Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường TH Nậm Sài

I. Mục tiêu.

 Sau bài học này, HS biết:

Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

 II Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức( Em là học sinh lớp 5).

III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực

Thảo luận nhóm.

 VI. Tài liệu và phương tiện.

Các bài hát về chủ đề trường em.

Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
 Tiết 1.
Chào cờ
 Tiết 2
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5.
I. Mục tiêu.
 Sau bài học này, HS biết:
Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
 II Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức( Em là học sinh lớp 5).
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực
Thảo luận nhóm.
 VI. Tài liệu và phương tiện.
Các bài hát về chủ đề trường em.
Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới: 
Khởi động : HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em. 
a. HĐ1Quang sát tranh và thảo 
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của
HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS
Lớp 5.
* Cách tiến hành.
+ Yêu cầu Hsquan sát từng tranh sgk
và thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau. 
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem tranh, ảnh trên?
HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối 
lớp khác?
- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng 
đáng là HS lớp 5? 
Nhận xét, sửa sai 
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên 
lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì
vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về
mọi mặt để cho các em HS các khối lớp 
khác học tập.
b.HĐ2: Làm bài tập 1 sgk.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được 
những nhiệm vụ của HS lớp 5. 
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong 
bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp
5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
c.HĐ3: Tự liên hệ
 ( bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản
thân và có ý thức học tập, rèn luyện để 
xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp.
GV kết luận: Các em cần cố gắng phát
huy những điểm mà mình đã thực hiện
tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót
để xứng đáng là HS lớp 5.
c.HĐ4: Trò chơi phóng viên.
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài
 học
* Cách tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học
GV nhận xét và kết luận:
* Hoạt động tiếp nối: 
4. Củng cố - Dặn dò. 
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
– HS thảo luận. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
 HS nghe
- HS thảo luận bài tập theo nhóm.
- Một vài HS trình bày trước lớp.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
 Tiết 3
 Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh: 
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong sgk
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Bài mới: 
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát từng
tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết
phân số đó rồi đọc phân số
- GV làm tương tự với các phân số còn 
lại 
b. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết: 1:3; 
- HS viết và nêu: kết quả của phép chia hai 4:10; 9:2dưới dạng phân số. chẳng hạn 1:3 = ; rồi giúp HS tự nêu :
1 cho 3 có thương là 1phần 3 với tử số là số bị chia, còn mẫu số là số chia. 
- Tương tự vứi các phép chia còn lại.
C. luyện tập:
Bài 1: 
 a. Đọc các phân số 
- GV viết các phân số lên bảng 
- GV nhận xét sửa sai.
 b. nêu tử số và mẫu số của từng phân 
trên. 
Bài 2:
 viết các thương sau dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm PBT 
Bài 3: 
Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4:
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS làm vở . 
4. Củng cố- Dặn dò 
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Ôn lại nội dung bài ở nhà
Hát
- HS quan sát đọc và viết phân số
- Vài HS nhắc lại.
- HS viết và nêu: kết quả của phép chia hai phân số
- vài HS nhăc lại.
- HS đọc lần lượt các phân số đã cho.
- HS nên lần lượt tử số và mẫu số của các phân số đã cho.
- HS làm PBT
3 :5 = 75:100 = 
 9 : 17 = 
* HS làm 
.1000 = ; 32 = 
 105 = 
- HS làm PBT
a. 1= ; b. 0 = 
 Tiết 4 Tập đọc
Thư gửi các cháu học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thơ
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ 
-Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 Luyện đọc: 
Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao”.	
Đoạn 2: Còn lại
c. Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai 
- HS đọc thầm đoạn 2:
- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? 
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? 
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 
diễn cảm một đoạn thư.
+ GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm 
mẫu cho học sinh.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư 
theo cặp.	
d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng.	 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc 
lòng. 
4. Củng cố - Dặn dò.
Y/c 1, 2 HS đọc thuộc lòng tại lớp. GV nhận xét 
Học thuộc lòng ở nhà. 
- Một HS khá giỏi đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp.
- Một vài HS đọc cả bài
- Một vài HS đọc cả bài
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.
– HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
+ Một vài học sinh đọc diễn cảm trên lớp.
+ HS nhẩm học thuộc lòng.
Tiết 5
Lich sử
Bình Tây Đại Nguyên Soái
“Trương Định”
I . Mục tiêu :
Học xong bày này HS biết :
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng với nhân dân chống Pháp xâm lược. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trong sgk phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Tiến trình lên lớp 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới 
- Khi nhận được lệnh của triều đình điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ? 	
GVnhận xét tổng quát.
c. Hoạt động 1:
-Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân 
và dân chúng đã làm gì?
GVnhận xét tổng quát.
c. Hoạt động 2:
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng 
tin yêu của nhân dân?
GVnhận xét tổng quát.
c. Hoạt động 3:
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
4. Củng cố- Dặn dò 
Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình
quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống 
 Pháp
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Trương Định băn khoăn suy nghĩ, làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến 
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm bình tây đại nguyên soái.
Cảm kích trước tấm lòng của nhân dân và nghĩa quân, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống pháp 
- HS làm việc với phiếu bài tập, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 ý.
- Lớp thảo luận chung.
__________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
 Tiết 1
 Toán
Ôn tập :Tính chất cơ bản của phân số.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số 
các phân số.
II. Đồ dùng:
- sgk – bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập trong sgk.
3. Bài mới: 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
a.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số 
VD1: = = 
- Em có nhận xét gì về phân số đã cho so Với phân số mới?
ị Nhận xét (sgk).
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại.
VD2: = = 
ị Tương tự VD1.
b- ứng dụng tính chất cơ bản của phân
 số.
* Rút gọn phân số.
= = 	 - HS quan sát.
 = = 
- Muốn rút gọn phân số ta làm ntn?
- Phân số ntn thì được coi là tối giản?	
* Quy đồng mẫu số các phân số.
VD1: Quy đồng mẫu số của và .
- Hướng dẫn học sinh quy đồng.
 = = ; = = 
VD2: và .
 = = và .
ị Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta
làm ntn?
- Yêu cầu HS nêu lại.
C. Luyện tập:
Bài 1: Rút gọn các phân số.
Bài 2: Quy đồng các mẫu số.
 Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong
các phân số sau đây.
4.Củng cố – Dặn dò 
 - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
a.HS quan sát sgk và nhận xét.
- 2 phân số bằng nhau.
 HS nêu.
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại.	 Nếu ta nhân cả tử và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 thì ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho.
- HS quan sát và rút ra nhận xét. 
- HS nhắc lại
- HS quan sát.
- Ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho
cùng một số cùng một số tự nhiên để lấy được một phân số mới bằng phân số đã cho.
- Là phân số mà cả tử số và mẫu số đề	 không thể chia hết cho số tự nhiên nào.
HS quan sát.
- Nhận xét cách quy đồng.
-Ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ 2 
lấy tử số và mẫu số của phân số thứ 2 	 nhân với mẫu số phân số thứ nhất.	
- HS làm bảng con	- = = ; = = ;
- HS làm.
a) và Û và 	
b) và Û và ;
c ) và Û và .
- HS làm.
 = ; = ; = ; 	 	 = 
__________________________________
 Tiết 2
 Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa.
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: ... ời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh um,...
b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe,...
c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,...
d, Chỉ màu đen:đen sì, đen kịt, đen thui, đen trũi, đen ngòm, đen lánh, đen giòn,...
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu với từ ở bài 1.
- Hs nối tiếp đọc câu của mình.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu.
- Hs nêu các từ đã chọn, đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh:
điên cuồng – nhô lên – sáng rực – gầm vang – hối hả.
 Tập đọc
 Tiết 2
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục đích yêu cầu.
1. Đọc lưu loát toàn bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó.
Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả trậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
2. Hiểu bài văn:
Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
Nắm được nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt làng quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng đoạn 2 bài: Thư gửi các học sinh.
Nội dung lá thư nói gì?
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
Đọc đoạn: Chia 4 đoạn
- sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng 
đọc, hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, 
