Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 18 - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 18 - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Thể dục

BÀI 35

I. Mục tiêu:

- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.

- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

II. Địa điểm, phương tiện:

- Địa điểm: Trên sân thể dục.

- Phương tiện: Kẻ sân chơi.

III. Nọi dung và phương pháp lên lớp:

1. Phần mở đầu: 6 - 10'

- T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

- HS chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Ôn các động tác tay, chân vặn mình, toàn thân bài thể dục PTC.

- Trò chơi khởi động.

2. Phần cơ bản: 18-22'

a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.

- HS: Tập tập trung cả lớp 3 lần do lớp trưởng điều khiển

- HS tự luyện tập theo tổ.

- T quan sát sửa sai cho HS.

- Thi đi đều 2 hàng dọc.

- Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn.

b) Chơi trò chơi: "Chạy tiếp sức theo vòng tròn”

- T: Nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi

- HS: Chơi thử sau đó thi đua theo tổ

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 18 - Trường tiểu học Vĩnh Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Thể dục
BÀI 35
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân thể dục.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi.
III. Nọi dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6 - 10'
- T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- HS chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Ôn các động tác tay, chân vặn mình, toàn thân bài thể dục PTC.
- Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 18-22'
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- HS: Tập tập trung cả lớp 3 lần do lớp trưởng điều khiển
- HS tự luyện tập theo tổ.
- T quan sát sửa sai cho HS.
- Thi đi đều 2 hàng dọc.
- Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn.
b) Chơi trò chơi: "Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
- T: Nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi
- HS: Chơi thử sau đó thi đua theo tổ
3. Phần kết thúc: 4-6'
- Đi thường theo nhịp và hát.
- T cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
-------- a & b --------- 
Tiếng Việt
ÔN TẬP, KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
	I. Mục đích yêu cầu:	
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu.
2. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
3. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh họa cho nhận xét đó.
	II. Đồ dùng D-H:
	- Thăm viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17, sách TV5 tập 1.
	- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2.
III. Các hoạt động D-H:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (Khoảng ¼ số HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài, sau khi bốc thăm được chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- T đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- T cho điểm theo Chuẩn KTKN:
	Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc tốc đọ khoảng 110 tiếng/phút. H khá giỏi đọc diễn cảm đoạn thơ, văn, hiểu ý nghĩa cơ bản của bài văn, thơ. 
	Điểm tối đa cho phần đọc là 5 điểm.
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài tập 2: - T giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? (Thống kê theo 3 mặt: Tên bài - Tác giả - Thể loại).
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? (Bảng thống kê cần ít nhất 3 cột dọc: Tên bài - Tác giả - Thể loại. Có thể thêm cột số thứ tự.)
+ Bảng thống kê có mấy dòng ngang? (Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang).
- HS làm việc theo nhóm 6 và báo cáo kết quả.
- Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
* Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- T gợi ý HS: Đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn. Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải như một nhân vật trong truyện.
- HS làm bài cá nhân, ghi nhận xét và dẫn chứng của mình ra giấy. Nối tiếp một số em đọc bài làm của mình.
- T nhận xét, sửa chữa chính xác các ý kiến của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra..
-------- a & b ---------
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
-------- a & b ---------
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II. Đồ dùng D-H:
- Hình trong bộ đồ dùng dạy Toán lớp 5.
III. Các hoạt động D-H: 
 A E B 
1. Cắt hình tam giác: - T vừa làm vừa hướng dẫn HS:
 1 2
- Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó
- Cắt theo đường cao được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2
2. Ghép thành hình chữ nhật
 D H C 
- T thao tác và hướng dẫn:
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại
để thành một hình chữ nhật ABCD
+ Vẽ đường cao EH
3. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- T hướng dẫn HS so sánh:
+ So sánh độ dài cạnh chiều dài của hình chữ nhật ABCD và dáy DC của tam giác DEC (Hình chữ nhật ABCDcó chiều dài DC bằng độ dài đáy DCcủa hinh tam giác DEC)
+ So sánh chiều rộng của hình chữ nhật ABCD và chiều cao EH của tam giác DEC (Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng độ dài chiều cao EH của hình tam giác EDC)
+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác DEC? (Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC)
4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
- HS nêu: Diện tích Hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH
Vậy diện tích hình tam gác EDC là
DC x EH
h
 2
- T: Gọi chiều cao EH là h, đáy DC là a thì công thức tính
diện tích hình tam giác là gì?
Công thức tính
S =
a x h
 a
hoặc S = a x h : 2
 2
- HS phát biểu thành lời như SGK. Nối tiếp nhiều em nhắc lại.
5. Thực hành.
Bài 1: - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác, tự làm bài vào vở và nêu kết quả
a/ S = 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b/ S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
Bài 2: - HS nêu cách làm: Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo
- HS làm bài vào vở và nêu kết quả.2 em làm bảng nhóm, đính bảng rồi chữa bài.
a/ Đổi: 5 m = 50dm hoặc 24 dm = 2,4m
 50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b/ 	 4,25 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
6. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích tam giác.
- T: Nhận xét giờ học, nhắc ghi nhớ công thức tính diện tích tam giác.
-------- a & b ---------
Buổi chiều Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	I. Mục tiêu: - HS ôn tập tổng két về từ loại.
- Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
	II. Các hoạt động dạy học:
	* Bài 1: Xác điịnh các từ loại có trong đoạn văn sau:
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ nhô lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
- HS tự làm bài vào vở, nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp. VD:
+ Danh từ: mặt trăng, chân trời, rặng, tre, làng, mấy, sợi, quãng, cơn, gió,...
+ Động từ: lên, vắt, qua, đứt, đưa.
+ Tính từ: tròn, to, đỏ, từ từ, đen, xa, mảnh, rộng, nhe,...
* Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau:
Giữ gìn, yêu thương, to lớn.
- HS làm bài tập theo nhóm 6.
- Các nhóm lần lượt đính bài lên bảng và cử người trình bày
- Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhóm nào tìm được nhiều từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã cho thì nhóm đó thắng. VD:
Từ 	Đồng nghĩa 	Trái nghĩa
Giữ gìn: 	gìn giữ, bảo vệ, che chở, đùm bọc. 	phá hoại, phá phách,...
To lớn: rộng lớn, bao la, mênh mông,... 	nhỏ bé, nhỏ hẹp,...
Yêu thương: thương yêu, chăm sóc,... 	căm ghét, căm hờn,...
III. Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
	-------- a & b ---------	
Tiếng Việt
BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục đíc yêu cầu:
 	- Luyện về các nhóm câu kể, xác định thành phần câu.
- HS khá, giỏi luyện cảm thụ văn học.
	II. Các hoạt động D-H:
Bài dành cho HS cả lớp:
a) Xác định các kiểu câu kể và các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của chúng trong đoạn văn sau:
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen của một ngôi làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
b) Tìm các từ đơn, từ láy, từ ghép có trong đoạn văn đó.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
- T tổ chức cho HS nêu ý kiến và chữa bài tập, ôn lại kiến thức cũ, kết quả là:
a) + Ai làm gì? Mặt trăng tròn to và đỏ // từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen của 
	CN	VN
một ngôi làng xa.
+ Ai thế nào? Mấy sợi mây // còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn.
