TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc : * Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. - Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. - Hướng dẫn HS luyện phát âm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLC? + Đoạn 1: “2 dòng đầu”. ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ? Đoạn 1nói nên điều gì? + Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”. ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi. ? Đoạn 2 nói nên điều gì? + Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. ? đoạn 3 cho ta thấy điều gì? + Đoạn 4:”còn lại”. ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mènh ? Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND chính. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mènh - GV kết hợp giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Mẹ ốm”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. Hát. - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Học sinh đọc bài + chú giải - Lớp theo dõi, Lắng nghe. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện phát âm - Luyện đoc theo cặp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - HS theo dõi - Thực hiện đọc thầm và TLC? _ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò .thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ + Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà Trò đi. Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - HS đọc bài. - HS nêu. Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng đoạn - Theo dõi - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -------------------- ------------------ TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. + Rèn kỹ năng đọc viết được các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. + Giúp HS có ý thức tự giác học tập II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” ? Các số trên tia số được gọi là những số gì? ? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Các số trong dãy số “b” là những số gì? ? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. ? Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Cho HS nêu các hình ở bài tập 4. - GV gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính - Yêu cầu HS về nhà tự làm bài. 4. Củng cố : - Chấm bài, nhận xét. - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về làm bài 4, làm lại các bài chưa đúng. Chuẩn bị bài sau. Hát - Mở sách, vở học toán. - HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn, - Vài HS nêu: Vài HS nêu. - 1 HS nêu. y/c - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. ..các số tròn chục nghìn. .10 000 đơn vị. ... số tròn nghìn. 1000 đơn vị. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lần lượt lên bảng làm. - HS kiểm tra lẫn nhau. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện sửa bài. - HS nêu: Tính chu vi của các hình tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhận. -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ (Nghe - viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang). - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. + Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng + cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước” + tỉ tê : chú ý dấu hỏi. + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un” - Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng. GV đọc lại bài viết một lần. c) Viết chính tả: - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - GV Nhận xét chung. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài tập vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, sửa 4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. Hát - Cả lớp để vở lên bàn. - Lắng nghe 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nêu - 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,.. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS chú ý lắng nghe - Viết bài vào vở. - HS đổi vở soát bài, báo lỗi. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - Lắng nghe. - 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. - 2 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - Theo dõi. -------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS. - HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS: sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - GV tóm tắt thành cách giải quyết chín. ? Nếu em là L ... i dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự : + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. -> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. HOẠT ĐỘNG 2 : - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: - GV theo dõi HOẠT ĐỘNG 3: - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm - GV theo dõi 4. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc) 5. Dặn dò: -Về nhà thực hành - HS quan sát nêu nhận xét: - 2-3 HS nêu. HS chú ý lắng nghe, theo dõi - HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn) - HS tự đánh giá sản phẩm của mình --------------------------------------------------- ------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài –Ghi đề. * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - Thân hình - Cánh - Trang phục: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì? - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: Chi tiết ấy nói lên : - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Viết lại bài tập 2 vào vở. - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3HS đọc ghi nhớ. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. -------------------- ------------------ Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 :Đọc và viết số GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. GV nhận xét, sửa 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - về nhàlàm BT4. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học . 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn .có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu ..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000 - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập. 15000 50000 350 7000000 600 36000000 1300 900000000 -------------------- ------------------ ĐỊA LÝ: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: ... + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnhvề dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : ? Bản đồ là gì? ? Kể tên các yếu tố của bản đồ? - GV nhận xét, Ghi điểm. 3. Bài mới : * GV giới thiệu bài – Ghi đề. 1 – Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất * HĐ 1 : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng. - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ. ? Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? - GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK. ? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ? ? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? ? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km? ? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? * HĐ 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ? ? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” Tổ Quốc? ? Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng? - GV nhận xét và chốt ý : Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi ..........và sâu. 2 – Khí hậu quanh năm * HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2. ? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa trên bản đồ, lược đồ. - Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện. Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa? à Bài học : SGK 4 ) Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng. - HS theo dõi, quan sát. - HS theo dõi. - HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ. - HS quan sát và tìm hiểu - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất. - ......Tây Bắc - Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. - HS thảo luận nhóm. - Cao 3143m.... - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta. - Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại - Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi. - HS lên bảng chỉ. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - HS đọc bài học. -------------------- ------------------ HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt - Một số em có tiến bộ chữ viết c ) Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ. 2) Kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học -------------------------------------------- ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: