Người gác rừng tí hon
I.MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng .
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
Thứ2 15.11 Sáng 1 2 3 4 Tập đọc Tốn Mĩ thuật Khoa học Người gác rừng tí hon Luyện tập chung Nhơm Chiều 1 2 3 Tốn (ơn) Tập làmvăn(ơn) Âm nhạc Ơn : Luyện tập chung Ơn: Cấu tạo của văn tả người-luyện tập tả người( q/s..chi tiết) Thứ3 16.11 Sáng 1 Tin học(ca1) Chiều 1 2 3 4 5 Tốn Chính tả LTVC Tập làm văn Kể chuyện Luyện tập chung Nhớ - viết: Hành trình bày ong MRVT: Bảo vệ mơi trường Luyện tập tả người: Tả ngoại hình Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ4 17.11 Sáng 1 2 3 4 Tập đọc Tốn Địa lí Kĩ thuật Trồng rừng ngập mặn Chia một số thập phân cho một số tư nhiên Cơng nghiệp(tiếp theo) Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn Chiều 1 2 3 Đạo đức LTVC (ơn) Tốn(ơn) Kính già yêu trẻ(tiết 2) Ơn:MRVT: Bảo vệ mơi trường Ơn : Luyện tập chung – Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Thứ5 18.11 Sáng 1 2 3 4 5 Anh văn Thể dục Tốn LTVC Lịch sử Luyện tập Luyện tập về quan hệ từ Thà hi sinh tất cả “ chứ khơng chiu mất nước Chiều Nghỉ Thứ6 19.11 Sáng 1 2 3 4 Tốn TLV Anh văn Thể dục Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,. Luyện tập tả người(tả ngoại hình) Chiều 1 2 3 Khoa học Tốn(ơn) LTVC (ơn) Đá vơi Ơn : Luyện tập – chia một số thập phân cho 10,100,100, Ơn: Luyện tập về quan hệ từ Tuần 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 BUỔI SÁNG Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Người gác rừng tí hon I.MỤC TIÊU Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng . Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ 2 em B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp -Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong . 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - 1 hs khá giỏi đọc toàn bài . -Hs nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn -Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt Hs đọc). -1 đọc bài trước lớp b)Tìm hiểu bài -Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bọn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau : -Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ? -Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? -Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh , dũng cảm ? -Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? -Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ? Ý nghĩa của truyện -Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào . -Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối . +Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh : thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng ; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc . Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ , lén chạy theo đường tắt , gọi điện thoại báo công an . + Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu . Phối hợp các chú công an bắt bọn trộm gỗ . +Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm gìn giữ , bảo vệ . Vì bạn có ý thức của một công dân nhỏ tuổi , tôn trọng và bảo vệ tài sản chung . -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . Bình tĩnh , thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ . Phán đoán nhanh . Phản ứng nhanh . Dũng cảm , táo bạo . . . Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs luyện đọc diễn cảm . -Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp . 3.Củng cố , dặn dò : -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ - Chuẩn bị tiết sau “ Trồng rừng ngập mặn” -Nhận xét tiết học . Tiết 3 Toán Luyện tập chung I.MỤC TIÊU Giúp hs : Củng cố phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân . Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân . Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - phiếu học tập bài 1 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ + Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ta làm thế nào? -Gv nhận xét ghi điểm. - 1 hs lên bảng làm bài tập 1b cột 3/60 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 6,7 x 0,1 = 67 3,5 x 0,01 = 350 5,6 x 0,001 = 5600 2.DẠY BÀI MỚI a)Giới thiệu bài : Trực tiếp b)Luyện tập thực hành Bài 1:sgk trang 61 (Làm phiếu) - Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài . -Lưu ý : HS đặt tính dọc . a) 375,86 + 29,05 404,91 Bài 2:trang 61 (thảo luận nhóm đôi), trình bày. - Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài . Bài 3 trang 62 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . -Cả lớp sửa bài . Bài 4. (Làm vào PBT) -GV treo bảng phụ , HS lên bảng làm bài . -Qua bảng trên em có nhận xét gì ? -Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên . Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân . -Kết luận : Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . -Nêu cách làm b) 80,475 c) 48,16 - 26,827 x 3,4 53,648 19264 14448 163,744 78,29 x 10 = 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829 0,68 x 10 = 6,8 ; 0,68 x 0,1 = 0,068 Bàigiải Giá 1 kg đường : 38500 : 5 = 7700(đ) Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 3,5 = 26950(đ) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường : 38500 – 26950 = 11550(đ) Đáp số : 11550đ Hs Làm -Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và a x c + b x c bằng nhau . b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT ,2b/61 . Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4 Khoa học Nhôm I. MỤC TIÊU: - Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống. - Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng. - Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình minh họa trang 52, 53 SGK. - HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật. - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1 phiếu to. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em B.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu : Trực tiếp 2. Nội dung: Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm: + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. + Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng. - Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm? * Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ... Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm: + Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm. - Đồng và hợp kim của đồng 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm cho bạn thư kí ghi vào phiếu. - HS cùng trao đổi, thống nhất. - HS trao đổi, trả lời. Lắng nghe. - Nhận ĐDHT và hoạt động theo nhóm. - nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất. Phiếu học tập Bài : Nhôm Nhóm ................................. Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc - Có trong vỏ Trái Đất và quặng nhôm - Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc - Nhẹ hơn sắt và đồng. - Có thể kéo thành sợi, dát mỏng - Không bị gỉ nhưng có thể một số axit ăn mòn - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Bề vững, rắn chắc hơn nhôm. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? * Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam. - Trao đổi và tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Toán(ôn) Ôn : Luyện tập chung I.MỤC TIÊU Giúp hs : Củng cố phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân . Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân . Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị . II- ... ạo còn lại : 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,525 tấn 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT 1b/66 . Tiết 2 Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt độngdạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp b) Nội dung v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? Giáo viên nhận xét – chốt. 3. Củng cố- dặn dò: Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. Nhận xét tiết học. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay Tiết 3 Anh văn Tiết 4 Thể dục BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học Đá vôi I-.MỤC TIÊU -Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. -Nêu lợi ích của đá vôi. -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Thông tin và hình SGK. III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS trả lời câu hỏi. H: Nêu một số đồ dùng làm bằng nhôm và màu sắc và tính chất của chúng ? -GV nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới: 1/.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. -Cho HS hoạt động nhóm. H : Kể tên một số núi đá vôi mà các em biết ? -Cho các nhóm trình bày. -GV kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẳng), Hà Tiên (Kiên Giang). Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác như : Lát đường, xây nhà, nung vôi, SX xi măng, tạc tượng, phấn viết. -Cho HS quan sát hình 4, 5 SGK. -Cho HS thảo luận nhóm. -Cho các nhóm trình bày kết quả. 1/.Cọ xát một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. 2/.Nhỏ vài giọt giấm chua lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. -GV kết luận : Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt. H : Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ? H : Đá vôi có thể dùng để làm gì ? Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận : Bạn cần biết SGK. *Củng cố – dặn dò : -GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà thực hiện những điều đã học ø. chuẩn bị bài sau. -HS trả lời. -Ấm, nồi, thao, cà mênh, thìa, mâm, . Màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng, thường nhẹ. -Thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS quan sát hình 4, 5 SGK. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. 1/.Trên mặt đá vôi chỗ cọ xát bị mài mòn. +Trên mặt đá cuội chỗ cọ xát có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. Vậy đá vôi mềm hơn đá cuội. 2/.Trên đá vôi bị sủi bọt và có khí bay lên, hòn đá cuội không phản ứng, giấm bị chảy đi.. Vậy đá vôi tác dụng với giấm tạo thành 1 chất khác và khí các-bô-níc sủi lên. -Cọ xát đá vôi, đá cuội vào nhau, nhỏ giấm vào. -Để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết -Vài em nêu lại. Tiết 2 Toán (ôn) Ôn: Luyện tập – Chia một số thập phân cho 10, 100, 100, . . . I.MỤC TIÊU Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên - CỦng cố bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. -Biết vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000 . . . - Giáo dục học sinh say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Nội dung ơn HS vở bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung 2 em nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, - Luyện tập Bài 1:Đặt tính rời tính 6,48 : 18 - gọi 3 em lên bảng làm 53,7 : 3 7,05 : 5 53,7 3 7,05 5 23 17,9 20 1,41 27 05 0 0 Bài 2: Tính: - GV hướng dẫn gọi 2 em lên bảng làm a) 40,8 : 12 – 2,03 b) 6,72 : 7 + 2,15 = 3,4 - 2,03 = 1,37 = 0,96 + 2,15 = 3,11 Bài 3:Cả hai hợp có 13,6kg chè. Nếu chuyển từ hợp thứ nhất sang hợp thứ 2 1,2kg chè thì sớ ki-lơ-gam chè đựng trong mỡi hợp bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỡi hợp có bao nhiêu ki-lơ-gam chè? Bài giải Hộp chè thứ nhất là: 13,6 : 2 + 1,2 = 8( kg) Hộp chè thư 2 là: 13,6 -8 = 5,6 (kg) Đáp số: 8 kg, 5,6 kg Bài 4:Tính bằng hai cách; 85,35 : 5+63, 05 : 5 85,35 : 5 + 63,05: 5 Gọi hs lên bảng làm Cách 1 85,35 : 5+63, 05 : 5 85,35 : 5 + 63,05 : 5 = 17,07 + 12,61 = 5 x (85,35 + 63,05) = 29,68 = 148,4 : 5 = 29,68 - Ơn chia một số thập phân cho 10,100, 1000, .. Bài 1:Tính nhẩm rời so sánh kết quả (theo mẫu): Mẫu: 32,1 : 10 và 32,1 x 0,1 3,21 = 3,21 - HS lmà nêu miệng a) 4,9 : 10 và 4,9 x 0,1 0,49 = 0,49 b) 246,8 : 100 và 246,8 x 0,01 2,468 = 2,468 c) 67,5 : 100 và 67,5 x 0,01 0, 675 = 0,675 Bài 2:Tính: - GV hướng dẫn gọi HS lên làm Bài 2:Tính: a) 300 + 20 + 0,08 b) 25 + 0,6 + 0,07 = 320 + 0,08 = 25 + 0,67 =320,08 = 25,67 600 + 30 66 + + = 630 + 0,06 = 66 + 0,9 + 0,04 =630,06 = 66 + 0,94 = 66,94 Bài 3;Mợt kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển đến mợt sớ gạo bằng sớ gạo hiện có của kho. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu li-lơ-gam gạo? - HS đọc đề Gọi HS lên giải Bài giải Số gạo chuyển đến là: 246,7 : 10 x 1 =24,67 (tấn) Số gạo trong kho là: 246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) Đáp số: 271,37 tấn Bài 4: Tính: 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 - 1 em lên giải 2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 22,4282 + 37,4118 = 59,84 3 Củng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - liên hệ - dặn dị - Nhận xét tiết học Tiết 3 Luyện từ và câu (ôn) Luyện tập về quan hệ từ I.MỤC TIÊU - Củng cố Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng . - Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ . - Biết sử dụng đúng các quan hệ từ khi giao tiếp và viết II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV nội dung ơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung - Nhắc lại các quan hệ từ Bài 1:Tìm các cặp quan hệ từ trong các câu sau: - HS làm vở Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dớt, trong sự dã man. Cậu khơng chỉ cho mình những hạt kê ngon lành này mà cậu còn cho mình mợt bài học quý về tình bạn. Mặc dù khuơn mặt của bà tơi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuơn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ. Tuy làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuơi sớng tơi như ngày xưa. Các quan hệ từ và cặp quan hệ từ cần điền, theo thứ tự sau: a : với, và, b; hoặc, mà; c; của, hay; d: nếu...thì. Bài 2:Chuyển những cặp câu sau đây thành mợt cấu ghép có dùng cặp quan hệ từ: a) Rùa biết mình chậm chạp. Nó cớ gắng chạy thật nhanh. b) Thỏ cắm cở chạy miết. Nó vẫn khơng đuởi kịp rùa. c) Thủ chủ quan, coi thường người khác. Thỏ đã thua Rùa d) Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc a: vì; b: nên; c: nếu; d:vìnên. a)Vì Rùa biết mình chậm chạp nên cớ gắng chạy thật nhanh. b) Thỏ cắm cở chạy miết nhưng vẫn khơng đuởi kịp rùa. c)Nếu Thỏ chủ quan, coi thường người khác thì Thỏ đã thua Rùa d) Vì câu chuyện này hấp dẫn, thú vị nên có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc 3. Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỡi câu sau: - HS làm a) - Vì gió thởi mạnh nên cây đở. - Nếu gió thởi mạnh thì cây đở - Tuy gió thởi khơng mạnh nhưng cây vẫn đở. b) - Nếu Nam học giỏi toán thì Bắc lại học giỏi văn - Nếu Nam chăm học thì nó thi đỡ. - Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỡ. - GV chấm - Tác dụng của quan hệ từ ( ở cả a và b) - và: nêu hai sự kiện song song. - mà: nêu sự đới lập. 3 Củng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - liên hệ - dặn dị - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: