TẬP ĐỌC
Tiết 27 CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa bài đọc Sgk.
-Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
NGÀY MÔN BÀI Thứ Hai 16/11 Tập đọc Toán Chính tả Kể chuyện Chuỗi ngọc lam Chia số tự nhiên cho số tự nhiên Chuỗi ngọc lam Paxtô và em bé Thứ Ba 17/11 L từ và câu Toán Tiếng việt * Ôn tập về từ loại Luyện tập Thứ Tư 18/11 Tập đọc Toán L.Từ và câu Luyện viết Toán * Hạt gạo làng ta Chia số tự nhiên cho số thập phân Ôn tập về từ loại Thứ Năm 19/11 Tập làm văn Toán Tiếng việt * Luyện tập về làm biên bản Luyện tập Thứ Sáu 20/11 Toán Tập làm văn Toán * SHL Chia số thập phân cho số thập phân Làm biên bản cuộc họp LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 (Từ 16 đến 20 tháng 11 năm 2009) Ngày soạn: 14 tháng 11 năm 2009 Ngày dạy: thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 27 CHUỖI NGỌC LAM I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc Sgk. -Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Kiểm tra 2Hs. -Gv: Em hãy đọc đoạn 1 bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi sau: +Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? -Hs1 đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. -Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. +Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. -Hs2 đọc, trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét, cho điểm. -Góp phần bảo vệ vững chắc đê điều, tăng thu nhập cho người dân như sản lượng thu hoạch hải sản tăng lên, các loài chim nước trở nên phong phú. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học bài Chuỗi ngọc lam. Đây là một câu chuyện rất cảm động đề cao tình cảm của con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng đi vào đọc và hiểu bài văn. -Hs lắng nghe. 2.2-Luyện đọc: -Gv gọi Hs đọc bài: -1 Hs đọc bài. -Gv nêu giọng đọc của bài: Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng. +Giọng bé Gioan mừng vui, thích thú. +Giọng Pi-e: giọng trầm ngâm, sâu lắng. +Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: áp trán, có thể xem, đẹp quá; rạng rỡ; vụt đi, sao ông làm như vậy?... -Gv chia đoạn: 2 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý- cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. -Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn. +Đoạn 2: Còn lại- cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. -Luyện đọc từ ngữ: áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ. -Hs đọc từ ngữ. -Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. -Hs đọc nối tiếp -Yêu cầu Hs đọc bài nhóm đôi. -Hs đọc nhóm đôi -Gv cho Hs thi đọc bài theo nhóm. -Hs thi đọc nhóm -Gọi Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ. -1Hs đọc chú giải, 2Hs giải nghĩa từ. -Gv đọc toàn bài -Hs lắng nghe. -Cho Hs đọc cả bài. -1Hs đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. -Gv đọc lại toàn bài. 2.3-Tìm hiểu bài: -Đoạn 1: Gọi 1 Hs đọc đoạn 1 và đọc câu hỏi 1, sau đó mời bạn trả lời. -1Hs đọc thành tiếng và câu hỏi, lớp đọc thầm để trả trả lời câu hỏi: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Hs trả lời: Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. -Gv gọi Hs nhận xét. -Hs nhận xét. -Gv gọi Hs đọc tiếp câu hỏi 1. -Hs đọc tiếp câu hỏi 1: Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bản một nắm tiền xu”. -Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền”. -Gv gọi Hs nhận xét. -Hs nhận xét. -Đoạn 2: Gọi 1 Hs đọc đoạn 2 và đọc câu hỏi 2, sau đó mời bạn trả lời. -1Hs đọc thành tiếng và câu hỏi, lớp đọc thầm để trả trả lời câu hỏi: Chị của bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Hs trả lời: Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em chị không có nhiều tiền. -Gv gọi Hs nhận xét. -Hs nhận xét. -Gọi Hs đọc tiếp câu hỏi 3. -Hs đọc câu hỏi 3 và mời bạn trả lời: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? +Hs có thể trả lời: @Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái. -Gv gọi Hs nhận xét. -Hs nhận xét. -Gọi Hs đọc tiếp câu hỏi 4. -Hs đọc câu hỏi 3 và mời bạn trả lời: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? +Hs có thể trả lời: @Rất yêu quý và cảm động trước tình cảm của 3 nhân vật. @Bé Gioan yêu thương, kính trọng, biết ơn chị, vì chị đã thay mẹ nuôi mình. @Chị gái bé Gioan: thật thà, trung thực @Pi-e: nhân hậu, quý trọng tình cảm. -Gv gọi Hs nhận xét. -Hs nhận xét. -Gv nhận xét rút ra nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. -Hs lắng nghe và nhắc lại nội dung bài. 2.4-Đọc diễn cảm: -Gv cho Hs đọc diễn cảm. -1Hs đọc cả bài. -Gv ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và hướng dẫn Hs luyện đọc. -Hs luyện đọc. -Cho Hs đọc -2Hs thi đọc 1 nhóm (2 nhóm thi). -Cho Hs thi đọc nhóm. -Hs thi đọc nhóm -Cho Hs thi đọc đoạn phân vai. -Hs đọc phân vai. -Gv nhận xét, khen những Hs đọc hay. -Lớp nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv gọi 2 Hs đọc lại bài và nêu nội dung bài. -Hs đọc bài và nêu nội dung bài -Gv liên hệ thực tế. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu Hs về nhà luyện đọc, đọc trước bài Hạt gạo làng ta. @-Bổ sung- Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 12 : 5. -Hs thực hiện và nêu: 12 : 5 = 2 (dư 2). -Gv hỏi: Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được không? -Một số Hs nêu ý kiến của mình. -Gv nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2.2-Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. a.Ví dụ 1: -Gv nêu bài toán: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? -Hs nghe và tóm tắt bài toán. -Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? -Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. -Gv yêu cầu Hs đọc phép tính. - 27 : 4. -Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4. -Hs đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3). -Theo em, ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. -Hs phát biểu ý kiến trước lớp. -Gv nhận xét ý kiến của Hs, sau đó nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. -Hs thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia như sau: 27 4 30 6,75 (m) 20 0 -Ta đặt tính rồi làm như sau: - 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3. -Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30. - 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2. -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. - 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. b.Ví dụ 2: -Vậy 27 : 4 = 6,75 (m). -Gv nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52. -Hs nghe yêu cầu. -Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao? -Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. -Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. -Hs nêu: 43 = 43,0. -Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. -Hs thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1Hs làm bài trên bảng. -Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. -Hs nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau: 43,0 52 43 0 0,82 140 36 -Chuyển 43 thành 43,0. -Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52 (chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên). -43 chia 52 được 0, viết 0; 0 nhân 43 bằng 0; 43 trừ 0 bằng 43, viết 43. -Viết dấu phẩy vào bên phải 0. -Hạ 0; 430 chia 52 được 8; 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14, viết 14. -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 140, 140 chia cho 52 được 2, viết 2; 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36. c.Quy tắc thực hiện phép chia: -Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? -3-4Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 2.3-Luyện tập-thực hành: Bài 1: -Gv yêu cầu Hs áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. -3Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm một cột, Hs cả lớp làm bài vào VBT -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12. -2Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. Bài 2: -Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk. -Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. May một bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m). May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m). Đáp số: 16,8m. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm các bài tập. @-Bổ sung- Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ Tiết 14 CHUỖI NGỌC LAM (Nghe-viết) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a,b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II.CHUẨN BỊ: -Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to cho Hs chơi trò chơi Thi tiếp sức. -Một vài trang từ điển photo liên quan đến bài học. -2 tờ phiếu khổ to để Hs làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt ... biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv kiểm tra vở của Hs cả lớp về nhà viết lại dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. -Lớp nộp vở để kiểm tra. -Gv nhận xét, chấm 3 vở. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp; nội dung, tác dụng của biên bản đối với cuộc sống của con người. Mỗi em sẽ tự mình làm biên bản về cuộc họp tổ hoặc một cuộc họp. -Hs lắng nghe. 2.2-Nhận xét: -Cho Hs làm câu 1 + 2. -Cho Hs đọc phần yêu cầu và toàn văn Biên bản họp chi đội. -1Hs đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. -Gv giao việc: -Mỗi em đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên bản là gì? Biên bản gồm mấy phần? Trả lời 3 câu hỏi. -Cho Hs làm bài, trả lời 3 câu hỏi. -Hs trao đổi theo cặp, tìm câu trả lời. -Gv nhận xét và cho điểm. -Một số Hs phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. a.Chi đội lớp 5 a ghi biên bản để lưu lại toàn bộ nội dung của Đại hội chi đội. b.Cách mở đầu biên bản giống và khác với cách viết đơn ở chỗ: -Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản. -Khác: Biên bản cuộc họp có tên đơn vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp. -Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn: -Giống: Có chữ kí của người viết văn bản. -Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tọa và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn. c.Tóm tắt những việc cần ghi vào biên bản. -Thời gian, địa điểm họp. -Thành phần thm dự. -Chủ tọa, thư kí cuộc họp. -Chủ đề cuộc họp, diễn biến cuộc họp. -Kết luận cuộc họp. -Chữ kí của chủ tọa, thư kí. 2.3-Ghi nhớ: -Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ. -3Hs đọc, lớp lắng nghe. -Cho Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn Sgk. -2,3Hs nhắc lại. 2.4-Luyện tập: Bài 1: -Cho Hs đọc yêu cầu. -1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Gv giao việc: -Đọc lại bài tập. -Chọn trường hợp cần làm biên bản. -Lí giải rõ lí do vì sao cần làm. -Cho Hs làm bài, phát biểu ý kiến. -Hs thảo luận theo cặp, đại diện cặp phát biểu ý kiến. -Gv nhận xét, khen những Hs chọn đúng, lí giải lí do rõ ràng. -Lớp nhận xét. Bài 2: Cách tiến hành như BT1. -Gv chốt lại khen những Hs đặt tên đúng. VD: BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI -BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu Hs về nhà tập viết một biên bản ở BT1, phần luyện tập. @-Bổ sung- Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 70 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân. -Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2.2-Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân: a.Ví dụ 1: -Hình thành phép tính: -Gv nêu bài toán: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -Hs nghe và tóm tắt lại bài toán. -Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. -Gv yêu cầu Hs đọc phép tính tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó. -Hs nêu phép tính 23,56 : 6,2. -Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. -Hs lắng nghe. -Đi tìm kết quả: -Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? -Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. -Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. -Hs trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia. Hs có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ như: Nhân cả số bị chia và số chia với 10, sau đó thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8. Nhân cả số bị chia và số chia với 100 rồi thực hiện phép chia số tự nhiên: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 100) : (6,2 x 100) = 2356 : 620 = 3,8. -Gv yêu cầu Hs nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp, động viên, khuyến khích tất cả các cách mà Hs đưa ra, tránh chỉ trích các cách làm chưa đúng. -Một số Hs trình bày cách làm của mình. -Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu? -Hs nêu 23,56 : 6,2 = 3,8. -Giới thiệu kĩ thuật tính: -Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau (Gv giới thiệu như Sgk): -Hs theo dõi Gv thực hiện phép chia. 23,56 6,2 496 3,8 (kg). 0 -Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. -Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. -Thực hiện phép chia 235,6 : 62. -Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8. -Gv yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. -Hs đặt tính và thực hiện phép tính. -Gv yêu cầu Hs so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm. -Các cách làm đều cho thương là 3,8. -Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không? -Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. -Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. -Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. -Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện? -Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia. b.Ví dụ 2: -Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện phép tính 82,55 : 1,27. -2Hs ngồi cạnh nhau trao đổi và đặt tính vào giấy nháp. -Gv gọi 1 số Hs trình bày cách tính của mình, nếu Hs làm đúng như Sgk, Gv cho Hs trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng, nếu Hs không làm được hoặc trình bày cách làm không rõ ràng Gv mới hướng dẫn như Sgk. -Một số Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như Sgk: 82,55 1,27 635 65. 0 -Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127. -Thực hiện phép chia 8255 : 127. -Vậy 82,55 : 1,27 = 65. c.Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: -Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? -2Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -Gv nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó yêu cầu các em mở Sgk và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong Sgk. -2Hs lần lượt đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 2.3-Luyện tập-thực hành: Bài 1: -Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu Hs tự làm bài. -4Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. -Gv chữa bài của Hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. -4Hs lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -Gv nhận xét. Bài 2: -Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề toán trong Sgk. -Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. 1l dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg). 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg). Đáp số: 6,08kg. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. Bài 3: -Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài Sgk. -Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. Ta có 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1). Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. Đáp số: May 153 bộ. Thừa 1,1m. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học. -Dặn Hs về nhà làm bài tập. @-Bổ sung- Rút kinh nghiệm: Toán* Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên . - Vận dụng giải cấc bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân II. Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp - Nhận xet đánh giá 167: 25 = ? 381 : 15 = ? III. Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Ôn cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân : -HS tự nêu nhận xét về cách chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân . HS đọc quy tắc SGK. HĐ2: Thực hành: Bài tập1: Mục tiêu : HS biết đặt tính và thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân Cách tiến hành : HS tự làm rồi chữa bài và nêu cách thực hiện. Bài tập 2: Mục tiêu : HS nắm được: muốn chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;....ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1; 2; 3;.....chữ số 0. Cách tiến hành : HS tự thực hiện phép chia rồi so sánh số bị chia với kết quả vừa tìm được. HS tự rút ra nhận xét. Bài tập 3: Mục tiêu : HS giải được bài toán và làm phép tính đúng. Cách tiến hành : HS tự làm rồi chữa bài. Một giờ ôtô chạy được là: 154 : 3,5 = 44 (km) Sáu giờ ôtô chạy được là: 44 (km) Đáp số: 264 km SINH HOẠT LỚP Tuần 14 I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : .. 2/Học tập: . 3/ Vệ sinh : .. 4/ Hoạt động khác :Chỉ có vài em đóng các khoản . II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết . 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định .
Tài liệu đính kèm: