Tập đoc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
(Lưu Anh)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-rin
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II.Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh ảnh về cá heo.
III.Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- 2 HS đọc bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- T giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên và bài học mới.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 2 HS khá giỏi đọc tiếp nối toàn bài. T chia đoạn bài đọc: (4 đoạn).
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn.
+ Lượt 1: HS đọc, luyện đọc các từ khó: A-ri-ôn, Xi-rin, boong tàu, hành trình, luyện đọc câu khó.
+ Lượt 2: HS đọc, giải nghĩa những từ khó chú giải trong SGK
+ Lượt 3: HS đọc, hướng dẫn HS đọc tốt.
TUẦN 7 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tập đoc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT (Lưu Anh) I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-rin - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II.Đồ dùng D-H: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Tranh ảnh về cá heo. III.Các hoạt động D-H: A. KTBC: - 2 HS đọc bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - T giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên và bài học mới. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 2 HS khá giỏi đọc tiếp nối toàn bài. T chia đoạn bài đọc: (4 đoạn). - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn. + Lượt 1: HS đọc, luyện đọc các từ khó: A-ri-ôn, Xi-rin, boong tàu, hành trình, luyện đọc câu khó. + Lượt 2: HS đọc, giải nghĩa những từ khó chú giải trong SGK + Lượt 3: HS đọc, hướng dẫn HS đọc tốt. - HS luyện đọc theo nhóm 2 theo đoạn. - T đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1: + Vì sao nghệ sỹ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông). - HS đọc thầm đoạn 2: + Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sỹ cất tiếng hát giả biệt cuộc đời? (Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biền và đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp) - HS đọc thầm phần còn lại: + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sỹ, biết cứu giúp nghệ sỹ khi ông nhảy xuống biển. cá heo là bạn tốt của con người). + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn Cá Heo đối với nghệ sỹ A-ri-ôn? + Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? (Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo là tay bơi giỏi nhất,...). c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp nối cả bài, vài em nhắc lại giọng đọc toàn bài - T: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. + H: Tìm cách đọc, giọng đọc phù hợp với đoạn văn (Nhấn giọng: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức). + T chốt lại cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - Qua bài đọc này, giúp em thấy rõ điều gì về cá heo? - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - T nhận xét tiết học, dặn dò. -------- a & b --------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II.Các hoạt động D-H: 1. KTBC: - T kiểm tra bài tập ở nhà. 2. Bài mới: - T tổ chức, hướng dẫn toàn bộ bài tập, HS tự làm bài tập, rồi gọi HS chữa bài, T chấm chữa bài và nhận xét. * Bài 1. 1 gấp bao nhiêu lần ? HS nêu câu trả lời và lí giải kết quả. 1:= 1 (lần); Vậy 1 gấp 10 lần . = 10 (lần). Vậy gấp 10 lần = 10 (lần). Vậy gấp 10 lần * Bài 2: Tìm x: H nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân, chia. x + = c. x = x = - x = : x = x = x - = d. x : = 14 x = + x = 14 x x = x = 2 * Bài 3: HS đọc đề bài toán. Nêu cách tìm số trung bình cộng. (Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các số hạng). - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp cùng T nhận xét, chữa bài. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được (bể) Đáp số: bể. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài. -------- a & b --------- Chính tả (Nghe – viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I . Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. 2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi: iê, ia. II. Đồ dùng D-H: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4. III. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận, giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết : - T đọc toàn bài: Dòng kinh quê hương. