Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 19 (buổi 1)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 19 (buổi 1)

TẬP ĐỌC

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê)

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

-HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.

* Đối với HS khuyết tật : HS cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 19 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
	Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
NGƯờI CÔNG DÂN Số MộT 
I. MụC TIÊU:
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê)
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
-HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.
* Đối với HS khuyết tật : HS cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. Đọc - tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc 
- Đọc lời giới thiệu, cảnh trí
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV cùng HS nhận xét
- GV Đọc toàn bộ đoạn kịch
b/ Tìm hiểu bài 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
*Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy?
- Nội dung của đoạn kịch? 
c/ Đọc diễn cảm - Gọi ba em đọc đoạn kịch
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ đến đồng bào không?"- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
 - Dặn dò Chuẩn bị dựng hoạt cảnh
- Đọc trước màn 2 của vở kịch
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- Một HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai – ba cặp đọc lại
- HS lắng nghe
- .....tìm việc làm ở Sài Gòn
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ...
- HS trả lời
- HS giải thích
- HS nêu.
- HS đọc phân vai
- Từng tốp đọc phân vai
- Một vài cặp thi đọc
- Lớp nhận xét
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Toán
DIệN TíCH HìNH THANG
I. MụC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Cả lớp làm bài 1a, 2a. HSKG làm được bài 1b, 2b, 3
- HS khuyết tật làm bài 1a
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. Hình thành công thức 
- GV gắn hình thang lên bảng HTG
- Sau khi ghép được hình gì?
- Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình 
- GV kết luận
- Gọi HS nêu quy tắc
- Giới thiệu công thức tính 
3. Thực hành 
Bài 1a:
Gọi HS nêu kết quả
Bài 2a:
Yêu cầu HS tính và nêu kết quả
* Bài 3: HSKG
- Giúp HS phân tích đề
- GV chữa bài
4. Củng cố - Gọi HS nêu quy tắc tính DT hình thang
- Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS quan sát
- Hình tam giác ADK
 Các nhóm thực hiện:
- Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác
 DK x AH : 2
- HS nhận xét như ở SGK
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
- HS phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
HS vận dụng công thức để tính
a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2)
 *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2)
a/ HS làm tương tự bài 1.
 * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông
 (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
- HS đọc đề toán
- HS nêu cách giải
 Chiều cao hình thang:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của hình thang:
 (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
- 1 vài HS nêu
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Đạo đức
 	 EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )
I. MụC TIÊU:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có )
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu bài 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện
- Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? 
- Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao?
- GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh.
+ Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?
- Ghi nhớ: 
* Hoạt động 2 : Bài tập 1
GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
- Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương?
- GVkết luận . GV liên hệ : Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Hoạt động tiếp nối 
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ...
- Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương.
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- Một em đọc truyện "Cây đa làng em"
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- ... cây đa đã có từ lâu đời.
- ... chữa bệnh cho cây đa.
- HS bổ sung
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
- ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương.
- 1 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- HS bổ sung
- HS tự giới thiệu với nhau
- HS trao đổi
- HS trình bày
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
CÂU GHéP
I. MụC TIÊU:
- Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
- HSKG làm được BT3
II. Đồ DùNG DạY HọC - Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. Nhận xét 
- Gọi HS đọc nội dung các bài tập
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu sau trong đoạn văn.
- Gọi HS trình bày
- GV mở bảng phụ viết đoạn văn
- GV gạch chân
Xếp bốn câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không?
- GV chốt ý
3. Ghi nhớ 
4. Luyện tập 
Bài 1:
- Phát phiếu, bút cho một số em
- GV chốt lại lời giải đúng 
Bài 2:
 Nhận xét, chốt ý
Bài 3: HSKG
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS bổ sung
- Nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- HS đọc tiếp nối, lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì để làm bài
- Một em trả lời
- HS phân tích chủ ngữ, vị ngữ
 Câu 1: Câu đơn
 Câu 2, 3, 4: Câu ghép
- HS trả lời
- HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK
- Cả lớp đọc thầm
- Một em đọc yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS trao đổi theo cặp
- HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HSTL: không thể tách mỗi vế câu ghép trên thành một câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
