Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

TẬP ĐỌC

TIẾT 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD cho HS các KN: Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết định, tư duy sáng tạo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ SGK(phóng to), bảng phụ viết sẵn đoạn 1.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Tiết 33: ngu công xã Trịnh Tường
I/ mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD cho HS các KN: Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết định, tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ SGK(phóng to), bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó( 3lần).
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Nhóm luyện đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
2 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
1.Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
2.Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.
3.Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Tiết 81: luyện tập chung
I/ mục tiêu:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-BTcần làm: 1(a), 2(a), 3
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng con, bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (a): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (a): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ sau đó đính bảng lên để chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
Y/C HS khá giỏi tự làm bài, GV h dẫn thêm cho HS yếu về cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
2 HS nôi tiếp nhau nêu.
Lắng nghe.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
*Kết quả:
5,16
1 HS nêu yêu cầu: Tính
*Bài giải:
(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
 1 HS đọc đề bài
 *Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ;
 b) 16129 người
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ mục tiêu:
 - Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng , đủ ý.
 -Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 
 - HS khá ,giỏi tìm được truyện ngoài SGK ; kể truyện một cách hồn nhiên sinh động .
II/ Đồ dùng dạy học: 
Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
2-3 HS kể.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
*****************************
Âm nhạc
(GVchuyên dạy)
*****************************
Buổi chiều
TIếNG VIệT
LUYệN ĐọC : ngu công xã trịnh tường
I. Mục tiêu: 
- HS đọc đúng các từ khó,tên riêng của người dân tộc, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Luyện đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng, khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Lìn.
- ND : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1 Giới thiệu 
2. Luyện đọc
* Luyện đọc đúng :
-YC 3 HS đọc nt lần 1
- Nêu cách đọc của toàn bài, từng đoạn.
- GV gọi HS lần lượt đọc bài từng đoạn. 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp 
-YC hs luyện đọc cặp đụi.
-GV gọi HS đọc bài - GV sửa sai cho HS.
- Học sinh đọc. 
* Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- YC HS nêu cách đọc đoạn 1.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Nhận xét.
- Học sinh đọc diễn cảm . 
* Bài văn nói lên điều gì?
- Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
3 Củng cố – Dặn dò: VN luyện đọc bài.
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I/ mục tiêu:
 Như đã nêu ở tiết 1.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
*Mục tiêu:
HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS thảo luận nhóm 4.
Cử đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV kết luận:...
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục:
TRề CHƠI"CHẠY TIẾP SỨC THEO VềNG TRềN"
I. MỤC TIấU:
 - ễn đi đều vũng phải, vũng trỏi. YC thực hiện được động tỏc đi đờu vũng phải, vũng trỏi.
 - Học trũ chơi" Chạy tiếp sức theo vũng trũn". YC biết cỏch chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Trờn sõn trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 cũi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yờu cầu bài học
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sõn tập.
- Giậm chõn tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2.
- ễn cỏc động tỏc của bài thể dục phỏt triển chung.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
a. ễn đi đều vũng phải, vũng trỏi.
+ Cả lớp tập luyện dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Chia tổ tập luyện theo từng khu vực dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
+ Cho từng tổ lờn biểu diễn đi đều vũng phải, vũng trỏi.
b. Học trũ chơi" Chạy tiếp sức theo vũng trũn".
- GV nờu tờn trũ chơi, hướng dẫn cỏch chơi và nội quy chơi, sau đú cho HS chơi thử 1-2 lần, rồi cho cả lớp chơi chớnh thức.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 C
 o
 o
 o 
 o o 
 A o o B
 r
3. Kết thỳc:
- Nhảy thả lỏng ... trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.( Ví dụ: Phong trào chống pháp của Trương Định ; Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quuyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc)
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
2-Bài mới:
2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Ôn tập:
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
-Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
-Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? 
Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
-Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
-Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra.
1 - 9 - 1858
 5 - 6 - 1911
 3 - 2 -1930
 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 
19 - 8 - 1945
-Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
 -TL : 2 - 9 - 1945
-Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
toán*:
ôn tập chuẩn bị kiểm tra
I/ mục tiêu:
-Cũng cố cho hs về tính tỉ số phần trăm
- Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
	Cho học sinh nhắc lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2.Dạy bài mới : 
	Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tính :
Gvghi đề lên bảng 1Hs đọc lại nội dung và yêu cầu đề bài, yêu cầu 3 nhóm cùng làm mỗi nhóm 1 bài ,sau đó mỗi nhóm cử 2em lên bảng chữa bài.Gv và cả lớp nhận xét
Bài tập 2:
	Tóm tắt:
	Mua 7m vải : 245 000 đồng.
