Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 14 (buổi 2)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 14 (buổi 2)

Tập đọc

Tiết 27 : CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)

- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyện để cuoc đời trở nên tốt đẹp hơn.

II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 14 (buổi 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 27 : CHUỗI NGọC LAM
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)
- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyện để cuoc đời trở nên tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định : 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Chuổi ngọc lam 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài 
- GV sửa lổi cho HS 
- GV chia đoạn 
- ? Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài 
- GV gọi HS đọc phần chú giải 
• Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Gọi 2 hs đọc phần 1. 
- Cho HS đọc thầm phần 1và nêu nội dung chính. 
- Cho HS luyện đọc phần 1 theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc phần 1. 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét theo dõi những HS đọc hay 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Gọi HS nêu ý chính phần 2 và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Yều cầu HS đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? 
Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai.
Giáo viên đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm phần 2.
- GV nhận xét.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt: ... “Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.”
4. Củng cố.
- Học xong bài này em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghĩ của mình.
5. Dặn dò: 
- Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi 
- 2 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 Học sinh đọc phần 1
1. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan. 
 HS luyện đọc theo cặp 
1 HS đọc thành tiếng 
HS đọc thầm và trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi 
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó lầ người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam 
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất 
- HS chia nhóm đọc diển cảm theo vai 
- Hai nhóm thi đọc diển cảm theo vai 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- 3HS đọc nối tiếp 
2. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé 
- 1 HS đọc phần 2 trước lớp 
- HS đọc thầm và trả lòi câu hỏi 
+ Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không?  
+ Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu 
- HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai
- HS tìm cách đọc
- Hai nhóm tham gia thi đọc
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu.
TOáN
Tiết 66 : CHIA MộT Số Tự NHIÊN CHO MộT Số Tự NHIÊN Mà
THƯƠNG TìM ĐƯợC Là MộT Số THậP PHÂN. 
I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a) ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 	
II. Chuẩn bị:Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3 tiết trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
Hoạt động 1: 
	  Ví dụ 1: HDHS chia
	27 : 4 = ? m
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại.
  Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp.
	43 : 52 = ?	
•	Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2: 
	Bài 1a:
Học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, bổ sung
	Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
Giáo viên cho HĐ nhóm.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố.
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Lớp nhận xét.
- Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
- Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
 43,0 52
 43 0 0,82
 1 40 
 36	
	• Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bảng con.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 HS nêu cách giải.
1 Học sinh làm bài trên bảng.
Lớp làm vào vở.
Giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số : 16,8 m
Học sinh nhắc
Nhận xét tiết học
Kể CHUYệN
Tiết 14 : PA-XTƠ Và EM Bé.
I. Mục tiêu: - Dựa vào lời của GV và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.
II. Chuẩn bị: Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới: “Pa-xtơ và em bé”.
Hoạt động 1: 
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
Hoạt động 2: 
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
•• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
4. Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “ Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
Hát 
Lần lượt học sinh kể lại việc làm 
 bảo vệ môi trường.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh lần lượt kể dựa theo tranh.
Tổ chức nhóm 4.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể
Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Lớp chọn.
Âm nhạc 
ÔN TậP 2 BàI HáT: “ NHữNG BÔNG HOA, NHữNG BàI CA”, “ ƯớC MƠ”. 
NGHE NHạC.
(GV chuyên trách dạy).
***************************************
Tiếng việt*:
LUYệN TậP Về QUAN Hệ Từ.
I.Mục tiêu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu văn thêm hay.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ:
- GV cho HS thực hành.
- GV giúp đỡ HS chậm viết bài.
- Cho HS trình bày miệng.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lời giải:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Lời giải:
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân.
c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
- HS thực hành viết bài.
- HS trình bày miệng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐạO ĐứC
TÔN TRọNG PHụ Nữ. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Qua bài học, GD cho HS đức tính tôn trọng phụ nữ
TTCC 1,3 của NX 5: Cả lớp.
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam, bộ thẻ bày tỏ thái độ.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22 – 23 SGK.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và trong xã hội mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví  ... mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km)
 Đáp số: 35,375 km.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục.
Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Thăng bằng.
I/ Mục tiêu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV chỉ định 1 số HS lên thực hiện từng động tác của bài thể dục.
- GV GV nêu những yêu cầu cơ bản của từng động tác.
- GV quan sát, sửa động tác cho HS.
b/ Trò chơi: “ Thăng bằng ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* HS quan sát , nhận xét .
- HS tập luyện.
- HS chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2010 
TOáN: 
Tiết 70 : CHIA MộT Số THậP PHÂN CHO MộT Số THậP PHÂN.
I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổN định: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
1 học sinh sửa bài 4/70
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HDHS đặt tính và tính.
• Giáo viên chốt lại.
-• Giáo viên nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành.
 Bài 1 (a,b,c):
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
	Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Làm BT3 vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 HS sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ HS nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 # 10) : (6,2 x 10).
	 = 235,6 : 62
1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.
 23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8 (kg)
 0
- 1 HS nêu cách chia.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
1 học sinh nêu cách giải.
1 học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
1 lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg.
- 2 HS nêu lại quy tắc.
Tập làm văn 
LUYệN TậP LàM BIÊN BảN CUộC HọP.
I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
* GDKNS: KN ra quyết định ; KN Hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một bên bản cuộc họp 
III. Cc PP/KTDH : Thảo luận nhĩm
IV. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1.ổn định : 
2. Bài cũ: Làm biên bản cuộc họp 
- Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: Luyện tập làm biên bản cuộc họp 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? ở đâu ?
+ Cuộc họp có những ai tham gia ?
+ Ai điều hành cuộc họp ?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói những gì ?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào ? 
Hoạt động 2: HDHS thực hành viết biên bản.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu: (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
- GV treo biên bản mẫu lên bảng.
*GDKNS: Cần làm gì khi tiến hành làm biên bản cuộc họp?
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, lưu ý.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người. (tả hoạt động)”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản.
VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, 
+ Họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A.
+ Có các thành viên trong tổ; Có 31 tthành viên trong lớp và thầy giáo chủ nhiệm. 
+ Bạn Hoàng lớp trưởng.
+ Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của mình.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến với nhau.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc biên bản.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
AÂm nhaùc
(GV chuyeõn traựch daùy).
***********************************
Tieỏng Anh
(GV chuyeõn traựch daùy).
***********************************
Buổi chiều
KHOA HọC:
XI MĂNG.
I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. 1 ít xi măng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định: 
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Những đồ vật nào được gọi là đồ gốm ?
- Gạch, ngói được làm ra bằng cách nào ?
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Xi măng.
Hoạt động 1: Thảo luận.
* Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi theo cặp.
+ ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
Hoạt động 2: Thực hành và xử lí thông tin.
* Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng. Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Cho HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong sách GK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ những vật liệu nào ?
- GV kết luận: Xi măng được dùng để tạo ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các SP từ xi măng đều được sử dụng trong XD từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,  Nhắc nhở HS có ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.
 4. Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi măng.
- GV nhận xét, chốt ý.
5. Dặn dò: - Xem lại nội dung bài.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo cặp và trả lời:
+ Xi măng được dùng để trôn vữa, xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, 
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK trang 59.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời.
HS nêu : Cần cất giữ xi măng ở nơi khô ráo, khi chưa sử dụng tránh để xi măng tiếp xúc với nước.
Tiếng Việt*
LUYệN TậP LàM văn : tả người.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS về dạng văn tả người.
- HS biết viết văn tả người.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1.ổn định : 
2. Bài cũ: Gọi HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. 
- Nhận xét.
3. Bài mới: Làm 1 số BT trắc ngiệm tuần 13
Bài 11: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Bài yêu cầu gì?
- YC HS tự lập dàn ý.
- Lưu ý : bạn nhỏ ngoan ngoãn, chăm học, học giỏi thể hiện qua hành động, lời nói, việc làm.
- Gọi Hs trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 14: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, lưu ý.
5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết đoạn văn tả ngoại hình.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- YC lập dàn ý cho bài văn tả bạn nhỏ ngoan ngoãn, chăm học, học giỏi.
- HS suy nghĩ để lập dàn ý.
1. Mở bài: Giới thiệu bạn nhỏ
2. Thân bài:
- tả hình dáng:
- tả tính tình:
3. Kết luận: Nêu tình cảm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
SINH HOạT
KIểM ĐIểM TUầN 14
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về họctập:
Về đạo đức:..
Về duy trì nề nếp:.
Về các hoạt động khác
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: .
III. Đề ra phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm của tuần trước.
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Sinh hoạt văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 14 2 BUOICKTKNS.doc