Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 11

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 11

Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I - Mục tiêu:

1. Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó khăn dễ lẫn: rủ rỉ, leo trèo, xèo ra, săn soi .

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời của từng nhân vật.

2.Cảm thụ: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu chủ điểm:

- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: 	CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I - Mục tiêu:
1. Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó khăn dễ lẫn: rủ rỉ, leo trèo, xèo ra, săn soi.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời của từng nhân vật.
2.Cảm thụ: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm:
- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.
2. Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Câu chuyện nói về một mảnh vườn tên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. 
3. Tìm hiểu và luyện đọc
a. Luyện đọc: theo quy trình
	Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây
	Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn 
	Đoạn 3: Phần còn lại
GV đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu....
b) Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? 
? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu?
- Mỗi loài cây có những nét gì đẹp?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Điều đó có tác dụng gì?
Nêu ý 1?
? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? 
GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2.
Gọi một học sinh đọc phần còn lại
- Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì?
- Chú chim, đáng yêu như thế nào?
- Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? 
GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây. Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật trong sáng. ...
- Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra?
- Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời như thế nào? 
- Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào
GV: Câu nói của ông thật nhiều ý nghĩa. Qua đó ta thấy, loài chim .... Cũng như con người rất yêu chuộng một cuộc sống hòa bình yên vui. ...
 Rút ý 2:
? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người..... quanh ta sẻ luôn trong lành tươi đẹp.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc mẫu
3. Tổng kết:
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ 
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước.
+ Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu.
- Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn”
- Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại
+ Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. 
+ Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.
+ Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn.
+ Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống.
ý 2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu
- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
- Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, 
ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên và ý thức luôn làm đẹp môi trường sống xung quanh của ông cháu bé Thu.
- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trước lớp.
Toán: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cachf thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân.
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- Một số em lên bảng (2 em) cả lớp ;làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS đọc đề
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn tính được bằng cách thuận tiện nhất, chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán và nêu cách làm
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề toán 
m?
28,4m
1,5m
- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải bài 
2,2m
Tóm tắt	
- Ngày đầu:
- Ngày hai : 
- Ngày ba: 
- Chữa bài: nhận xét
Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS thực hiện, 1 em làm bảng lớp
- Yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng, ghép các số hạng có tổng tròn đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8 
= 19
- HS đọc đề, nêu cách làm: Tính tổng các số thập phân rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Học sinh làm bài , sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
 Giải:
 Ngày thứ hai dệt được: 
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ ba dệt được: 
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
 Cả 3 ngày dệt được là:
 28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
Đạo đức: 	THỰC HÀNH GIỮA KỲ I
. Mục tiêu: 	Giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học qua 5 bài học đạo đức 
- Thực hành - vận dụng kiến thức 
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Chuẩn bị ôn tập thực hành
? Đầu năm học tới nay, chúng ta đã được học những bài đạo đức nào?
? Sau bài 1, em đã lập kế hoạch phấn đấu trong năm , vậy em đã làm được gì?
? Em hãy đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm đến nay và cho biết em đã có trách nhiệm với việc làm của mình chưa?
- Giáo viên nhận xét chung 
- Giáo viên tuyên dương những em đã thực sự có trách nhiệm trước việc làm của mình.
- Gọi 1 số học sinh nêu lại kế hoạch vượt khó của bản thân. 
- Tự đánh giá xem, mức độ thực hiện kế hoạch đó ntn?
3. Tổng kết: 
 Nhận xét chất lượng giờ học
	Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Em là học sinh lớp 5 