	Mua 4,2 m vải : đồng?
đồng
Hs đọc đề bài ghi tóm tắt trên bảng sau đó giải vào vở bài tập 
Bài tập 4 : ( HS K+G)
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Gvghi đề lên bảng 1Hs đọc lại nội dung và yêu cầu đề bài, hs áp dụng t/c kết hợp giao hoán để làm bài yêu cầu 3 nhóm cùng làm mỗi nhóm 1 bài ,sau đó mỗi nhóm cử 2em lên bảng chữa bài.Gv và cả lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
	Giáo viên nhận xét giờ học.
	Dặn học sinh về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho thi học kì I.
a, 653,38 + 96,92 = 750,3 ; 52,8 6,3 = 332,64
b,35,069 – 14,235 = 20, 834 ;17,15 4,9 = 84,035
c, 46,73 – 14,34 = 32,39 ; 23,5 6,7 = 157,45
Bài giải :
	Giá tiền một mét vải là :
	245 000 : 7 = 35 000 (đồng)
	Mua 4,2m vải hết số tiền là :
	35 000 4,2 = 147 000 (đồng)
	Đáp số : 147 000
12,1 5,5 + 12,1 4,5 = 12,1 (5,5 + 4,5)
	 = 12,1 10 = 121
 0,81 8,4 + 2,6 0,81 = 0,81 (8,4 + 2,6)
 = 0,81 11 = 8,91 
Thể dục:
	ĐI ĐỀU VềNG PHẢI, VềNG TRÁI - TRề CHƠI
I. MỤC TIấU:
 - ễn đi đều vũng phải, vũng trỏi.YC thực hiện được động tỏc đi đờu vũng phải, vũng trỏi.
 - Học trũ chơi" Chạy tiếp sức theo vũng trũn".YC biết cỏch chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Trờn sõn trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 cũi. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yờu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sõn tập.
- Giậm chõn tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2.
- Xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, gối, hụng,vai.
- Kiểm tra bài cũ: Giậm chõn tại chỗ, đi đều.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
a. ễn đi đều vũng phải, vũng trỏi.
+ Tập luyện theo tổ ở cỏc khu vực đó phõn cụng.HS thay nhau điều khiển cho cỏc bạn tập.
+ GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở cỏc em tập luyện.
* Thi giữa cỏc tổ dưới sự điều khiển của GV.
b. Chơi trũ chơi"Chạy tiếp sức theo vũng trũn".
- GV nờu tờn trũ chơi, nhắc lại cỏch chơi. Cho HS chơi thử rồi chơi chớnh thức.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 C
 o
 o
 o 
 o o 
 A o o B
 r 
3. Kết thỳc:
- Đi thành hàng dọc theo vũng trũn, vừa đi vừa thả lỏng hớt thở sõu.
- GV cựng HS hệ thống bài và nhận xột kết quả giờ học.
- Về nhà ụn cỏc động tỏc ĐHĐN đó học.
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 85: hình tam giác
I/ mục tiêu:
- Biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
 + Bài tập cần làm: 1,2
II/ Đồ dùng dạy học: 
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở. 
- Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
Tập làm văn
Tiết 34: Trả bài văn tả người
I/ mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
- GD cho HS các KN: Lắng nghe tích cực/ tư duy phê phán/ giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
***********************************
AÂm nhaùc
(GV chuyeõn traựch daùy).
***********************************
Tieỏng Anh
(GV chuyeõn traựch daùy).
***********************************
Buổi chiều
Khoa học
Kiểm tra học kì I
I/ mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng về môn Khoa học lớp 5 học kì 1 mà các em đã được học.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- GD cho HS các KN: Tư duy/ quản lí thời gian/ giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
- GV phát đề cho HS. 
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Tiếng việt
ôn tập
SINH HOạT
KIểM ĐIểM TUầN 17
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp:
Về các hoạt động khác
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: .
III. Đề ra phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm của tuần trước.
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến.
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Tham gia thi giải toán qua mạng.
- Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Tham gia thực hiện an toàn giao thông.
IV. Sinh hoạt văn nghệ:
Các tổ tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ.
****************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 17 2 BUOICKTKNS.doc