- Một em đọc yêu cầu bài tập- HS tự làm bài
- Hai em lên bảng làm- Lớp nhận xét
- HS nêu những phương án trả lời khác
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Toán
 	 LUYệN TậP
I. MụC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm bài 1, 3a. HSKG làm 2, 3b.
- HSKT làm bài 1
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang
* Bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm
Gọi HS nêu cách giải
Bài 3 : (bảng phụ)
Hình thang AMCD, MNCD, NBCB bằng nhau đúng hay sai? 
HSKG. Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích HCN đúng hay sai? 
 Đánh giá bài làm của HS
3. Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.
 a/ 70 cm2 b/ 21/16 m2
 c/ 1,15 m2
- HS đọc đề toán
- 1 HS làm bảng HS K-G làm vào vở.
Đáy bé: 
 120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chiều cao: 
80 - 5 = 75 (m)
Diện tích hình thang:
 (120 + 80) x 75 = 7500 (m2)
Số thóc thu được: 
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ
- HS tự làm bài
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Chính tả
 NHà YÊU NƯớC NGUYễN TRUNG TRựC
I. MụC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập2, BT(3) b.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 Giấy khổ to, bút dạ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. HS nghe - viết 
- GV đọc toàn bài chính tả
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV đọc các danh từ riêng, từ viết dễ sai:
Chài lưới, thống đốc ...
+ Lưu ý danh từ riêng
- GV đọc bài
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm, chữa bài
- Nhận xét
3. HS làm bài tập 
Bài 2:
- GV dán giấy lên bảng
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3a
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chữa bài
- Dặn dò Về nhà rèn luyện thêm chữ viết.
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS theo dõi
- HS đọc thầm bài ở SGK
- HS trả lời: Nguyễn Trường Tộ là nhà yêu nước nổi tiếng ở Việt Nam.
- HS viết vở nháp
- HS viết chính tả 
- HS soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm bài tập
- Hai nhóm lên thi tiếp sức
- Một HS đọc lại toàn bài đã điền chữ
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui
- Một em trả lời 
- HS làm bài 
- HS nêu kết quả
- Một em đọc lại toàn mẩu chuyện đã điền từ
-Theo dõi, thực hiện- biểu dương
Khoa học
DUNG DịCH
I / Mục tiêu : 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất .
II / Đồ dùng dạy - học :
 - Một ít đường 9 Hoặc muối ) nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh thìa nhỏ có cán dài .
III / Hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Thực hành " Tạo ra 1 dung dịch "
+ Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo nhóm. 
GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn SGK.
+ Tạo ra một dung dịch đường.
- Nhóm trưởng điều khiển tạo ra một dung dịch đường ( hoặc muối ) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau: 
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
- Đường kính. 
- Nước sôi để nguội. 
- Dung dịch đường. 
- Hỗn hợp chất lỏng và chất rắn bị hoà tan uống có vị ngọt thơm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
H : Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện 
gì ? 
H : Dung dịch là gì ? 
H : kể tên m ...  vẽ hình tròn
- Lớp vẽ hình tròn vào vở nháp.
- HS sử dụng com pa vẽ ở vở nháp
- HS theo dõi
- HS vẽ bán kính
- Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
- HS quan sát
- HS tạo dựng đường kính.
- Trong một đường tròn, đường kính gấp 2 lần bán kính.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp vẽ vào vở
- HS dùng com pa để vẽ hình tròn
- Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
HS quan sát mẫu và vẽ hình.
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
	Khoa học
Sự BIếN ĐổI HOá HọC (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : SGK. 
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Bài cũ: Dung dịch.
đ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (Tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
v Hoạt động 2: Củng cố.
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
Kết luận:
 + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
 + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (Tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung.
-Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Sự biến đổi hoá học.
-Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hs nêu
	Kể chuyện
 CHIếC ĐồNG Hồ
I. MụC TIÊU:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Tranh minh họa ở SGK
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Giới thiệu bài 
2. GV kể chuyện 
- GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
- Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
3. Hướng dẫn HS kể 
a/ Kể chuyện theo cặp
- HS dựa vào tranh kể chuyện
b/ Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện tiếp nối
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét , tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- HS theo dõi, quan sát tranh
- Một em đọc các yêu cầu ở SGK
- Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
Toán
 CHU VI HìNH TRòN
I. MụC TIÊU:
 - Biết qui tắc tính chu vi hình tròn,vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
 - Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. HSKG làm được 1c; 2a,b. 
 - HSKT làm bài 1.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Tấm bìa hình tròn
 - Bảng phụ 
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
A. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS vẽ hình tròn, bán kính, đường kính.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK.
- Giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- Chu vi của hình tròn có bán kính 2cm bằng ?
- Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56
Đường kính x 3,14 = chu vi
- Chính xác hóa công thức
2. Ví dụ 1, 2:
 Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính.
3. Thực hành 
Bài 1:
- Lưu ý HS có thể chuyển số đo từ PS – STP để tính
 Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
 Kiểm tra kết quả HS làm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò 
- HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết xét
- 1 HS vẽ hình tròn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lấy hình tròn và thước đặt lên bàn
+ Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn có bán kính 2cm.
+ Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia.
+ Cho hình tròn lăn một vòng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
- 12,5 – 12,6cm
- HS theo dõi
- 2 HS nêu quy tắc
C = d x 3,14
 ( c: chu vi, d: đường kính, r : bán kính)
- HS nhắc lại
 C = d x 3,14
hoặc: C = r x 2 x 3,14
- 2 HS đọc ví dụ 1 và 2
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp 
 a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
 b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- HS tự làm bài
- Một số em đọc kết quả:
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 * c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
- HS vận dụng công thức để tính.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
 Kết quả:
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
 HS đọc đề và giải:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
	Tập làm văn
 	 LUYệN TậP Tả NGƯờI (Dựng đoạn kết bài)
I. MụC TIÊU:
- Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
- Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
- HSKG làm được bài tập 3 .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
A. Bài cũ 
 Gọi HS đọc các đoạn mở bài tiết trước. 
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
- Có những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
 2. Luyện tập 
Bài 1 
- Kết bài (a) và (b) nói lên điều gì?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cách kiểu bài này có khác gì?
- GV kết luận
Bài 2 
- Gọi HS nhắc lại 4 đề bài
- Em chọn đề bài nào?
- Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về người đó?
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm, đính bảng lớp.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
-GV nhận xét,ghi điểm bài đạt yêu cầu.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Hai em đọc
- 1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tình cảm của bạn nhỏ bà
(b)- bình luận thêm về vai trò của người nông dân ....... 
a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- ...bộc lộ tình cảm người viết như (a), còn suy luận về vai trò của người nông dân (b)
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Một em đọc
- Một số em trả lời
- ... yêu quý, kính trọng, thân thiết...
- HS nêu
- 2 HS làm bảng nhóm.
- HS tiếp nối đọc
- Lớp nhận xét, góp ý
-Theo dõi, thực hiện
	Luyện từ và câu
CáCH NốI CáC Vế CÂU GHéP
I. MụC TIÊU:
- Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
- Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bảng phụ
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
A. Bài cũ 
Nêu kết quả bài tập 3
- Nhận xét 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Phần nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lại lời giải đúng.
Các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
 3. Phần ghi nhớ 
 Gọi HS đọc ghi nhớ
 4. Luyện tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Người em định tả là ai?
- Em tả đặc điểm gì?
- GV phát phiếu cho một số em
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- GV nhận xét, góp ý 
 5. Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học
 Một em trả lời
- Hai em đọc tiếp nối
- Lớp theo dõi ở SGK
- HS đọc thầm các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo và gạch chân.
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bổ sung
- Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp.
 3 - 4 em đọc
- Hai em đọc tiếp nối, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
- Ba em trả lời
- Lớp nhận xét
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài 
- HS làm vào phiếu
- Một số em tiếp nối đọc
- HS dán phiếu,trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
	Kĩ thuật
NUÔI DƯỡNG Gà.
 I. Mục tiêu
- Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn,uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
 -> ghi đầu bài
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
GV: công việc cho gà ăn , uống được gọi chung là nuôi dỡng gà.
- yêu cầu HS đọc SGK 
? Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Nuôi dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà , giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn , uống.
a) cách cho gà ăn: 
- Yêu cầu hS đọc mục 2a SGK
? nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng?
- Nhận xét bổ xung và tóm tắt theo nội dung như SGK
b) Cách cho gà uống
- Nêu vai trò của nước trong đời sống động vật.
? nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà?
? nêu cách cho gà uống nước?
- Nhận xét bổ xung và nêu tóm tắt cách cho gà uống theo ND SGK 
-> KL: khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đầy đủ , đủ chất và đủ lượng , hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp vớ nhu cầu dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng......
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Yêu cầu HS làm vàp phiếu học tập câu hỏi trong SGK
- GV nêu đáp án cho HS đối chiếu bài làm củamình để tự đánh giá
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HD học sinh đọc trước bài sau.
- HS trả lời 
- HS đọc SGK
- nuôi dưỡng nhằm mục đích cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà 
- HS đọc SGK
- HS nêu như SGK
thời kì gà con: ăn liên tục suốt ngày đêm
thời kì gà giò: tăng cường ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất bột đường, đạm, vi ta min..
- HS làm bài tập 
- HS báo cáo kết quả 
 Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 buoi 1.doc