	CN	VN
Trên quãng đồng rộng,/cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại,/ thoang thoảng mùi hương// thơm
	 TN	TN	CN VN
mát.
2. Bài 2: Bài dành cho HS khá, giỏi:
Em hãy cho biết hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ dưới đây nói lên những điều gì đẹp đẽ về người dân Miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ?
	“Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút
Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng
Rễ dừa bám sâu vào lòng đất
Như dân làng bám chặt quê hương”
- HS suy nghĩ làm bài.
- Một số em nêu ý kiến.HS phải nêu được: từ hình ảnh cây dừa để ca ngợi truyền thống bất khuất, kiên cường, bám đất bám làng cùng chiến đấu với kẻt thù của nhân dân miền Nam nói riêng và của dân tộc Việt Nam nói chung.
- T chốt lại lời giải đúng và cho HS ghi vào vở.
3. Nhận xét, dặn dò:
- T: nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem lại các bài tập đã luyện.
-------- a & b --------- 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục cho HS luyện tập, củng cố kĩ năng tính toán với số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động D-H:
1. Bài 1: Tìm x:
a/ 9,5 x x = 47,4 + 24,8	b/ x : 8,4 = 47,04 - 29,75
- HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài và cùng cả lớp chữa bài. Kết quả:
a/ 9,5 x x = 47,4 + 24,8	b/ x : 8,4 = 47,04 - 29,75
 9,5 x x = 72,2	 x : 8,4 = 17,29
	 x = 72,2 : 9,5	x = 17,29 x 8,4
	 x = 7,6	x = 345,236
2. Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 28,5 : 2,5	b/ 14,32 x 2,9	 c/ 30 + 15,43	 d/ 206 - 0,384
- HS tự làm bài, T lưu ý HS trường hợp c và d: Coi các số tự nhiên là các số thập phân đặc biệt, viết thêm các chữ số 0 vào sau dấu phẩy để tính. VD:
30,00	206,000
15,43	 0,384
45,43	205,616
3. Bài 3: Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và số tiền vốn và lãi có tất cả 1200000 đồng. Số tiền lãi bằng 20% số tiền vốn. Hỏi người đó đã bỏ ra bao nhiêu tiền vốn?
- HS đọc bài toán.
- T hỏi: Bài toán có dạng gì? (Tìm một % của một số). Muốn biết số tiền vón cần biết gì? (số tiền lãi).
- HS tự giải bài vào vở, sau đó một em làm ở bảng lớp.
- Lớp cùng T chữa bài, chốt kết quả đúng.
Giải
Số tiền lãi thu được là:
1200000 : 100 x 20 = 240000 (đồng)
Số tiền vốn bỏ ra là:
1200000 - 240000 = 960000 (đồng)
Đáp số: 940000 đồng
III. Nhận xét, dặn dò:
- T nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
-------- a & b --------- 
Thứ ba ngày 21 tháng 1 ... ng GV nhận xét, chữa bài.
Giải
HS nữ: 4 em
HS nam: 
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là: 
9 - 7 = 2 (phần)
Số học sinh nam là: 
4 : 2 x 9 = 18 (em)
Số học sinh nữ là: 
4 : 2 x 7 = 14 (em)
Đáp số: Nam: 18 em, nữ: 14 em.
* Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ lại các dạng toán đã học.
-------- a & b --------- 
Toán
BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về cách viết số đo khối lượng, độ dài, diện tích dạng số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ và tỉ số phần trăm.
- HS giỏi làm bài tập nâng cao
II. Các hoạt động D-H:
1. Bài dành cho HS trung bình, yếu
1. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 4m25cm = ..... m	9m8cm5mm = .......... dm
 12m 8dm = .....m	4dm4mm = ........dm
b/ 1kg725g = ......kg	 64g = kg
 6528 g = ......kg	177kg = ......tấn
2. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
15735 m2 =.............ha	14 ha = ................km2
 428 ha = ............km2	 8,56dm2 = .............cm2
b/ 64,9 m2=............m2 .........d m2 0,42 dm2 = ..............cm2
- HS tự làm bài vào vở, T gọi một số em lên bảng chữa bài.
- T kết hợp củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
3. Bài 3: (Cho cả HS khá) Khối lớp 5 của một trường có 150 học sinh, trong đó có 52% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
- HS đọc bài toán, xác định dạng toán.	
- GV: Bài toán có dạng gì? (Tìm một số % của một số)
- Lớp giải bài vào vở, 1 em giải ở bảng lớp.
- Lớp cùng GV chữa bài.
Giải
Số học sinh nữ khối năm của trường đó là:
150 x 52 : 100 = 78 (em)
Số học sinh nam khối năm của trường đó là:
150 - 78 = 72 (em)
Đáp số: 72 em
	2. Bài dành cho HS khá, giỏi:
	Gia đình Dung có 4 người: bố, mẹ, chị Mai và Dung. Tuổi trung bình của cả gia đình là 19,5 tuổi. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải tuổi Dung thì được tuổi mẹ. Tuổi bố bằng tuổi mẹ và gấp 4 lần tuổi chị Mai. Hãy tìm tuỏi của mỗi người trong gia đình Dung.
- HS: Tự giải, sau đó T tổ chức chữa bài cả lớp
Giải
Tổng số tuổi cả nhà Dung là: 19,5 x 4 = 78 (tuổi)
Theo bài ra ta có sơ đồ: 
Dung: ? ?
Mẹ: 
Bố:	78 tuổi
Chị Mai: ? 
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 + 12 + 3 = 26 (phần)
Tuổi của Dung là: 78: 26 = 3 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 3 x 10 = 30 (tuổi)
Tuổi của bố là: 3 x 12 = 36 (tuổi)
Tuổi của chị Mai là: 36 : 4 = 9 (tuổi)
4. Nhận xét, dặn dò:
 T: nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem lại các bài tập đã luyện.
-------- a & b ---------
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề do Phòng Giáo dục ra)
-------- a & b --------- 
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Đề do chuyên môn trường ra)
-------- a & b --------- 
Kĩ thuật
(GV chuyên dạy)
-------- a & b --------- 
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Đề do chuyên môn Phòng ra)
-------- a & b --------- 
Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Đề do chuyên môn Phòng ra)
-------- a & b --------- 
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt
KIỂM TRA VIẾT CUỐI HỌC KÌ I
(Đề do chuyên môn Phòng ra)
-------- a & b ---------
Toán
HÌNH THANG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II. Đồ dùng D-H:
- Bộ đồ dùng học toán 5.
III. Các hoạt động D-H:
1. Hình thành biểu tượng về hình thang.
 HS quan sát hình vẽ "cái thang", nhận xét những hình ảnh của hình thang.
A
D
C
B
H
- HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trên bảng.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- HS quan sát hình thang và trả lời câu hỏi:
+ Hình thang có mấy cạnh? (4 cạnh)
+ Có 2 cạnh nào song song với nhau (AB và DC)
- T: 2 cạnh // gọi là đáy. Nêu tên 2 cạnh đáy? (AB và DC)
- 2 cạnh AD VÀ BC là 2 cạnh bên.
- HS nêu nhận xét, hình thang có 2 cạnh đối diện // với nhau.
- T yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD (SGK), GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và 2 đáy: đoạn thẳng ở giữa 2 đáy và vuông góc với 2 đáy.
- T kết luận về đặc điểm của hình thang.
- HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
3. Thực hành: 
a. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tâp, tự làm bài, một số em nêu lời giải trước lớp:
 Hình 1,2,4,5,6 là hình thang vì có 4 cạnh và 1 cặp cạnh đối diện song song.
b. Bài 2: HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, trả lời.
- Cả 3 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Hình 1,2 có 2 cặp cạnh đối diện //.
- Hình 3 chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //
- T nhận xét và nhấn mạnh: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.
d. Bài 4: vẽ hình thang vuông ABCD lên bảng.
- HS nêu các góc vuông của hình thang:
+ Góc A cạnh BA và AD
+ Góc D cạnh AD và DC
- HS nêu tên các cạnh bên vuông góc với 2 đáy.
+ Cạnh AD vuông góc với đáy DC
+ Cạnh DA vuông góc với đáy AB => Cạnh AD vuông góc với AD và DC
- T kết luận: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là: hình thang vuông.
c. Bài 3: HS đọc đề bài, HS tự vẽ hình thang vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
	a.	b.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
- T nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, ghi nhớ các đặc điểm của hình thang.
-------- a & b --------- 
Khoa học
HỔN HỢP
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết:
- Cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp.
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II. Đồ dùng D-H:
- Hình trang 75 SGK.
- Chuẩn bị: Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
+ Hổn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
+ Hổn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau.
+ Gạo có lẫn sạn...
III. Hoạt động D-H:
1. Hoạt động 1: Thực hành "Tạo một hỗn hợp gia vị"
a. Bước 1: Làm việc theo nhóm: tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm: Muối, mì chính và hạt tiêu bột.
- Công thức pha tuỳ từng nhóm, ghi theo mẫu.
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của 
hỗn hợp
1. Muối tinh:....
2. Mì chính:....
3. Hạt tiêu bột:...
 HS quan sát các chất, nếm từng chất, ghi nhận xét vào báo cáo.
- Thảo luận:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
b. Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm nếm gia vị của nhóm mình. Nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra một hột hợp gia vị ngon.
- Phát biểu hỗn hợp là gì?
- T: Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
2. Hoạt động 2: Thảo luận
a. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi
+ Theo bạn, không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
+ Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết?
b. Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
 	- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạn lẫn trấu, cám lẫn gạo, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,...
3. Hoạt động 3: Trò chơi "Tách các chất ra khỏi hỗn hợp"
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- T đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận, ghi đáp án vào bảng. Lắc chuông, trả lời. Nhóm nào trả lời nhanh, đúng là thắng cuộc.
* Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Đáp án: Hình1: Làm lắng, hình2: Sảy, hình3: Lọc
4. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
a. Bước 1: Làm theo nhóm
- Các nhóm thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành. T75 SGK, thư kí các nhóm ghi lại các bước thực hành theo mẫu.
+ Chuẩn bị:
+ Cách tiến hành:
b. Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo các kết quả trước lớp. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung
5. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại mục Bạn cần biết
- Về nhà thực hành lại.
-------- a & b ---------
Đạo đức
thùc hµnh cuèi häc k× i
I. Mục tiêu:
- Cñng cè vÒ c¸c hµnh vi ®¹o ®øc ®· häc.
- VËn dông tèt c¸c hµnh vi, chuÈn mùc ®¹o ®øc.
II. Các hoạt động D-H:
 	1. ¤n c¸c chuÈn mùc hµnh vi ®¹o ®øc ®· häc:
- HS: Tự xem lại 8 bài đạo đức đã học.
- HS: Mét sè em nªu c¸c chuÈn mùc ®¹o ®øc ®· häc trong HK I.
 	- T : KÕt luËn.
 	2. Thùc hµnh xö lÝ t×nh huèng:
- T : Nªu mét sè t×nh huèng ®iÓn h×nh cho 3 nhãm th¶o luËn, gi¶i quyÕt t×nh huèng:
+ Em m­în s¸ch ë th­ viÖn ®em vÒ, kh«ng may ®Ó em bÐ lµm r¸ch.
+ B¹n em lµm mét ®iÒu sai tr¸i, em khuyªn ng¨n nh­ng b¹n kh«ng nghe.
+ TuÇn tíi, líp em tæ chøc h¸i hao d©n chñ vµ vµ t«e em ®­îc giao nhiÖm vô chuÈn bÞ cho cuéc vui nµy. Nõu lµ thµnh viªn cña tæ, c¸c em s÷ dù kiÕn thùc hiÖn nhiÖm vô nh­ thÕ nµo? 
- HS: C¸c nhãm t×m c¸ch xö lÝ t×nh huèng vµ nªu ý kiÕn tr­íc líp.
- T: kÕt luËn, nªu mét sè ý kiÕn.
3. Liªn hÖ thùc tÕ:
- T ®­a ra mét sè c©u hái ®Ó HS tù liªn hÖ b¶n th©n m×nh, VD:
+ Em thÊy m×nh cã nh÷ng ®iÓm nµo xøng ®¸ng lµ HS líp 5?
+ Tù ®¸nh gi¸ vÒ nh÷ng viÖc lµm cña m×nh tõ ®Çu n¨m ®Õn nay?
4. Ho¹t ®éng tiÕp nèi:
- T: nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hµnh. DÆn HS: Thùc hiÖn tèt c¸c hµnh vi ®¹o ®øc ®· häc.
-------- a & b ---------
SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần 18.
- Lên kế hoạch, phát động thi đua tuần 19.
II. Nội dung:
1. Đánh giá của BCH Chi đội.
2. Đánh giá của GVCN:
* Học tập: 
Đã dấy lên phong trào thi đua rộng khắp và thật sự sôi nổi. Nhiều bạn có kết quả cao trong các hoạt động: Phương Thảo, Quỳnh Lưu, Đình Sơn, Ái Diễm...
* Nền nếp:
 Duy trì cơ bản nền nếp lớp tốt, nhiều em có tinh thần đóng góp cho tập thể. Tuy nhiên vẫn còn nhiều em chưa ngoan: Thọ, Thành Nam,...
*Vệ sinh: Làm sạch, đep khuôn viên trường, lớp. Trang phục cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
* Công tác Đội: 
- Tham gia tốt thể dục, ca múa giữa giờ, thực hiện tốt nội qui Đội.
- Thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ: 1kg/ 1em
3. Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.
4. Kế hoạch tuần 19:
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Học sinh, sinh viên Việt Nam 09-01
* Học tập: 
- Tích cực công tác học bài, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT cho hoạt động học.
- Phát động thực hiện tốt khẩu hiệu hành động: Chưa học bài xong chưa đi ngủ - Chưa làm bài xong chưa đi chơi.
* Lao động vệ sinh: 
Tiến hành lau chùi, trang trí lớp học.
* Công tác Đội: 
- Trang trí lớp học thân thiện.
- Thực hiện tốt trang phục của người đội viên khi đến trường.
- BCH Chi đội phát huy tốt hơn nữa vai trò quản lí, chỉ đạo của mình.
-------- a & b --------
KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5Tuan 18 SOAN NGANG.doc