câu cảm.
Đọc chú giải	
b. Tìm hiểu bài:
Kể tên những sự vật trong bài có màu 
vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác
gì?
- Những chi tiết nào nói về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động?
Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác 
giả đối với quê hương?
c. Đọc diễn cảm:
Nêu cách đọc đúng giọng cho đoạn
vừa đọc.
GV đọc mẫu 
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp.
Hướng dẫn HS đọc đoạn: màu lúa chínvàng mới.
GV đọc mẫu 
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nêu đại ý của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát - Kiểm tra sĩ số.
Đọc nối tiếp đoạn 3 lượt.
- Đoạn 1: Câu mở đầu.	 - Đoạn 2: Tiếp Treo lơ lửng.	 - Đoạn 3: Tiếp Đỏ chói.	 - Đoạn 4: Còn lại.
 Đọc theo cặp.	 - 1 HS đọc cả bài 
+ Lúa – vàng xuộm.
+ Nắng – vàng hoe.
+ Xoan – vàng lịm.
+ Tàu lá chuối – vàng ối.
+ Bụi mía – vàng xọng.
+ Rơm, thóc - vàng giòn.
+ Lá mít - vàng ối.
+ Tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi.
+ Quả chuối - chín vàng
+ Gà, chó – vàng mượt	 
+ Mái nhà rơm – vàng mới
+Vàng lịm – màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước, thơm thơm, ngày không nắng, không mưa.
Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động.	
Không ai tưởng tượng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt dạ, chia thóc hợp tác xã, ai cũng vậy, cứ bưng bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là ra ngoài đồng.
- HS tự nêu.
4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
2 HS đọc diễn cảm trước lớp.
 Tiết 5
Thể dục
Đội hình đội ngũ. 
Trò chơi“chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và lò cò tiếp sức”.
( GV bộ môn dạy)
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
 Tiết 1
 Toán
Phân số thập phân.
I. Mục tiêu:	
Giúp học sinh:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân; biét cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS 
3, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu phân số thập phân.
- Các phân số: ; ; ;...
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số đó?
- Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,...
gọi là các phân số thập phân.
- Cho phân số: ; tìm phân số thập phân bằng phân số đó.
- Tương tự, tìm phân số thập phân bằng phân số: ; .
b, Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
- Yêu cầu hs nối tiếp đọc các phân số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc cho hs nghe viết.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nhận xét.
- mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Phân số thập phân bằng phân số là .
- Phân số thập phân bằng phân số ; là ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp đọc các phân số.
+ : chín phần mười.
+ : hai mươi mốt phần trăm.
+ : sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn
+ : hai nghìn không trăm linh lăm phần triệu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết các phân số: 
 ; ; ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định phân số thập phân: ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, = = .
b, = = 
c, = = .
d, = = .
 Tiết 2.
 Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I. Mục tiêu:
1.Hs hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy,..
- Những chi tiết ghi chép được sau khi quan sát quang cảnh một buổi trong ngày (đã chuẩn bị)
- Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để viết dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Cấu tạo của bài văn Nắng trưa.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Bài văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Giới thiệu tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy,... 
- Kiểm tra kết quả quan sát của hs ở nhà.
- Yêu cầu hs viết dàn ý.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nối tiếp trình bày.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh, ảnh minh hoạ.
- Hs dựa vào kết quả quan sát được, viết thành dàn ý vào vở, 2-3 hs viết vào phiếu.
- Hs nối tiếp đọc dàn ý đã viết.
Dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật.
- Cây cối, chim chóc, những con đường,...
- Mặt hồ.
- người tập thể dục, thể thao....
 Tiết 3
 Khoa học
Nam hay nữ.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chớc
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới
* Yêu cầu Hs thảo luậnnhóm.
MT: Hs xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm theo 3 câu hỏi sgk.
- Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
* Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
MT: Hs phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Hướng dẫn hs cách chơi:
+ thi xếp các tấm phiếu vào bảng (như sgk)
+ Giải thích lí do sắp xếp.
- Tổ chức trao đổi cả lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs trao đổi theo nhóm trả lời 3 câu hỏi sgk.
- Hs chú ý cách chơi.
- Hs chơi trò chơi.
- Hs các nhóm trình bày, trao đổi kết quả sắp xếp.
 Tiết 5.
 Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ.
( GV bộ môn dạy)
 Tiết 4
 Âm nhạc
Ôn các bài hát đã học ở lớp 4
( GV bộ môn dạy)
 Tiết 5
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 1.
Phương hướng nhiệm vụ tuần 2.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 DA SUA.doc