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai : mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót. - T đọc bài, HS viết vào vở. - T đọc lại toàn bài, HS soát bài. - T chấm chữa 8 - 10 bài. HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - T nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập - T gợi ý : vần này thích hợp với cả 3 ô trống . - H: Làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp. - Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng. - Lời giải : Rạ rơm thì ít , gió đông thì nhiều / Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro . - Đáp án: Vần iêu * Bài tập 3 : - Lời giải : Đông như kiến. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. - Sau khi điền đúng các tiếng chứa ia/iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên . 3. Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê -------- a & b --------- Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đồ dùng D-H: - Các bảng ở SGK (kẻ bảng phụ). III. Các hoạt động D-H: 1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản) a.T hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, chẳng hạn: + Có 0 m 1 dm tức là có 1 dm ; T: Viết lên bảng : 1 dm = m. + GV giới thiệu : 1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m; + T: Viết 0,1 m lên bảng cùng hàng với m ( như trong SGK ) . - T hướng dẫn tương tự với 0,01 m ; 0,001 m. - H: Nêu: Các phân số thập phân ; ; được viết thành: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là các số thập phân. Nối tiếp nhiều em nhắc lại. - T vừa ghi lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là : không phẩy một. - HS đọc lại. - HS nêu rồi viết lên bảng: 0,1= và đọc. - T giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng, giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001 b.Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b để HS nhận ra được các số 0,5; 0,7; 0,09 cũng là số thập phân . 2. Thực hành đọc , viết các số thập phân : * Bài 1 : HS làm miệng a.T chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn: một phần mười: không phẩy một; hai phần mười: không phẩy hai; . b.HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b, là hình “phóng to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a. * Bài 2: - T hướng dẫn HS phân tích mẫu. a. 7 dm = m = 0,7 m b. 9 cm = m = 0,09 m 5 cm = m = 0,05 m 3 cm = m = 0,03 m 2mm = m = 0,002 m 8mm = m = 0,008 m 4 g = kg = 0,004kg 6g = kg = 0,006 kg 3. Củng cố-dặn dò: - H: 1 em đọc lại toàn bảng ở BT 3. - T nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập -------- a & b --------- Luyện tà và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I . Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng D-H: - Tranh, ảnh về về chân núi, chân trời, bàn ghế. III. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - HS làm lại bài tập 2 tiết trước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Phần Nhận xét : * Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài tập 1, xác định yêu cầu. - HS Thảo luận nhóm 2 tìm ra đáp án đúng:Tai – nghĩa a; răng – nghĩa b; mũi – nghĩa c. - T nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng , mũi , tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. * Bài 2 : HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của BT. - T: không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1. - HS giải nghĩa của các từ răng , mũi , tai trong bài thơ. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng , mũi, tai . Ta gọi đó là nghĩa chuyển . * Bài 3 : HS đọc bài tập. - HS trao đổi theo cặp . - GV giải thích : + Nghĩa của từ răng ở BT 1 và BT2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ 1 bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra như cái tai. 3. Phần Ghi nhớ: - HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK . 4. Luyện tập: * Bài 1 : HS làm việc độc lập sau đó trình bày, gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai từ dưới từ mang nghĩa chuyển. a. Đôi mắt của bé mở to. b. Quả na mở mắt. c. Bé đau chân. d. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. e. Khi viết em đừng nghẹo đầu. f. Nước suối đầu nguồn rất trong. * Bài 2 : HS đọc bài tập. T cùng H làm mẫu 1 từ. - HS làm bài cá nhân vào vở, một số em nêu kết quả trước lớp - T bổ sung hoàn thiện lời giải. + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày,... + Miệng: miệng bát, miệng bình,... + Tay: tay tre, cổ tay, cổ áo, + Lưng: lưng đồi, lưng núi,. 5. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - T nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm ví dụ về nghĩa chuyển của từ ở BT 3. -------- a & b --------- Kểchuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của T và tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện khuyên ngươì ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2. Rèn luyện kĩ năng nghe - Chăm chú nghe T kể chuyện, nhớ chuỵên. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đứng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng D-H: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . - Ảnh hoặc vật thật, những bụi sâm nam, đinh lăng.. III. Các hoạt động D-H: A. KT Bài cũ : - HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết kể chuyện tuần trước . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. GV kể chuyện : - T kể lần 1 chuyện Cây cỏ nước Nam – SGV (157) - T kể lần 2 ... ng bằng mà em đã được học. - Em số 1 của nhóm II lên chỉ bản đồ đối tượng địa lí đó. Chỉ đúng được 2 điểm, chỉ sai hoặc không chỉ được thì em khác trong nhóm giúp, đúng chỉ được 1 điểm, sai thì không có điểm. - Sau đó đổi ngược lại, tiếp tục như thế - T tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể, tổng số điểm, nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4. a. Bước 1: Các nhóm thảo luận và hoàn thành BT2 ở SGK. b.Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - T kẻ bảng, giúp HS điền kiến thức đúng vào bảng. Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Phần đất liền: 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diịen tích là đồng bằng. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Đất Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. - T chốt lại các đặc điểm chính. 4. Củng cố - dặn dò; - HS nhắc lại các kiến thức ở BT2. -------- a & b --------- Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Thể dục BÀI 14 I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân, khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh và thao tác thành thạo các kĩ thuật động tác ĐHĐN. - Trò chơi “Trao tín gậy”, yêu cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luật. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: chuẩn bị còi, 4 tín gậy III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10’ - T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: 18-22’ a. ĐHĐN: 10-12’ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - T điều khiển lớp tập. - Chia tổ tập luyện. - T quan sát, nhận xét. - Tập hợp cả lớp, chia từng tổ thi đua trùnh diễn. - T quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. - Tập cả lớp, chuẩn bị kiểm tra. b. Trò chơi vận động: 8-10’ - T nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi. - T cho cả lớp cùng chơi. - T quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thúc: 4-6’ - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát mọt bài theo nhịp vỗ tay. - T cùng HS hệ thống bài. - T nhận xét, đánh giá kết quả bài học, công bố nội dung kiểm tra để HS về nhà ôn tập. -------- a & b --------- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu: - Dựa trên kết quả quan sát một cánh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. Đồ dùng D-H: - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. - Một số bài văn, đoạn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - 2 HS nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong mỗi bài văn, đọc câu mở đoạn của em ở BT3 trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: - T kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Một vài HS nối tiếp nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - T lưu ý HS: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn có thể tả một bộ phận hoặc một đặc điểm của cảnh, nên chọn một phần tiêu biểu ở phần thân bài để viết một đoạn văn. + Trong một đoạn phải có câu mở đoạn. - HS viết đoạn văn, T theo dõi, gợi ý cho những em yếu. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp. - T nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. - Cả lớp bình chọn bạn viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Xem trước bài sau. -------- a & b --------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II . Các hoạt động D-H: A. KTBC: - T cho các số thập phân: 8,4; 12,05; 234, 109. + HS nêu tên các hàng của các số thập phân. + Chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập đó. + Đọc các số thập phân. B. Bài mới: * Bài 1: HS đọc yêu cầu. a. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số. - T cùng HS phân tích mẫu để rút ra cách chuyển một phân số thập phân thành hỗ số: + Lấy tử số chia cho mẫu số. + Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư và mẫu số là số chia. = 16 Cách làm: 162 10 62 16 2 - HS làm các bài còn lại, đọc kết quả. = 73; = 56; = 6. b.Chuyển các hỗn số ở phần a thành số thập phân. - T hướng dẫn mẫu: 16= 16,2. - HS làm các bài còn lại. - 1 HS lên bảng chữa bài, GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 73= 73,4; 56= 56,08; 6= 6,05. * Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. T cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS nối tiếp đọc các số thập phân ở BT 2. = 4,5; = 83,4; = 19,54; = 2,167; = 0,2020. * Bài 3: HS đọc đề toán, - HS quan sát mẫu ở SGK và nêu cách làm: Chuyển số thập phân thành hỗn số => chuyển thành số đo có 2 tên đơn vị đo => Chuyển thành số đo có 1 tên đơn vị đo. 2,1m = 2 m = 2 m1dm = 21dm 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm ; 3,15m = 315cm - HS làm bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. -------- a & b --------- Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng D-H: - Hình trang 30, 31 SGK. III.Các hoạt động D-H: A.KTBC: - Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? - Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? - Nêu các cách để phòng bệnh sốt xuất huyết? B.Bài mới: 2. Tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - Bước 1: T phổ biến cách chơi và luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK. Tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Một bạn lắc chuông báo hiệu là nhóm đã làm xong. - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: Làm việc cả lớp. - T ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng làm xong. T yêu cầu HS giơ đáp án. 1 - c; 2 – d; 3 – b; 4 – a. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: T yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK, trả lời các câu hỏi. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. - Bước 2: T yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? - T kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù nước động, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. - GV nhận xét giờ học. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại mục Bạn cần biết. - Về nhà học bài. -------- a & b --------- BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu: - Luyện tập cách viết một đoạn văn tả cảnh. II. Các hoạt động D-H: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - T: Từ dàn ý đã lập ở tiết chính buổi sáng để luyện viết đoạn văn: Tả sân trường, tả cánh đông, tả cảnh biển. (Với những HS khá, giỏi, yêu cầu viết một bài văn ngắn, hoàn chỉnh, đầy đủ bố cục). 2. Nêu lại dàn ý: - HS: Một vài em đọc lại dàn ý của mình trước lớp; một vài em nói về cảnh mình sẽ chọn để tả: sông, biển hay hồ,... 3. HS viết bài: - T quan sát, gợi ý giúp đỡ thêm những HS yếu. 4. Đánh giá, nhận xét: - T chấm bài một số em, đủ các đối tượng. Nhận xét, biểu dương những em viết đoạn văn tốt. - T chọn những bài văn hay, đoạn văn hay đọc trước lớp. - T nhận xét giờ học, nhắc những HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết. -------- a & b --------- Toán Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Đồ dùng D-H: Vở bài tập toán 5 III. Các hoạt động D-H: - T tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 1. Bài 1: HS tương tự cách làm bài buổi sáng và quan sát mẫu tự điền kết quả vào VBT. = 97= 97,5 ; = 74 = 74,09 ; = 8 = 8,06 2. Bài 2: HS tự làm bài và nêu kết quả, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng: = 6,4 ; = 37,2 ; = 19,54 ; = 6,135 3. Bài 3: 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - T cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. 9,75 m = 975 cm ; 4,5 m = 45 dm ; 4,2 m = 420 cm 4. Bài 4: HS tự nêu nhận xét. - GV cùng lớp chốt lời giải đúng: Ta thấy: 0,9 = 0.90 vì hai số thập phân này có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau (Hay: Khi ta thêm số 0 vào bên phải tận cùng ở phần thập phân của số thập phân thì số 0 không có giá trị). SINH HOẠT LỚP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đánh giá hoạt động tuần 7. - Triển khai kế hoạch thời gian tới. II. NỘI DUNG: 1. Đánh giá của cán bộ lớp. 2. Đánh giá của GVCN: * Học tập: Cơ bản đã duy trì được phong trào học tập, sôi nổi trong giờ học, có tinh thần tương trợ lẫn nhau trong học tập. Nhiều em đã cố gắng vươn lên: Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn yếu, chưa thật cố gắng: Cường. * Nền nếp: Kiểm tra dụng cụ sách vở học tập: 100% đạt yêu cầu. Đi học chuyên cần, đúng giờ. Sinh hoạt 15’ đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. * Vệ sinh: Công tác vệ sinh môi trường tốt. 3. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 4. Kế hoạch tuần 8: - Phát huy những ưu điểm của tuần 7. - Tăng cường kiểm tra VSCĐ, việc làm bài tập ở nhà, rèn chữ viết. - Tiến hành trang trí lớp học, xây dựng môi trường lớp học thân thiện. - Lau chùi lớp học. -------- a & b --------- NHẬN XET, KÍ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: