đien vào chỗ trống ua hay uơ ? 
 -GV nhận xét sửa sai 
Bài 3 : Đien vào chỗ trống l hay n ?
 -Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 - GV nhận xét sửa sai .
 HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Gọi HS viết lại những chữ viết sai.
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
 1’
22’
	6’
 3’
Theo dõi GV giới thiệu bài
- HS theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-Học sinh tìm và nêu từ khó
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . 
-Học sinh nêu.
-Học sinh theo dõi .
-Học sinh viết bài vào vở .
-Học sinh dò bài, sửa lỗi cho bạn.
-Học sinh đọc yêu cầu .
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vào vở.
 voi huơ vòi, mùa màng
 thuơ nhỏ, chanh chua
-Học sinh đọc yêu cầu 
 Ơn trời mưa nắng phải thì 
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Tập đọc :
CÂY DỪA
TUẦN 28 – TIẾT 3
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu 
Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát
Hiểu nội dung : Cây dừa giống như con người, biết gắn bóvới trời đất với thiên nhiên( trả lời được câu hỏi 1, 2, HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3; học thuộc 8 dòng thơ đầu ) 
Hiểu nhĩ từ mới: toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học
 1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
 - Hai em lên mỗi em đọc đoạn bài : “ Kho báu”
 - Trả lời câu hỏi do GV nêu
 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài : cây dừa
HĐ2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
-GV chia đoạn: 
Đoạn 1 : Từ đầu ... trên cạn .
Đoạn 2 : Đêm hè ... cổ dừa . Đoạn 3 : Còn lại 
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ.
- Đọc cho nhau nghe trong nhóm
HĐ3 Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa 
+Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì ?
 + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
+ Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
*/ Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
HĐ4:Luyện đọc lại
-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
- GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ5 : Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS đọc bài
-Giáo viên nhận xét tiết học 
1’
16’
6’
 6’
3’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-HS khá đọc toàn bài
-HS đọc nối tiếp câu theo dòng thơ
-Luyện đọc từ khó: bạc phếch, hũ rượu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-HS đọc nối tiếp câu theo dòng thơ lần 2
-HS theo dõi bài. Luyện đọc ngắt nhịp thơ.
-HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
-Lá:Như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa... gọi trăng. Thân dừa: ...... Quả dừa như đàn lợn ...
-Tác giả dùng h/ả của con người  rất yêu quý cây dừa.
-Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo.Với trăng: gật đầu gọi.Với mây:là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa.Với đàn cò: hát rì rào ... 
- HS trả lời theo ý thích .
 -HS nhắc lại .
-HS đọc bài theo yêu cầu
-HS học thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ .
Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
TUẦN 28 – TIẾT 28
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu : 
Nêu được một số từ ngữ về cây cối
Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống
II/ Đồ dùng dạy học: : bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
 1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Giáo viên nhận xét ghi điểm
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài	
Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Luyện từ
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng nhóm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV: Có những loại vừa là cây bóng mát , vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , nhãn 
HĐ3Luyện câu
Bài 2: Dựa vào k. quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau 
+ Người ta trồng cây cam để làm gì ?
-Người ta trồng cây cam để ăn quả 
-Yêu cầu thực hành hỏi đáp
-GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu.
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống 
+ Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?
-GV nhận xét chữa bài
HĐ4: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài đã học
 1’
7’
15’
	3’
- Theo dõi GV giới thiệu
- HS đọc yêu cầu.
- Hai HS làm bảng lớp . Cả lớp làm VBT
+Cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ, lạc, vừng, rau muống 
-Cây ăn quả: Cam, quýt, xoài, dâu. ổi, sầu riêng ... Cây lấy gỗ: lim,, sến, táu, bạch đàn...Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, huệ...
Cây bóng mát: bàng, phượng, xà cừ, bằng..
- HS đọc yêu cầu 
-HS lắng nghe 
- Từng cặp thực hành lên hỏi đáp .
HS1:Người ta trồng cây bàng làm gì ?
HS2:Người ta trồng cây bàng lấy bóng mát
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
 +/Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu.
Chính tả: ( Nghe viết )
CÂY DỪA
TUẦN 28 – TIẾT 56
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu : 
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
Làm đúng các bài tập chính tả 2 a, 3b
Giáo dục HS viết chữ sạch đẹp. Trình bày bài khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học
 1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
 - Đọc cho HS viết: thuở nhỏ, mùa màng, voi huơ vòi.
 - GV nhận xét, ghi điểm
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
-Nêu m/tiêu và ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn viết 
- Gọi HS đọc bài . 
 + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ?
 + Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
- GV nhận xét, sửa sai . 
-Cho HS viết bảng các từ khó
+ Đoạn thơ  ... 
HĐ4 Củng cố, dặn dò
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét tiết học – Về nhà học thuộc câu chuyện 
	1’
15’
10’
3’
- Theo dõi
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe,bổ sung cho bạn.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
-Hai vợ chồng chăm chỉ .
-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . 
-2 vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà. Không để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
 -HS trả lời .
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
TUẦN 28 – TIẾT 28
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
-Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể
-Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; viết được câu trả lời cho 1 phần bài tập 2
* GDKNS:
- Giao tiếp: Ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học
 1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
 - Nhân xét bài kiểm tra
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục têu bài dạy
 HĐ2: Luyện nói
Bài1: GV treo tranh gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hành theo cặp
-GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành
Bài 2 : - GV đọc bài “Quả măng cụt”.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- GV cho HS xem tranh quả măng cụt 
- GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a/ Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
+Quả măng cụt có hình gì ?
+ Quả to bằng chừng nào ?
+ Quả măng cụt có màu gì ?
+Cuống to như thế nào ?
b/ Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
- Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
HĐ3:Luyện viết
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b .
 - Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt .
- GV yêu cầu HS làm bài viết.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại ND các bài đã làm
1’
15’
12’
3’
- Theo dõi
- HS đọc yêu cầu. Hai HS làm mẫu
+/HS1:Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
+ HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều
VD:Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn. 
+/10 cặp HS thực hành luyện nói
-HS quan sát
- HS thực hành VD :
 + HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
 + HS 2 : Hình tròn như quả cam.
 + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
 + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
 + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
 + HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
 + HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
 + HS 2 : Cuống nó to và ngắn 
-HS thực hành hỏi đáp
-Lớp làm vào vở bài tập 
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .
 -Một vài HS đọc bài làm của mình
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
TUẦN 28 – TIẾT 1
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu : 
 Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi
 Làm đúng các bài tập chính tả bài tập 2, bài tập 3 a
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . 
III/ Các hoạt động dạy học	
 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nghe viết bài Kho báu
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
+Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
- Hướng dẫn luyện viết cách trình bày:
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
-GV ghi:quanh năm, trong khoai, cuốc bẫm.
 -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài yêu cau học sinh viết vào vở 
- GV đọc lại bài - Thu một số vở để chấm . 
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :Đien vào chỗ trống ua hay uơ ? 
 -GV nhận xét sửa sai 
Bài 3 : Đien vào chỗ trống l hay n ?
 -Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 - GV nhận xét sửa sai .
 HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Gọi HS viết lại những chữ viết sai.
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
 1’
22’
	6’
 3’
Theo dõi GV giới thiệu bài
- HS theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-Học sinh tìm và nêu từ khó
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . 
-Học sinh nêu.
-Học sinh theo dõi .
-Học sinh viết bài vào vở .
-Học sinh dò bài, sửa lỗi cho bạn.
-Học sinh đọc yêu cầu .
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vào vở.
 voi huơ vòi, mùa màng
 thuơ nhỏ, chanh chua
-Học sinh đọc yêu cầu 
 Ơn trời mưa nắng phải thì 
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN
TUẦN 28 – TIẾT 2
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu 
Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát
Hiểu nội dung : Cây dừa giống như con người, biết gắn bóvới trời đất với thiên nhiên( trả lời được câu hỏi 1, 2, HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3; học thuộc 8 dòng thơ đầu ) 
Hiểu nhĩ từ mới: toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học
 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài : cây dừa
HĐ2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
-GV chia đoạn: 
Đoạn 1 : Từ đầu ... trên cạn .
Đoạn 2 : Đêm hè ... cổ dừa . Đoạn 3 : Còn lại 
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ.
- Đọc cho nhau nghe trong nhóm
HĐ3 Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa 
+Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì ?
 + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
+ Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
*/ Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
HĐ4:Luyện đọc lại
-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
- GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ5 : Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS đọc bài
-Giáo viên nhận xét tiết học 
1’
16’
6’
 6’
3’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-HS khá đọc toàn bài
-HS đọc nối tiếp câu theo dòng thơ
-Luyện đọc từ khó: bạc phếch, hũ rượu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-HS đọc nối tiếp câu theo dòng thơ lần 2
-HS theo dõi bài. Luyện đọc ngắt nhịp thơ.
-HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
-Lá:Như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa... gọi trăng. Thân dừa: ...... Quả dừa như đàn lợn ...
-Tác giả dùng h/ả của con người  rất yêu quý cây dừa.
-Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo.Với trăng: gật đầu gọi.Với mây:là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa.Với đàn cò: hát rì rào ... 
- HS trả lời theo ý thích .
 -HS nhắc lại .
-HS đọc bài theo yêu cầu
-HS học thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ .
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1)
TUẦN 28 – TIẾT 28
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I/ Mục tiêu : 
Biết : Moi người đều phải hỗ trợ, giúp đỡ. Đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật
Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng,
*GDKNS:
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp với các tình huống lien quan đến người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học: - 	Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học
 1/ Kiểm tra bài cũ:(3’)
 + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác? + Cư xử lịch sự thể hiện điều gì ? 
 - Nhận xét, đánh giá
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
T.G
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài	
Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ2 Phân tích tranh
 + Tranh vẽ cảnh gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? Vì sao 
 Kết luận: Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập
HĐ3: Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
- Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp Không xa lánh, thờ ơ đối với người khuyết tật .
 HĐ 4 Bày tỏ ý kiến 
-Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến đồng tình hay không đồng tình
LK : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ
HĐ5 Củng cố, dặn dò
+ Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ người khuyết tật .
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
1’
 10’
8’
8’
3’
- Theo dõi GV
-Tranh vẽ cảnh một số HS đang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học.
-Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập như các bạn khác
- HS trả lời theo cảm nhận .
-Thảo luận 4 nhóm và ghi vào bảng nhóm
*/ Những việc cần làm : 
 +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .
 +Đưa người khiếm thị qua đường .
 + Vui chơi với bạn khuyết tật .
*/ Những việc không nên :
 + Trêu chọc người khuyết tật .
 + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
-HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không với nội dung BT3.
- Một số HS trả lời .
SINH HOẠT LỚP
A/ Đánh giá tuần qua:
, Đạo đức : Đa số chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy trường học Thực hiện tốt tham gia an toàn giao thông và an ninh học đường .
 b,Học tập : HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
 c, Hoạt động khác :Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác. 
* Tồn tại:
- Một số em chưa giữ gìn VS cá nhân và sách vở : 
- 1 số HS chậm tiến bộ : 
- Lười học bài : 
B/ Kế hoạch:
a. Đạo đức:
 - Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. Ngoan ngoãn biết vâng lời ông bà, cha mẹ. Thực hiện nói lời hay làm việc tốt.
b. Học tập:
-Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường .Thực hiện kế hoạch tuần 29
c.Nề nếp:
- HS chấp hành tốt nề nếp ra vào lớp. Thực hiện đồng phục đầy đủ. Chấp hành tốt luật lệ giao thông. Duy trì tốt mọi nề nếp của lớp .
d. Các hoạt động khác:
-Tham gia tốt phong trào Sao . 
C/ Sinh hoạt văn nghệ
Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 28.docx