TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- HSKT làm bài 1( b,c), HSKG làm bài 1b,3b, bài 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tuần 20 Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HSKT làm bài 1( b,c), HSKG làm bài 1b,3b, bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (99): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (99): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (99): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì. -Mời 1 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Kết quả: 56,52 m 27,632dm 15,7cm *Bài giải: d = 5 m r = 3 dm *Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m ; 204,1m *Kết quả: Khoanh vào D Tập đọc Thái sư trần thủ độ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật . - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu ,nghiêm minh ,công bằng,không vì tình riêng mà làm sai phép nước. * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? -Cho HS đọc đoạn 2: +Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 3: +Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? +)Rút ý 2: -Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. HS đọc và trả lời các câu hỏi -Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. -Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những -Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình riêng. -Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. -Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. -Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Đạo đức Em yêu quê hương (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. -Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. -Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. -GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. -Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. -HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. -HS đọc. 2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV – Trang 44 2.5-Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả sưu tầm được. -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, -GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân, xếp được 1 số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp, nắm được 1 số từ đồng nghĩa với từ công và sử dụng phù hợp với văn cảnh. - HSKT làm bài 1, HSKG làm bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 4 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. -HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. -HS phát biểu ý kiến. -GV chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. HS đọc lại đoạn văn *Lời giải : b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. *Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. *Lời giải: -Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. -Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. *Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước đọc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ Toán diện tích hình tròn I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - HSKT làm bài 1( a, b), HSKG làm bài1c, 2c. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? *Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tính ra nháp. -Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. -Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. -HS nêu: S = r x r x 3,14 Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2 ) Đáp số: 12,56 dm2 . 2.3-Luyện tập: 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 78,5 cm2 0,5024 dm2 1,1304 m2 *Kết quả: 113,04 cm2 40,6944 dm2 0,5024 m2 *Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Chính tả Cánh cam lạc mẹ I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng daỵ học: -Phiếu học tập cho bài tập 2a. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viế ... 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. -HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2010 Toán giới thiệu biểu đồ hình quạt I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ dơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HSKT làm bài1,HSKG làm bài 2 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. +Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? +Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: +Biểu đồ nói về điều gì? +Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? +Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: -Biểu đồ nói về điều gì? -Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? -Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? -Tính số HS tham gia môn Bơi? + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. +Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. +Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. +Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. -HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. +Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT +Có 12,5% HS tham gia môn Bơi. +TSHS: 32 +Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) 2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: ` *Bài tập 1 (102): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (102): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) *Bài giải: -HS giỏi chiếm 17,5% -HS khá chiếm 60% -HS trung bình chiếm 22,5% 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11. II/ Đồ dùng dạy học: -Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ -Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. -GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. -HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: +Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? +Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? +Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. -GV cho HS làm bài theo nhóm 5. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. -Phân công chuẩn bị: +Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ. +Phân công: -Chương trình cụ thể: Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn -HS đọc đề. -HS làm việc theo nhóm. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. -GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. Luyện từ và câu nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. -Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép. - HSKT làm bài 1, HSKG làm bài 2 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. *Bài tập 3: -HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. *Lời giải: (bài 1, 2 và 3) -Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào -Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. -Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. *Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu thì -Cặp QHT là : nếu thì . -Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng *Lời giải: Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. kĩ thuật Chăm sóc gà I.Mục tiêu: HS cần phải: -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương . II.Đồ dùng dạy và học: -SGK, phấn màu -Vở “thực hành kỹ thuật” III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Phương pháp A. Bài cũ: -Vì sao phải cho gà ăn uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh? -Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng? (gà con, gà nở, gà giò, gà đẻ trứng) B.Bài mới: *Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV nêu: H: Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà? *Kết luận: Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a.Sưởi ấm cho gà: -Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật ? *Nhận xét : Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật.Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể bị chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng, chịu rét khác nhau. VD: Gấu Bắc Cự, chim cánh cụt ( chịu rét ) Chim én.....(chịu nóng ) Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn. + Tại sao phải sưởi ấm cho gà ? b.Chống nómg, chống rét, phòng ẩm cho gà: - Tại sao phải chống nóng, chống rét cho gà? - Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà như thế nào là đúng cách? *Kết luận: Chuồng gà phải quay về hướng nam. Chuồng nuôi cao ráo, thông thoáng, mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Không thả gà vào những ngày giá rét. c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. - Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà? - Hãy nêu các công việc chăm sóc gà? * Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,... *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập thực hành kĩ thuật. C.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét, thái độ và ý thức học tập . - Chuẩn bị bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà” *Phương pháp kiểm tra và đánh giá. -2 HS trả lời, HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương *Phương pháp quan sát, trao đổi -HS đọc nội dung mục 1 SGK -HS trao đổi trả lời câu hỏi - GV tóm tắt nội dung hoạt động 1 HS đọc mục 2- SGK -Liên hệ sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không có mẹ( do ấp bằng máy) - Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như dùng chụp sưởi ( H1 - SGK) -HS đọc sách mục 2 phần b và trả lời câu hỏi -Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà. -HS đọc sách mục 2 phần c và trả lời câu hỏi -Nhận xét và nêu tóm tắt. -HS làm vở “thực hành kỹ thuật” -HS báo cáo kết quả tự đánh giá Xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: