Tiết 2: Toán
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo )
I. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không qúa ba chữ số ( tích không quá sáu chữ).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* HSKG làm bài 4, 5.
- HS yêu thích môn toán.
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 31 - Kế hoạch hoạt động tuần 32 Tiết 2: Toán Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên (tiếp theo ) I. Mục tiêu. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không qúa ba chữ số ( tích không quá sáu chữ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * HSKG làm bài 4, 5. - HS yêu thích môn toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng tính, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn thực hành. Bài 1 : Đặt tính và tính. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm x - Cho hs làm vào vở. - Cho hs nhận xét chữa bài . Bài 3: Cho hs nêu miệng. Gv ghi bảng. - GV nhận xét. Bài 4: Cho hs nêu y/c của bài . - Cho hs nhận xét chữa bài. Bài 5 : Cho hs nêu đề bài . Hướng dẫn phân tích đề bài và t2 - Cho hs nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài tập. - 2357 + 368 = - 4597 – 1324 = - HS đọc yêu cầu của bài. - Hs làm vào vở. Lần lượt 2 em lên bảng. 2057 428 x 13 x 125 6171 2140 2057 856 26741 428 53500 7368 24 13498 32 0168 307 069 421 00 58 26 - Các phép tính sau tiến hành t2 - Hs làm vào vở. 2 hs lên bảng. a, 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35 b, X : 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2665 - Hs đọc yêu cầu của bài làm bài. a x b = b x a (a x b ) x c = a x (b x c ) a x 1 = 1 x a = a a x (b + c ) = a x b + a x c - HS làm vào vở . 13500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006 - HS lên bảng giải. Số lít xăng cần để ô tô đi được 180 km là : 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi là: 7500 x 15 = 112500 (đ) Đáp số : 112500 đồng. Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 4: Tập đọc Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích - yêu cầu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung chuyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - HS yêu thích cuộc sống biết đem lại tiếng cười cho mọi người và không bao giờ buồn phiền. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài con chuồn chuồn nước. - Hỏi nội dung câu hỏi sgk . - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc. - Bài chia làm mấy đoạn? - GV nhận xét. - Hướng dẫn hs cách đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài.(chú ý giọng các nhân vật: Viên đại thần giọng ảo não, viên thị vệ hớt hải, nhà vua phấn khởi.) b. Tìm hiểu bài: - Tìm những từ ngữ cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Nhà vua làm gì để thay đổi tình hình? - Kết quả ra sao? - Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối phần này? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? - Qua đoạn này cuộc sống không có tiếng cười sẽ như thế nào? + Nội dung bài nói gì? - GV nhận xét. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn 1 tốp hs đọc cách phân vai (người dẫn chuyện, viên đại thần, viên thị vệ, đức vua.) - Chọn đoạn: Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội dập đầu tâu lạy Đức vua phấn khởi ra lệnh. - Cho hs bình xem nhóm nào đọc diễn cảm và tuyên dương. 3. Củng cố dăn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn VN đọc bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em đọc - 1 hs đọc toàn bài. - Chia 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầuchuyên về môn cười. Đoạn 2: Tiếp Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp luyện phát âm và tìm hiểu từ mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 hs đọc cả bài. - HS chú ý. * HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi . - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười. - Sau một năm, viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. - Bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. - Vua phấn khởi cho gọi người đó vào. - Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - HS luyện đọc diễn cảm 4 em 1 nhóm (đọc phân vai ) - Thi đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo ) I. Mục tiêu. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải toán liên quan đến bốn phép tính với số tựn nhiên. - HS yêu thích môn toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. - Gv nhận xét. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Gv nhận xét. Bài 2: Tính - Cho hs nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gv hướng dẫn Hs thực hiện. - GV nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn: Cần tìm: + Tổng số vải bán được trong 2 tuần. + Tổng số ngày bán trong hai tuần đó. - GV nhận xét. 3 .Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập. - 1 em lên bảng tính. 3167 x 204 - Hs nêu yêu cầu, cách làm. - Hs làm vào vở, 2 Hs chữa bài. a, Nếu m = 952, n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 - 1 Hs nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng. a, 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 = 147 29 150 – 136 x 201 = 29 150 – 27 336 = 1814 b, 9 700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4 = 700 : 4 = 175 - Hs làm vào vở, chữa bài, nêu cách làm. a, 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4 ) = 36 x 100 = 3 600 18 x 24 : 9 = 18 : 9 x 24 = 2 x 24 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8 ) x (5 x 2 ) = 328 x 10 = 3 280 b, 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3 240 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 53 x 128 - 43 x 128 = (53 - 43) x 128 = 10 x 128 = 1 280 - Hs đọc bài toán. - HS làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là 319 + 76 = 395 (m) Cả 2 tuần của hàng bán được là : 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày ) T.Bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: 714 : 14 = 51 (m ) Đáp số: 51 m. Tiết 2: Chính tả Tiết 32: Nghe viết: Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích - yêu cầu. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/ x. - HS có ý thức rèn chữ, sửa lỗi chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho Hs viết các từ có thanh hỏi, thanh ngã. - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn Hs nghe- viết chính tả. - GV đọc đoạn viết. - Cho hs tìm 1 số từ dễ lẫn trong bài - Nhắc nhở cách trình bày. - Đọc cho học sinh viết vở. - Đọc soát lỗi. 2.3. Chấm chữa : - Thu 4-5 vở chấm. - Chữa 1 số lỗi cơ bản. 3.4, Luyện tập. Bài 2 a: Gv nêu yêu cầu của bài. - Gọi Hs đọc bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs về xem lại bài. - 1 Hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi - Đọc thầm lại bài chính tả. - HS tìm và viết bảng con: Kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. - HS nghe viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - HS nhận xét, cùng chữa. - HS đọc thầm chuyện vui, làm vào VBT. + Vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ. Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục đích - yêu cầu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. * HSKG biết thêm trạng ngữ cho cả đoạn văn (a, b) ở bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi bài tập phần nhận xét và luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.1, Phần nhận xét Bài tập 1, 2: - Gọi Hs phát biểu ý kiến, giúp Hs nhận xét, kết luận: Viên thi vệ hớt hải chạy vào khi nào? 2.3, Ghi nhớ 2.4, Luyện tập. Bài tập 1: - Gv treo bảng phụ. - Nhận xét bài trên bảng. Bài 2 (lựa chọn): - Gọi Hs nêu bài làm, nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài. - 2 em lên bảng đặt câu, cả lớp viết bảng con. - 2 Hs nêu ghi nhớ tiết trước. - HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - HS nêu ghi nhớ: 2-3 em - Hs đọc yêu cầu của bài, làm vào VBT. - 1 Hs lên bảng gạch dưới bộ phận trang ngữ chỉ thời gian trong câu. a, Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua,qua một đêm mưa rào, b, Từ ngày còn ít tuổi, Mỗi lần đứng trước những cái tranh Làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs chọn câu a (hoặc b) để làm vào VBT. a, Mùa đông, cây chỉ còn... Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ... b, Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng... Có lúc, chim lại vẫy cánh... Tiết 4: Khoa học Tiết 63: Động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu. - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - HS yêu thích các con vật, biết bảo vệ các con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Động vật cần gì để sống? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của ... đường đầy hoa quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay Dắt trẻ ra vườn tưới rau. - Giữa bốn bề việc quân việc nước Bác vẫn sống bình dị yêu đời. - 2 em đọc 2 bài thơ, nêu cách đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm. - Bình chọn những bạn đọc diễn cảm hay. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 159: Ôn tập về phân số I. Mục tiêu - Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. *HSKG làm bài 2. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập ở nhà của hs. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Nhận xét. Bài 2: Viết tiếp phân số thích hợp - GV nhận xét. Bài 3: Rút gọn phân số. - Cho hs nêu cách rút gọn. - GV nhận xét. Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số. - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? - GV nhận xét. Bài 5: Sắp xếp phân số theo thứ tự tăng dần. - GV hướng dẫn HS làm. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Các tổ trưởng báo cáo. - 1 Hs nêu yêu cầu. - HS nêu miệng bài làm: là phân số chỉ số phần đã tô màu của hình 3. - HS làm vào vở, 2 em lên bảng 0, 1 - 1 Hs nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 2 hs lên bảng. - 1 Hs nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng a, và ; b, và và giữ nguyên phân số . c, và - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 3: Tập làm văn Tiết 63: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục đích - yêu cầu. - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn miêu tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viếtđược đoạn văn tả ngoại hình con vật, tả hoạt động của con vật mà em yêu thích. - HS yêu thích con vật, biết bảo vệ nó. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về 1 số con vật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn miêu tả con gà trống. - Gv nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu Hs trao đổi, theo cặp, phần b, c viết ra giấy để trả lời. - Gọi Hs phát biểu, Gv ghi từng đoạn và nội dung chính lên bảng. + Bài văn gồm mấy đoạn? Em hãy nêu nội dung chính từng đoạn? + Tác giả chú ý đến những đặc diểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? + Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú? Bài 2: - Yêu cầu Hs tự làm bài. Nhắc Hs không được viết lại đoạn văn miêu tả hình dáng con gà trống. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: thực hiện tương tự bài 2. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. - 2 em đọc - Chú ý làm bài tập. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi. - HS quan sát tranh minh hoạ con tê tê. - Hs trao đổi theo cặp. + Gồm 6 đoạn: Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê. Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và cánh tê tê săn mồi. Đoạn 4: Miêu tả chân và bộ móng của tê tê, cách tê tê đào đất. Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê. Đoạn 6: Tê tê là con vật có ích nên con người cần bảo vệ nó. + Các đặc điểm ngoại hình của tê tê được tác giả miêu tả là: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi và bốn chân. Tác giả chú ý miêu tả bộ vẩy của con tê tê vì đây là nét rất khác biệt của nó so với con vật khác. Tác giả so sánh: giống vẩy cá gáy, nhưng cứng và dày hơn nhiều, như một bộ giáp sắt. + Những chi tiết khi miêu tả: Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi sâu vào bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó dũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy,... - 1 Hs nêu y/c của bài. - HS viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của con vật chú ý chọn tả đặc điểm riêng biệt. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - HS lầm bài chữa bài. Tiết 4. Khoa học . Bài 64: Trao đổi chất ở động vật . I. Mục tiêu . - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống . - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật . II. Đồ dùng dạy học . - Hình vẽ trang 128 III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kể tên 1 số động vật nhóm ăn thịt , nom ăn hạt ? 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Trong quá trình sông động vật phải lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì . Hôm nay ta học b, Giảng bài : * Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài ở trao đổi chất động vật . + Mục tiêu : Tìm những hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường trong quá trình sống + Cách tiến hành : - Cho hs làm việc theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình ? - Yếu tố nào còn thiếu ? * Kết luận : Động vật thường xyuên lấy thức ăn . * Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ + Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật + Cách tiến hành : - Cho hs vẽ vào phiếu mỗi em 1 bài 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS kể 2 em - Chú ý lắng nghe. - HS làm việc theo cặp. - Quan sát hình 1(128) - Những động vật và thức ăn động vật - Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn ) có trong hình . - Thiếu không khí . Khí các bon níc Khi ô xi Nước Động vật Nước tiểu Các chất hữu cơ có trong thức ăn Các chất thải - Chuẩn bị bài sau. Thứ bảy ngày 24 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 160: Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu - Giúp hs ôn tập, củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng trừ các phân số. * HS khá giỏi làm bài 4. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng tính, cả lớp làm bảng con. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Cho hs nhận xét chữa bài. - Hướng dẫn Hs nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số, tính chất giao hoán của phép cộng phân số. Bài 2: Tính - Cho hs nhận xét. Bài 3: - Nhận xét. Bài 4: - Gv hướng dẫn Hs giải bài. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài tập. - Quy đồng mẫu số các phân số: và và - Hs nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Hs làm vào vở và chữa bài. a, ... b, ... - Hs thực hiện tương tự bài 1. a, ; ... - Hs nêu yêu cầu, cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ. - Hs làm bài vào vở, 3 Hs chữa bài. x = 1 - x = x = 1- x = x = x = - Hs đọc bài toán, tìm hiểu đề. - HS tóm tắt và giải bài toán. a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa ) Số phần diện tích để xây bể nước là : 1- (vườn hoa ) b, Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích xây bể nước là : 300 x (cm2) Tiết 2: Thể Dục Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục đích - yêu cầu - Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu văn phần nhận xét và bài tập 1, 2 phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng đặt câu. - Gọi Hs dưới lớp nêu ghi nhớ về trạng ngữ chỉ thời gian. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Nhận xét Bài tập 1+2: Cho hs nêu yêu cầu của bài. - Gọi Hs phát biểu ý kiến. - Gv kết luận. 2.3, Ghi nhớ: SGK - Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2.4. Luyện tập. Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống. - Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi Hs nêu câu mình đã đặt. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài. - 2 Hs lên bảng đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - 3-4 Hs nêu. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS phát biểu: Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? - 3 HS nêu. - 2- 3 Hs nêu câu mình đã đặt. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 Hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, ..., nhờ siêng năng, cần cù, b, Vì rét , c, Tại Hoa... - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - 1 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở. a, Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b, Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào cũng sạch sẽ. c, Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập. - 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 64: Luyện tập xây dựng đoạn văn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục đích - yêu cầu. - Ôn lại các kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (Hs đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi Hs phát biểu, - GVkết luận. Bài 2: - Gv hướng dẫn, nhắc Hs viết đoạn mở bài cho đoạn thân bài đã viết hôm trước. - Gv nhận xét, cho điểm. Bài tập 3: Cho hs nêu yêu cầu của bài. - Nhắc nhở Hs trước khi viết bài. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra viết. - 2 HS đọc đoạn văn bài tập 2, 3 giờ trước. - Hs đọc nội dung bài tập 1. - 1 Hs nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng. - Hs đọc thầm lại bài Chim công múa, làm bài cá nhân, trả lời câu hỏi. a,b, Đoạn mở bài: 2 câu đầu (Mở bài gián tiếp) Đoạn kết bài: câu cuối (Kết bài mở rộng) c, Mở bài : Mùa xuân là mùa công múa. Kết bài: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. - Hs đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài vào vở bài tập. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Hs viết đoạn kết bài. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình. - 2 Hs đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh 3 phần: mở bài, thận bài, kết bài.
Tài liệu đính kèm: