Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học B Hòa Bình

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học B Hòa Bình

Đạo đức

Kính già, yêu trẻ (Tiết 2)

I. Mục tiêu

- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

* Hs khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhị em nhỏ.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học B Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 13
HAI
BA
TƯ
NĂM
SÁU
CC
CT
KC
TLV
TLV
ĐĐ
T
T
T
T
TĐ
LT&C
TĐ
LT&C
LS
T
KH
ĐL
KH
SHL
MT
ÂN
KT
Thứ, ngày
Môn
Kế hoạch bài dạy
Ghi chú
Hai
09/11/2009
ĐĐ
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
TĐ
Người gác rừng tí hon
T
Luyện tập chung
MT
Tập nặn tạo dáng : Nặn dáng người
Ba
10/11/2009
CT
Nhớ viết : Hành trình của bầy ong
T
Luyện tập chung
LT&C
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
KH
Nhôm 
Tư
11/11/2009
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
T
Chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên
TĐ
Trồng rừng ngập mặn
ĐL
Công nghiệp (tt)
ÂN
Ôn tập bài : Ước mơ
Năm 
12/11/2009
TLV
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
T
Luyện tập
LT&C
Luyện tập về quan hệ từ
KH
Đá vôi
KT
Cát, khâu, thêu tự chọn
Sáu 
13/11/2009
TLV
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
T
Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000,
LS
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”
SHL
Tổng kết tuần 13
Tuần 13
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
* Hs khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhị em nhỏ.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống.
1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng?
3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là Lan em sẽ làm gì?
- Gọi HS lên sắm vai
- GV nhận xét
KL: Khi gặp người già , các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách sử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2
* Cách tiến hành
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diệnnhóm lên trả lời
GVnhận xét KL:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiéu nhi 1-6
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. sao nhi đồng..
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn luôn quan tâm chăm sóc người già, trẻ em
* Cách tiến hành
- HS thảo luận theo cặp
H: Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta 
- HS trả lời
- GV nhận xét
KL: Một số phong tục tập quán đẹp :
+ Người già luôn được chào hỏi..
+ con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà..
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ
+ Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết.
- HS thảo luận
1. Em dừng lại , dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé....
2. HS trả lời
3. HS trả lời
+ HS lên thực hiện
- Lớp nhận xét 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
 3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết bài : Người già và em nhỏ luôn là những người được quan tâm chăm sóc và giúp đỡ ở mọi lúc mọi nơi.Kính già yêu trẻ là một truyền thống tốt đẹp của ND ta . Các em luôn cố gắng thực hiện bài học kính già yêu trẻ.
- Nhận xét tiết học
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
	Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
	- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài.
? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ.
Cho thấy:
+ Bạn nhỏ là người thông minh?
+ Ban nhỏ là người dũng cảm?
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
? ý nghĩa:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sữ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc  gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.
- Vì bạn hiểu rừng là tài sản chunh ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết :
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ nhân các số thập phân.
	- Nhân 1 số thập phân với 1 tổng hai số thập phân. (BT 1, 2 , 4a)
II. Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (61)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá.
? Học sinh đặt tính- tính.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
? Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; 
? Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; 
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu qui tắc.
a) 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 265307
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 3: Học sinh giỏi làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm, chữa bài:
 Giá tiền 1 kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
 Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7 700 x3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là:
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số: 11 550 đồng
- Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c 
và a x c + b x c
Hs cả lớp làm bài 4a, HS giỏi làm các bài còn lại
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
g (a + b) xc = a xc + b xc
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng
Nặn dáng người
A.Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm, hình dáng của một số dáng người hoạt động. 
- Nặn được 1, 2 dáng người đơn giản. 
*HS Khá giỏi : hình nặn cân đối, giống hình dáng người đang hoạt động.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: - Sách giáo khoa. Đất nặn
- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập vẽ, đất nặn.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I. Kiểm tra:
- Yêu cầu kiểm tra đồ dùng.
- Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
2. Nội dung:
- Đặt đồ dùng lên bàn.
- Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4’- 6’)
+ Cơ thể con người có những bộ phận chính ( bên ngoài) nào?
+ Các bộ phận của cơ thể có dạng hình gì?
+ Kể một vài hoạt động của con người?
+ Khi thay đổi hoạt động hình dáng các bộ phận trên cơ thể có thay đổi không?
- Cho quan sát tranh ảnh một số dáng người đang hoạt động và nhận xét bổ sung thêm.
- Đầu, cổ, mình, chân, tay.
+ Đầu có dạng hình tròn, cổ, mình, chân, tay có dạng hình trụ.
+ Đi, đứng, chạy, cúi, nằm, ngồi, quỳ
+ Có thay đổi, VD: khi đứng nghiêm chiều hướng của các bộ phận theo chiều thẳng đứng khi cúi xuống bộ phận thân có hình vòng cung
Hoạt động 2: Cách nặn dáng người ( 4’ – 6’)
+ Em thực hiện cách nặn dáng người như thế nào?
- Nhận xét, gợi ý cách nặn.
* Chọn đất: có thể nặn bằng đất 1 màu hay nhiều màu.
* Cách 1: Nặn từng bộ phận của con người rồi ghép dính lại, thêm chi tiết và tạo dáng hoạt động.
* Cách 2: Từ thỏi đất nặn, vuốt, kéo, đắp tạo hình con người, thêm chi tiết và tạo dáng.
- Giới thiệu mô hình tượng người nhỏ, gợi ý sắp xếp theo đề tài
+ 3 em nêu cách nặn của mình.
- Quan sát thao tác mẫu
- Quan sát mô hình và tìm hiểu cách sắp xếp theo đề tài.
Hoạt động 3: Thực hành ( 18’- 20’)
- Phân nhóm: mỗi nhóm từ 6 đến 7 em.
- Yêu cầu: nặn hình dáng người và sắp xếp thành đề tài, có thể nặn thêm một số các hình ảnh khác. Các nhóm tự phân công nhiệm vụ và cử đại diện trình bày sản phẩm của nhóm.
- Bao quát lớp
- Đến từng nhóm quan sát và gợi ý thêm
3. Nhận xét, đánh giá ( 5’-7’)
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm
- Gợi ý học sinh nhận xét sản phẩm.
+ Hình nặn cân đối
+ Tạo dáng sinh động
+ Sắp xếp đề tài hợp lí
+ Chọn sản phẩm đẹp
- Ngồi theo nhóm
- Thực hành theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhận xét và bình chọn sản phẩm đẹp.
- Nhận xét, khen ngợi động viên khích lệ học sinh
* Dặn dò:
- Về nhà tập vẽ hình dáng người
- Xem trước bài 14 chuẩn bị đồ dùng
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Chính tả (Nhớ viết)
Hành trình của bầy ong
I)Mục tiêu :
- Nhớ, viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm bài tập 2b, 3a.
II) Đồ dùng dạy học:
-Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng( hay vần) theo cột dọc ở BT 2a để HS bốc thăm 
-Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền BT 3a
III)Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc cho HS viết: san sẻ, sung sướng, xum xuê, xa xỉ
-GV nhận xét , ghi điểm
B-Bài mới:
 1)Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học
2)Hướng dẫn chính tả:
-GV  ... từ.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. 
Khoa học
Đá vôi
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
	- Quan sát, nhận biết đá vôi.
II. Chuẩn bị:
	- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua.
	- Tranh ảnh sưa tầm về các dãy núi đá vôi và hang động.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng nhôm.
- Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa 
- Làm nhiều vỏ hộp 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nhóm.
? Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động? Nêu ích lợi của chúng.
- Giáo viên kết luận: - Dán bằng giấy ghi ý chốt.
3.3. Hoạt động 2: 
1. Thảo luận nhóm- trưng bày.
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) 
- Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng 
2. Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình
- Phân nhóm làm thí nghiệm.
- Ghi kết quả vào phiếu.
- Giáo viên treo bảng ghi kết luận. 
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội
- Trên mặt đá vôi, chờ cọ xát vào đá cuội bị màu mòn
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi vó màu trắng do vôi vụn ra dính vào
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá cuội)
2. Nhỏ vài giọt giấm vào 1 hòn đá vôi, đá cuội
- thấy:
+ Đá vôi sủi bọt và có không khí bay lên.
+ Hòn đá cuội không có phản ứng gì.
- Đá vôi tác dụng với giấm thành chất và Co2 sủi lên.
- Đá cuội không phản ứng.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Kó thuaät
Caét, khaâu, theâu töï choïn (Tiết 2)
A/ MUÏC TIEÂU: 
 HS thöïc haønh laøm saûn phaåm theo nhoùm hoaëc caù nhaân.
B/ ÑOÀ DUØNG DAÏY – HOÏC:
Moät soá maãu trang trí cuûa HS cuõ.
Vaûi, kim, chæ, khaên tay, 
C/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
- GV kieåm tra söï chuaån bò cuûa HS.
- HS ñeå duïng cuï, vaät lieäu leân baøn.
GIÔÙI THIEÄU BAØI
- GV neâu muïc ñích baøi hoïc. 
- HS laéng nghe.
HOAÏT ÑOÄNG 1
HOÏC SINH THÖÏC HAØNH
- GV neâu: Trong tieát tröôùc caùc em ñaõ choïn saûn phaåm ñeå thöïc haønh theo nhoùm hoaëc caù nhaân vaø ñaõ phaân coâng chuaån bò. Baây giôø neáu caùc em choïn thöïc haønh theo nhoùm thì ngoài theo nhoùm cuûa mình ñeå cuøng nhau hoaøn thaønh saûn phaåm. Coøn em naøo choïn baøi caù nhaân thì töï laøm rieâng.
- GV bao quaùt lôùp, giuùp HS coøn luùng tuùng.
- HS laéng nghe.
- HS thöïc haønh trong 25 phuùt.
HOAÏT ÑOÄNG 2
ÑAÙNH GIAÙ SAÛN PHAÅM
- GV neâu nhaän xeùt, ñaùnh giaù chung veà saûn phaåm thöïc haønh (chöa xong) : öu – khuyeát saûn phaåm, caùch khaéc phuïc.
- GV choïn 1 vaøi saûn phaåm laøm toát cho caû lôùp quan saùt nhaän xeùt.
- HS laéng nghe.
- Caû lôùp quan saùt, neâu nhaän xeùt.
NHAÄN XEÙT – DAËN DOØ
- GV nhaän xeùt tieát hoïc, tuyeân döông caùc nhoùm, caù nhaân tích cöïc trong giôø hoïc vaø laøm saûn phaåm toát.
- Daën HS veà coù theå laøm laïi saûn phaåm cuûa mình neáu chöa laøm toát. Chuaån bò tieát sau hoaøn thaønh saûn phaåm.
- HS laéng nghe, tuyeân döông.
- Caû lôùp laéng nghe.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(Tả ngoại hình)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có..
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- 2 ® 4 học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh đọc gợi ý sgk.
- 1® 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn.
Giáo viên nhận xét: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.
+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay.
- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu: 
	Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn (BT1 , 2a,b , 3)
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 
+ Ví dụ: 213,8 : 10 = ?
 213,8 : 10 = 21,38
- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào?
+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
 89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,  ta làm như thế nào?
g Quy tắt (sgk)
+ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh đặt tính và tính.
- Học sinh trả lời
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38
-  dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số.
- Học sinh làm tương tự như trên.
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm.
a) 	43,2 : 10 = 4,32 	0,65 : 10 = 0,065 
432,9 : 100 = 4,32 	13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 	23,7 : 10 = 2,37	2,07 : 10 = 0,207	
	2,23 : 100 = 0,0223	999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính?
Bài 2: HS khá giỏi làm thêm 2c,2d
- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
* Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100,  ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; 
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm.
b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876
Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh làm vở g lên chữa.
Giải
 Số gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn)
 Đáp số: 483,523 tấn
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
Lịch sử
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
I. Mục tiêu: 
	- Biết TDP trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp :
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng TDP trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đo Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Bài học bài vượt qua tình thế hiểm nghèo.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta.
? Sau ngày CM tháng 8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?
? Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
? Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào?
? Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra?
? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
c) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đo Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
? Ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?
? Bài học; sgk (29)
- Học sinh thảo luận.
- Thực dân Pháp đã quay lại nước ta.
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ 
-  Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
- Học sinh đọc sgk.
-  Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946
- Ngày 20/ 12/ 1946. Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-  cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.
- Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh thuật lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-  cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
Sinh hoạt lớp
Tổng kết tuần 12
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt. Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Giáo viên cho các tổ trưởng tự kiểm điểm lại các nề nếp học tập trong tổ mình và báo cáo trước lớp.
* Giáo viên nhận xét chung về hai mặt.
	a) Đạo đức: - Hầu hết các em đều có ý thức, ngoan ngoãn, lễ phép. 
	 Đoàn kết với bạn bè.
	b) Học tập: 	+ Đồ dùng học tập đầy đủ.
	+ Đến lớp học bài và làm bài tập.
	+ Trong giờ học các em sôi nổi xây dựng bài.
	+ Đi học đúng giờ chấp hành tốt nội quy.
	- Bên cạnh đó còn có một số nhược điểm:
	+ Một số em ngồi trong giờ còn mất trật tự.
	+ Đến lớp chưa học bài và làm bài.
	+ Vệ sinh lớp chưa được sạch sẽ.
	- Giáo viên tuyên dương 1 số em có ý thức tốt.
* Giáo viên đưa ra phương hướng tuần tới.
	+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp.
	+ Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
 + Thực hiện chủ điểm : Nhớ ơn thầy cô
 + Gdục học sinh phòng chống cúm A H1N1
Nội dung thi đua 
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
1/ Trật tự (-5đ/ lần)
2/ Vệ sinh vi phạm (-10đ/ lần)
3/ Không đồng phục (- 10 đ/ lần)
4/ Vi phạm luật giao thông (- 10đ / lần)
5/ Nghỉ học có phép không trừ điểm, không phép (-10đ/ lần)
6/ Điểm dưới 5 ( -5đ/ lần)
7/ Phát biểu (+5đ/ lần)
8/ Điểm 10 (+ 10 đ/ lần)
9/ Điểm VSCĐ ( + Theo điểm các em đạt được)
10/ Đạo đức (giúp bạn, lể phép với cha mẹ, ông bà ,thầy cô, người lớn , vận động hs đi học)  (+ 50 đ/ tuần)
CỘNG
	Duyệt BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(30).doc