+ có trách nhiệm về việc làm của mình
+ Có chí thì nên 
+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Tình bạn
- Học sinh thi nhau kể về việc làm của mình, cả lớp góp ý, bổ sung thêm cho kế hoạch và việc làm của bạn.
- Học sinh thi nhau trình bày cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Một học sinh khá chủ trì báo cáo cả lớp có thể đặt thêm câu hỏi cho bạn mình.
* Học sinh nhóm trao đổi với nhau:
Bản thân đã làm được gì để thể hiện tấm lòng biết ơn tổ tiên 
- Kể tên những bạn trong lớp biết quý trọng và giữ gìn tình bạn
Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2009
Thể dục : ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ- TAY- CHÂN- VẶN MÌNH- TOÀN THÂN 
 TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung, thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi hào hứng nhiệt tình và chủ động. Biết chơi đúng luật.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập, 1chiếc còi, bóng, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Hoạt động dạy và học:
Phần
Nội dung
Thời gian
định lượng
Phương pháp
Mở đầu
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- Chơi trò chơi GV tự chọn
6 - 8 ph
Đội hình hàng dọc
 x x x x x x x x x
* x x x x x x x x x
Cơ bản
*Ôn 4 động tác: vươn thở- tay-chân-vặn mình 
GV nêu tên từng động tác, HS ôn luyện
Lần 1 : Tập liên hoàn 2 động tác theo nhịp hô của tổ trưởng.
Lần 2 : Tập liên hoàn 2 động tác còn lại theo nhịp hô của tổ trưởng.
Lần 3: Tập liên hoàn 4 động tác theo nhịp hô của tổ trưởng.
* Học động tác toàn thân
GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích kĩ thuật động tác đồng thời hô cho cả lớp thực hiện.
Lần 2 : Thực hiện theo nhịp hô của cán sự lớp.
GV theo dõi uốn nắn cho HS còn lúng túng.
Tuyên dương những HS tập tốt.
GV kiểm tra kết quả :
 Tập 1 lần, mỗi lần 2x8 nhịp.
* Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần,
mỗi lần
2 x 8 nhịp
3-4 lần,
mỗi lần
2 x 8 nhịp
4 -5 phút
Đội hình 4 hàng ngang
*
x x x x
 x x x 
x x x x
 x x x 
Đội hình hàng dọc
Kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
4 - 6 phút
Đội hình hàng dọc
Luyện từ và câu: 	ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là đại từ xưng hô
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn,chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn ở phần nhận xét.
III. Lên lớp 
1. Bài cũ: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ ?
2. Bài mới.
a) GV giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết văn.
b) Tìm hiểu VD:	
- Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu bài tập
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
? Nêu những từ được in đậm trong đoạn văn?
? Những từ đó dùng để làm gì?
- Tìm những từ chỉ người nghe?
- Những từ nào chỉ người nói?
- Từ “chúng” dùng chỉ ai?
GV: Các từ nêu trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
Vậy thế nào là đại từ xưng hô?
- Yêu cầu học sinh tìm từ xưng hô thích hợp trong một số tình huống sau:
+ Gọi 1 người đàn ông đã c ...  nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thừng dùng (đã học ở bài 7).
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn. 
+ GV nêu vấn đề: Nếu như dụng cụ nấu ăn, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn uóng nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uống.
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2(SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
- Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK . GV lưu ý HS một số điểm sau:
+ Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát đĩa vào một chỗ. Sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
+ Không rửa cốc (li) uống nước cùng với bát, đĩa, thìa, dĩa,để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.
+Nên dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn trên bát, đĩa. Về mùa đông, nên hoà nước rửa bát vào nước ấm để rửa cho sạch mỡ. Có thể dùng nước vo gạo để rửa bát cũng rất sạch.
+ Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa hai lần bằng nước sạch. Có thể rửa bát vào chậu, cũng có thể rửa trực tiếp dưới vòi nước. Dùng miếng rửa bát hoặc xơ mướp khô, búi rửa bát cọ sạch cả mặt trong và mặt ngòi của dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
+ Úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước rồi mới úp vào chạn. Nếu trời nắng, nên phơi rổ úp bát dưới nắng cho khô ráo. Nếu chuẩn bị được một số bát, đĩa, dụng cụ và nước rửa bát.
+ GV thực hiện một số thao tác minh hoạ cho HS hiểu rõ hơn cách thực hiện.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
* Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh gia. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
-GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.
- Dặn dò HS về nhà học bài, xem lại các bài đã học (từ bài 1 đến bài 13) và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau học bài “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”.
Khoa học:	 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.
I. Yêu cầu: 	Giúp học sinh
- Hệ thống hóa về cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, bệnh xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV, AIDS.
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn ôn tập.
	* Chia lớp thành các nhóm 6, tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi các nhóm trưởng bốc thăm.
- Các nhóm hội ý, bàn bạc cách thể hiện nội dung trả lời dưới hình thức: vẽ hoặc viết.
	(khuyến khích viết, trình bày ý kiến dưới dạng sơ đồ).
VD: 
Phòng 
bệnh sốt rét
Diệt mỗi, 
diệt bọ gậy
Uống thuốc phòng bệnh
Chống muỗi đốt, mắc màn trước khi đi ngủ
Tổng VS môi trường, khơi thông cống rãnh, chôn rác thải
- Các nhóm báo kết quả
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.
* Tổ chức thi “Nhà tuyên truyền giỏi”
	- Học sinh thảo luận nhóm, chọn nội dung tuyên truyền trong các vấn đề:
	+ Vận động nói không với ma túy, rượu bia, thuốc lá.
	+ Vận động phòng tránh HIV, AIDS .
	+ Vận động thực hiện an toàn giao thông.
	- Cả đại diện lên tuyên truyền tốt nhất.
	3. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiết sau.
Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2009
 Tập làm văn: 	LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I. Mục tiêu
- Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung
- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước, yêu cầu viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ràng, có sức thuyết phục
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
 III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
2. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
a)Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 b) Xây dựng mẫu đơn
? Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
? Theo em tên của đơn là gì?
? Nơi nhận đơn em viết những gì?
? Người viết đơn ở đây là ai?
? Em là người viết đơn tại sao không viết tên em ?
? Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
? Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
c) Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn
GV có thể gợi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe
- HS đọc dề
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cá con và ô nhiễm môi trường
+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn đề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn..
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 hS trình bày
Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1
- Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh từ đó hình thành phép tính 1,2 x 3.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính).
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: Nhân, đếm và tách.
Thực hành nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 1: HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở bài tập. Gọi một HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp.
Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết qủa đúng.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 3: - Hướng dẫn HS:
+ Tính chiều dài của tấm bìa.
+ Sau đó áp dụng công thức tính chu vi của hình chữ nhật để tính chu vi của tấm bìa.
- Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm ài vào vở rồi chữa bài.
V. Dặn dò.Về nhà làm các bài trong SGK
- HS nêu yêu cầu, tóm tắt 
- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
- HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy tính hợp lí của quy tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
- HS tự làm bài
Khoa học: 	TRE - MÂY – SONG
I - Mục tiêu: 	Giúp học sinh
- Kể được tên một số đồ dùng làm tư mây ,tre, song và cách bảo quản chúng.
- Nhận biết một số đặc điểm của mây ,tre, song.
II - Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập kẻ sẵn bảng rõ về đặc điểm của tre và mây, song.
III - Lên lớp:
1. Giới thiệu chủ đề và bài học
Chủ đề vật chất và năng lượng sẽ giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng, sự biến đổi hóa học của một số chất và sử dụng một số dạng năng lượng. Bài học đầu tiên sẻ giúp cá em tìm hiểu đặc điểm của tre, mây, song.
2. Tìm hiểu bài:
	a) Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn.
	- Cho học sinh quan sát tranh 1,2,3 đọc thông tin trang 46
	- Thảo luận nhóm 4. điền kết quả vào phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
Mọc đứng, thành bụi, cao 10- 15m, thân tròn, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng
Cây leo, mọc thành bụi, thân gỗ dài, không phân nhánh
Ứng dông:
Lµm nhµ n«ng cô, dông cô ®¸nh c¸, ®å dïng trong gia ®×nh
- Lµm l¹t, ®an l¸t, lµm bµn ghÕ ®å mü nghÖ
- lµm d©y buéc, ®ãng bÌ.
- C¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶
GV: Tre, m©y, song lµ nh÷ng lo¹i c©y rÊt quen thuéc. ë n­íc ta cã kho¶ng 44 lo¹i tre, 33 lo¹i m©y, song kh¸c nhau. Do ®Æc ®iÓm tÝnh chÊt cña tre, ©y, song mµ con ng­êi cã thÓ sö dông chóng vµo viÖc s¶n xuÊt ra nhiÒu ®å dïng trong gia ®×nh.
	b) Mét sè ®å dïng lµm b»ng tre, m©y, song
- Gi¸o viªn sö dông tranh minh häa SGK
- Tæ chøc cho häc sinh ho¹t ®éng cÆp ®«i: quan s¸t tranh minh häa vµ cho biÕt:
	+ §ã lµ ®å dïng nµo?
	+ §å dïng ®ã lµm tõ vËt liÖu nµo?
- Häc sinh nèi tiÕp nhau tr¶ lêi:
	H4: §ßn g¸nh, èng ®ùng n­íc lµm tõ tre.
	GV bæ sung: 
	H5: Bé bµn ghÕ sa l«ng ®­îc lµm tõ m©y (hoÆc song)
	H6: C¸c lo¹i rç ®­îc lµm tõ tre
	H7: GhÕ , tñ ®ùng ®å nhá ®­îc lµm b»ng m©y (hoÆc song)
 GV: S¶n phÈm cña tre, m©y, song rÊt ®a d¹ng vµ phong phó. HiÖn nay, hµng thñ c«ng, mü nghÖ cña ViÖt Nam ®ang cã mÆt kh¾p n¬i trªn thÕ giíi. ViÖc s¶n xuÊt c¸c mÆt hµng tõ tre, m©y, song mang l¹i hiÖu qu¶ kinh tÕ cao.
	3. Tæng kÕt:
- Nhµ em cã nh÷ng ®å dïng nµo lµm tõ tre, m©y, song? gia ®×n ®· b¶o qu¶n ®å dïng ®ã nh­ thÕ nµo?
- Ræ r¸: treo lªn cao kh«ng ®Ó ë ngoµi n¾ng, ngoµi m­a.
- Bµn ghÕ b»ng m©y, song: s¬n dÇu bãng ®Ñp vµ chèng Èm mèc..
Gi¸o viªn: §©y lµ nh÷ng mÆt hµng dÔ Èm mèc nªn th­êng ®­îc s¬n dÇu ®Ó b¶o qu¶n. §Æc biÖt chóng ta kh«ng ®Ó ®å dïng nµy ngoµi m­a, ngoµi n¾ng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 11 1011.doc