TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
(Trần Phương Hạnh)
I . Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng D-H:
- Chân dung Hải Thượng Lãn Ông
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Các hoạt động D-H:
A. Bài cũ :
HS: 2 em đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- 1 HS giỏi đọc bài văn. T chia đoạn bài đọc:3 phần :
+ Phần 1: Từ đầu đến . mà còn cho thêm gạo, củi
+ Phần 2: Từ thêm gạo, củi . càng nghĩ càng hối hận
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: Hải Thượng Lãn Ông, công danh.
+ Luyện đọc câu: Ông ân cần. tháng trời/ và chữa khỏi bệnh cho nó.
+ Tìm hiểu nghĩa các từ: Hải Thượng Lãn Ông ( dùng tranh chân dung), Lãn Ông, tái phát, ngự y, công danh.
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (Trần Phương Hạnh) I . Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. Đồ dùng D-H: - Chân dung Hải Thượng Lãn Ông - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ : HS: 2 em đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - 1 HS giỏi đọc bài văn. T chia đoạn bài đọc:3 phần : + Phần 1: Từ đầu đến .... mà còn cho thêm gạo, củi + Phần 2: Từ thêm gạo, củi .... càng nghĩ càng hối hận + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại - HS luyện đọc nối tiếp đoạn, T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ khó: Hải Thượng Lãn Ông, công danh. + Luyện đọc câu: Ông ân cần... tháng trời/ và chữa khỏi bệnh cho nó. + Tìm hiểu nghĩa các từ: Hải Thượng Lãn Ông ( dùng tranh chân dung), Lãn Ông, tái phát, ngự y, công danh. + Tìm giọng đọc toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - T: đọc diễn cảm bài văn b. Tìm hiểu bài : - HS: Đọc thầm đoạn 1: + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho con người thuyền chài. (ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn) + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra) + Qua đó tác giả muốn nói điều gì về Hải Thượng lãn Ông? (Ý 1: Tài năng và tấm lòng nhân hậu của Lãn Ông). + Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi? (Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? (công danh không là gì chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi và đáng quý). + Qua đó tác giả muốn nói điều gì về Hải Thượng lãn Ông? (Ý 2: Nhân cách cao thượng của Lãn Ông). + Ngoài Hải Thượng Lãn Ông, em còn biết những thầy thuốc nào nổi tiếng trong lịch sử ngành y nước nhà? + Nếu sau này là một lương y, một bác sĩ, em học tập ở Hải Thượng Lãn Ông điều gì? c. Luyện đọc diễn cảm : - 3 HS nối nhau đọc bài văn - T huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn. - HS đọc diễn cảm trong nhóm 2; thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò : - Hãy nêu suy nghĩ của em khi học xong bài này? (HS nêu ND bài).(Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.) - Có một câu nói nổi tiếng mà Bác Hồ dành tặng cho ngành y, em biết đó là câu nào? (Lương y như từ mẫu). - T nhận xét tiết học -------- & --------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II.Hoạt động D-H: A. KTBC: - 2 HS lên bảng nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: H tự phân tích mẫu và nêu cách làm: Tính bình thường, sau đó thêm kí hiệu % vào kết quả. - HS làm vào bảng con. T kiểm tra kết quả và chữa bài. VD: 27,5% + 30% = 65.5% * Bài 2 : HS đọc đề bài toán + Bài tập cho chúng ta biết những gì ? + Bài toàn hỏi gì ? - T: giải thích khái niệm: Số % đã thực hiện được; Số % vượt mức kế hoạch so với kế hoạch cả năm. a. 18 : 20 = 0,9 = 90% (Coi kế hoạch cả năm là 100% thì đến hết tháng 9 đã thực hiện được 90% kế hoạch). b. 23,5 : 20 = 1,175 = 175,5% ; 175,5% - 100% = 17,5% (Coi kế hoạch cả năm là 100%thì đã đạt và vượt là 17,5%). - T cùng HS giải bài toán. Bài giải: a. Theo kế hoạch, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b. Đến hết năm, thôn Hoà An thực hiện được kế hoạch: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a. Đạt 90 % b. Thực hiện 117,5 %. Vượt 17,5 % - T: lưu ý HS có thể giải câu bằng cách khác * Bài 3 : (Nếu còn thời gian)2 HS đọc đề bài toán - T tóm tắt bài toán trên bảng lớp, lí giải các khái niệm tiền vốn, tiền lãi. * Tóm tắt: + Tiền vốn: 42 000đồng + Tiền bán: 52 500 đồng a. Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn b. Tìm ra người đó lãi bao bao nhiêu %. - HS giải vào vở . 1 em giải ở bảng nhóm, đính bảng lớp - Lớp cùng chữa bài, chốt kết quả đúng. Bài giải: a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% b. Người đó lãi được là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a. 125% ; b. 25%. 2. Củng cố - dặn dò : - T tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -------- & --------- Buổi chiều: Tiếng Việt Luyện: TẬP LÀM VĂN * Đề bài: Hãy tả một người em yêu quí nhất . I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS trung bình, yếu củng cố và rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tả người. - HS khá, giỏi viết thành một bài văn hoàn chỉnh, có bố cục và có hình ảnh cảm xúc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tìm hiểu yêu cầu đề bài và lập dàn ý: - T: Hướng dấn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài và cùng HS lập 1 dàn ý chi tiết ở bảng lớp. - HS: Nối tiếp nêu người mình chọn tả - T nêu yêu cầu với HS: + HS khá: Viết thành bài văn hoàn chỉnh, có bố cục chặt chẽ + HS giỏi: Viết bài văn hoàn chỉnh. bố cục chặt chẽ, bài viết giàu cảm xúc, có sáng tạo riêng. + HS trung bình, yếu: Chỉ viết phần thân bài. 2. Thực hành viết văn: - HS dựa vào dàn ý đã lập để viết thành bài văn (đoạn văn) vào vở. 3. Đánh giá, nhận xét: - T lần lượt gọi HS theo các đối tượng đọc bài làm của mình trước lớp. - T nghe và nhận xét, ghi bảng những câu sai, chưa phù hợp. - Lớp cùng T nhận xét, sữa những câu sai đó. - Lớp bình chọn những đoạn (bài) văn viết tốt, có cố gắng và có sáng tạo. - T nhắc nhở những HS chưa đạt hoặc chưa hoàn chỉnh, tiếp tục viết ở nhà. -------- & --------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục luyện về các phép tính với số thập phân và giai các bài toán có lời văn. - HS giỏi làm thêm bài tập có tính chất nâng cao II. Các hoạt động D-H: 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 173,44 : 32 18,5 : 7,4 87,5 : 1,75 b. 67,28 : 5,3 625 x 2,05 35,25 x 24 - HS tự làm bài vào vở. - T gọi một số HS trung bình, yếu lên bảng làm bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học. 2. Bài 2: Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25 m2. Chiều dài 38,5 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu m, biết cửa vườn rộng 3,8m. - HS đọc đề toán. - T hỏi: + Hàng rào xung quanh vườn còn gọi là gì của mảnh vườn hình chữ nhật? (chu vi). + Muốn biết chu vi cần biết gì? (chiếu rộng). - HS giải bài toán vào vở. - T hướng dẫn thêm cho HS yếu. - T gọi 1 em lên bảng chữa bài. Giải Chiều rộng mảnh vườn là: 789,25 : 38,5 = 20,5 (m) Chu vi mảnh vườn là: (38,5 + 20,5) x 2 = 118 (m) Hàng rào xung quanh vườn dài là: 118 - 3,2 = 114,8 (m) Đáp số: 114,8 m * Bài dành riêng cho HS giỏi: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 131 số tự nhiên và số bé bằng số lớn. Vậy bài toán thuộc dạng gì? - HS: Đọc bài toán, suy nghĩ - T: hướng dẫn HS xác định dạng toán: Hai số tự nhiên mà giữa chúng có 131 số tự nhiên tức là giữa số bé và số lớn có 131 + 1 khoảng cách. Vậy bài toán thuộc dạng gì?(Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số) - T: Vậy hiệu là bao nhiêu? - T: Giải thích cách tìm hiệu dựa vào khoảng cách giữa hai số đã cho. - HS: Giải vào vở, T tổ chức chữa bài. VD: Theo bài ra: hai số tự nhiên mà giữa chúng có 131 số tự nhiên nghĩa là khoảng cách giữa chúng là 131 +1. Vậy hiệu giữa chúng là: 132 Theo bài ra ta có sơ đồ: Số bé: 132 Số lớn - HS: Gỉai bài toán vào vở, T chữa bài : Kết quả là: 88 và 220 III. Nhận xét, dặn dò: - T nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đã giải. -------- & --------- Thể dục BÀI 31 I. Mục tiêu: - Ôn bài phát triển chung, yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức", yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điêm, phương tiện: - Trên sân trường. - Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10' - T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - HS: Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp - Trò chơi : Tự chọn 2. Phần cơ bản: 18-22' -a) Ôn bài thể dục phát triển chung: - HS tập luyện cả lớp theo đội hình vòng tròn do lớp trưởng điều khiển - T: theo dõi sửa sai cho HS. - HS: Chia tổ tập luỵên - T: kiểm tra thử một hai tổ. - Lớp cùng T nhận xét kết quả học tập b) Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức": - T: nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, - 1-4 HS làm mẫu, HS chơi thử, - HS: chơi chính thức, có thi đua. 3. Phần kết thúc: 4-6' - HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh - T cùng HS hệ thống bài - T: nhận xét giờ học. -------- & --------- Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách tính một số phần trăm của một số - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số II. Các hoạt động D- H: A. KTBC: - HS: Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số - Lớp làm bảng con: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 45 và 61 B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cách tính 52,5% của 800 - T đọc ví dụ và tóm tắt đề bài + Số HS toàn trường: 800 HS T: 800 HS là bao nhiêu % HS toàn trường? + Số HS nữ chiếm: 52,5% Để biết 52,5% HS có bao nhiêu em ta cần + Số HS nữ ....... HS ? biết gì? (Biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em). -T: ghi lên bảng tóm tắt các bước thực hiện. + 100% số HS toàn trường là 800HS. + 1% số HS toàn trường là:.HS? 52,5% số HS toàn trường là ..HS? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS? - 52,5 % số HS toàn trường là bao nhiêu HS : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ? (420 HS nữ) - T: Trong bài toán trên, để tính 52,5 % của 800 HS chúng ta làm như thế nào? (ta lấy ... phương ta sau chiến thắng Biên giới. III. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? - Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - T nêu nhiệm vụ bài học: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta? + Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. + Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao? + Tình hình hậu phương trong những năm 1951 - 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến? 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. - HS: Thảo luận nhóm 2: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào?( 2 - 1951) + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?(Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn). Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì?(Phát triển tinh thần yêu nước. Đẩy mạnh thi đua. Chia ruộng đất cho nông dân). - HS: Đại diện các nhóm nêu ý kiến và bổ sung cho nhau - T: Nhận xét và kết luận, ghi bảng ý chính. 2. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - HS: Làm việc nhóm 4: + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào + Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến?( Khích lệ tinh thần cho các tập thể và cá nhân phấn đấu hơn nữa để đóng góp sức mình cho cuộc kháng chiến). + Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu. + Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào? - Kinh tế: (Thi đua sản xuất lương thực, thực phẩm phục vụ kháng chiến) - Văn hóa, giáo dục:(Thi đua học tập, nghiên cứu khoa học để phục vụ kháng chiến). + Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới.( Sự lớn mạnh của hậu phương: Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thưc phẩm. Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tao vũ khí phục vụ kháng chiến). + Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?(Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao). - HS: đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - T: nhận xét bổ sung và mở rộng kiến thức và ghi bảng ý chính. - T kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến). 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc tóm tắt SGK. - T nhận xét giờ học. -------- & --------- Địa lí ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biêt: + Hệ thống hoá được kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. + Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm, công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng D-H: - Bản đồ kinh tế Việt nam. III. Các hoạt động D-H: 1. GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK theo nhóm sau đó cùng chữa bài để tất cả HS cùng ghi nhớ kiến thức. - HS làm bài tập theo nhóm 6 vào bảng nhóm. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - T cùng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - T rút ra kết luận, chốt và giúp HS ghi nhớ kiến thức cơ bản: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sôngs tập trung ở các đồng bằng ven biển. + Câu a, b, c, d đúng; câu e sai. + Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớp, vừa là nơi có các hoạt động thương mạị lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. - HS: Một số em lên chỉ trên bản đồ: Các trung tâm công nghiệp lớn, các cảng biển lớn các nghành công nghiệp lớn của nước ta. 2. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I. -------- & --------- Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục đích yêu cầu: - HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. - Biết làm biên bản về một vụ việc. II. Đồ dùng D-H: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động D-H: A. KTBC: - Đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập a. Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập - T giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. - Tổ chức làm việc theo nhóm 6. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giống nhau Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. - Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản - Phần chính: Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. - Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm Khác nhau: - Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu,... - Nội dung của biên bản: Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của người có mặt b. Bài 2: - HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - HS làm bài vào VBT - Cả lớp và T nhận xét cho điểm những biên bản tốt 3. Củng cố-dặn dò : - T nhận xét tiết học: - Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên. -------- & --------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại 3 dạng bài tập cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tính tỉ số phần trăm của 2 số + Tính một số phần trăm của một số. + Tính một số biết một số % của nó. II. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - KT vở bài tập ở nhà của HS. B. Bài mới: - HS đọc các yêu cầu bài tập, HS tự làm, T: hướng dẫn thêm cho những HS yếu, rồi gọi HS chữa bài lần lượt. 1. Bài 1: a. 37 : 42 = 0,8809 ....= 88,09 % b. Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đáp số: 10,5 % - HS: Nhắc lại cách tìm tỉ số 5 của hai số. 2. Bài 2: a. 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 300 = 29,1 b. Bài giải: Số tiền lãi là: 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. - HS: Nhắc lại cách tính một số phần trăm của một số 3. Bài 3: a. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b. Bài giải: Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn - HS: Nhắc lại cách tính một số biết một số % của nó. - T nhận xét, chốt kết quả đúng, nhấn mạnh 3 dạng toán cơ bản về tỉ số %. 4. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập đầy đủ. -------- & --------- Khoa học TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết - Kể tên một số loại tơ sợi - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Nêu đặc điểm nỗi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II. Đồ dùng D-H: - Hình và thông tin trong 66 SGK - Một số sản phẩm được dệt từ các loại tơ sợi, bật lửa, diêm. III. Hoạt động D-H: A. KTBC: - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tác dụng gì? B. Bài mới: 1. Nguồn gốc của tơ sợi a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 SGK - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho 1 hình, các nhóm khác bổ sung. Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. + Các sợi có nguồn gốc từ ĐV, tơ tằm. - T: Tơ sợi có nguồn gốc từ TV hoặc từ ĐV được gọi là tơ sợi tự nhiên. + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni long được gọi là tơ sợi nhân tạo. b. Hoạt động 2: Thực hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + HS thực hành theo chỉ dẫn trang 67SGK. + Thư kí ghi lại kết quả khi làm thực hành. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. - T kết luận: Tơ sợi tự nhiên; khi cháy tạo thành tro Tơ sợi nhân tạo, khi cháy thì vón cục lại. 2. Đặc điểm của một số loại tơ sợi c. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập - Bước 1: Làm việc cá nhân + T phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK để hoàn thành. - Bước 2: Làm việc cả lớp, chữa bài. Loại tơ sợi Đặc điểm chính Tơ sợi tự nhiên Sợi bông Tơ tằm - Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ và cũng có thể rất dày.Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nắng 2. Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lông Vải ni lông khô hanh, không thấm nước, dai, bền nên không nhăn 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài. -------- & --------- Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động,sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II. Tài liệu, phương tiện: - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3,tiết 2. - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3,tiết 1. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ bài: Tôn trọng phụ nữ. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25,SGK) - HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. - HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp ;các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. - T: kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, ... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là biểu hiện hợp tác với những người xung quanh. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1,SGK - HS: chia nhóm 4 và yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 1. - HS: Từng nhóm thảo luận - Đại diện một số nhóm trình bày ; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. - T: Kết luận 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - T: lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán tành hay không tán thành đối với từng ý kiến. - T mời một vài HS giải thích lý do. - T kết luận từng nội dung: 4. Hoạt động nối tiếp - HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK - HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27. -------- & --------- SINH HOẠT ĐỘI (Đ/c Toàn tổ chức sau buổi học tin) -------- & --------- Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: