Toán ( 96 ): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai/10/1/2011 Toán ( 96 ): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số. Bài 2: - Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính hình tròn khi biết chu vi của nó. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích. Bài 3: a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác : 3. Củng cố dặn dò : Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Đổi : r = cm = 2,5 cm Bài 2: HS tự làm bài 2HS lên bảng chữa bài r x 2 x 3,14 = 18,84 Bài 3: Bài 4:Dành cho HSKG - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. Thứ hai/10/1/2011 Tập đọc(39): THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) CHUÂN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: GV chia 3 đoạn Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái sư, câu đương... - GV đọc diễn cảm bài văn. H Đ 3: Tìm hiểu bài: *Đoạn 1: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì? *Đoạn 2: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? *Đoạn 3: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói gì? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? HĐ 4: Đọc diễn cảm : Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc Cho HS thi đọc GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố,dặn dò: - HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi HS lắng nghe 1 HS đọc cả bài. - HS dùng bút chì đánh dấu HS đọc nối tiếp( 2lần) +HS luyện đọc từ ngữ khó. + Đọc chú giải. - HS đọc theo nhóm . 1HS đọc toàn bài. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm *TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. *Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm *...không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. *TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người dám nói thẳng. *TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ cương, phép nước. - HS luyện đọc. - HS đọc phân vai 2 ® 3 nhóm lên thi đọc Lớp nhận xét Thứ hai/10/1/2011 Đạo đức ( 20): EM YÊU QUÊ HƯƠNG(Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. *GDMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. **GDTTHCM: Học tập tình yêu quê hương tha thiết của Bác, gắng công học tập tốt sau này giúp ích cho quê hương. ***KNS:Xác định giá trị (yêu quê hương), KN tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam tháng cảnh, con người của quê hương, KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê huqoqng mình. II.CHUẨN BỊ:- GV : + Phiếu học tập ; + Bảng phụ - HS : Thẻ màu III.CÁC HOẬT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? 2. Bài mới : *HĐ 1: Giới thiệu bài : *HĐ 2 : Triển lãm : - GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm - GV theo dõi - GV nhận xét chung *KN Xác định giá trị văn hoá của quê hương. *HĐ 3: Bày tỏ thái độ : - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK. - GV theo dõi - GV nhận xét *HĐ 4: Xử lí tình huống: (GD KNS) - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống ở BT 3. - GV theo dõi, gợi ý a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo và báo còn nguyên vẹn b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để tham gia các hoạt động tập thể vì như vậy là làm việc có ích. - GV theo dõi - GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm. *HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.: (KNS) - GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã sưu tầm được. - GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt. *GDMT:Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ? *GDTTHCM: Lúc sinh thời Bác là người hết lòng yêu quê hương đất nước, Người đã ra đi tìm đường cứu nước cứu dân. Chúng ta cần ghi nhớ tình cảm vĩ đại đó của Bác để đem sức mình góp phần bảo vệ quê hương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - Nêu yêu cầu BT4 - Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về quê hương. - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - Đọc BT 2: - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ xanh hoặc đỏ : -Tán thành : a, b -Không tán thành: b,c - HS giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành. - Đọc BT3 - HS làm việc theo nhóm để bàn bạc và xử lí tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung nhận xét - Lần lượt các nhóm trình bày các tiết mục đã chuẩn bị. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Dành cho HSKG *Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta gắn bó từu thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải yêu quý và làm việc có ích cho quê hương. -Hs tự liên hệ. Thứ hai/11/1/2011 Chính tả (Nghe - viết 20): CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT 2 a . *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: GV đọc 3 từ có âm r/d/gi Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết : -GV đọc một lượt +Nội dung của bài? - HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran... - GV đọc – HS viết Chấm, chữa bài Đọc toàn bài một lượt Chấm 5 ® 7 bài Nhận xét chung HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả: Bài 2a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a GV giao việc Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào? 3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài 2 HS viết các từ GV đọc HS lắng nghe HS lắng nghe - 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm. *Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che chở của bạn bè. HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn. 3-4 HS đọc từ khó. - HS viết chính tả - HS tự rà soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi HS đọc yêu cầu của BT Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn nạn. HS làm bài vào phiếu - HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi Lớp nhận xét *Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. HS lắng nghe *Liên hệ GDMT:HS liên hệ bản thân từ bài tập Thứ tư/12/1/2011 Tập đọc ( 40): NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2) CHUẨN BỊ : Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : Luyện đọc : -GV chia 5 đoạn Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 : Tìm hiểu bài : Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc Kể lại những đóng góp to lớn của ông Thiện qua các thời kì? Đoạn 3 + 4 + 5: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn về trách nhiệm của người công dân với đất nước? HĐ 4: Đọc diễn cảm: Cho HS đọc lại toàn bài Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn 2 Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc Cho HS thi đọc GV nhận xét, khen HS đọc hay 3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện đọc HS đọc + trả lời câu hỏi HS lắng nghe - 1HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp( 2lần) +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá... + Đọc chú giải HS đọc theo nhóm2 1 ® 2 HS đọc cả bài 1 HS đọc to, lớp đọc thầm *...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc, tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác nhau... HS đọc thầm *Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho CM... *(Dành cho HSKG) Người công dân phải có trách nhiệm với đất nước/ Người công dân phải biết góp công , góp của vào sự nghiệp xây dựng đất nước/... 1 ® 2 HS đọc - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn 2 HS thi đọc Lớp nhận xét HS nhắc lại ý nghĩa của bài HS lắng nghe HS thực hiện Thứ ba/11/1/2011 Toán(97 ): DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: -Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính) HĐ . Thực hành : Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với trường hợp r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân. Bài 2a,b : Bài 3: 3.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học S = r x r x3,14 ( S: Diện tích hình tròn R: Bán kính hình t ... inh hoạt tập thể. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) *KNS: Rèn KN lhợp tác, KN thể hiện sự tự tin, KN đảm nhận trách nhiệm CHUẨN BỊ : Bảng phụ. Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. GV giới thiệu bài : HĐ 2: HD HS làm BT1: (*Rèn luyện theo mẫu) (*Hợp tác nhóm) Cho HS đọc toàn bộ BT1 Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống.. Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì? HS lắng nghe 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. *Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. Bảng phụ I. Mục đích Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ: III. Chương trình cụ thể Mở đầu là chương trình văn nghệ Thầy chủ nhiệm phát biểu HĐ 3 : HD HS làm BT2: -Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý - Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ... Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm (*Đảm nhận trác nhiệm) Cho HS trình bày (*Thể hiện sự tự tin) Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng nghe. HS làm bài theo nhóm HS trình bày Lớp nhận xét HS lắng nghe HS thực hiện Thứ sáu 14/1/2011 Toán ( 100): GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. CHUẨN BỊ - Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt. a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như: - GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b) Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? - Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu? - Tính số HS tham gia môn Bơi. HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : Bài 1: - Hướng dẫn HS: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp. - Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: - Biểu đồ nói về điều gì? - Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình. - Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình. 3. Củng cố dặn dò : + Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Bài 1: + Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính vào vở HS thích màu xanh : 120 : 100 x 40 = 48 (bạn) HS thích màu đỏ : 120 : 100 x 25 = 30 (bạn) HS thích màu tím : 120 : 100 x 15 = 18 (bạn) HS thích màu trắng : 120 : 100 x 20 = 24 (bạn) Bài 2: Dành cho HSKG Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích. Thứ tư/12/1/2011 Lịch sử (20): ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954) I. MỤC TIÊU : - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học). - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) : - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. 1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? 2>“ Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? 4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ? - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm. HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. - GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, - Đánh giá kết quả của HS * GV tổng kết nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen một số nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận. - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn 1945-1954 - HS thảo luận theo nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ * Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". * Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954 * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ... HS trình bày , VD : + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. . - HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập. Thứ sáu/13/1/2011 Địa lí (20): CHÂU Á ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Có số dân đông nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. -Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 3. Cư dân châu Á HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : - GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó. Kết luận: 4. Hoạt động kinh tế HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ? Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ? - GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ... Kết luận: 5. Khu vực Đông Nam Á : HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) - Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? *Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? *Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á - HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác... - HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ - HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. - HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á. * Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... - HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. * Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18. * VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,... * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,.. *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. * HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Đọc phần bài học - HS chú ý nghe. Thứ sáu/14/1/2011 Sinh hoạt tập thể ( 20 ): SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I.MỤC TIÊU: -Nhận xét lớp tuần 20. - Phổ biến kế hoạch tuần 21 -Sinh hoạt chủ điểm. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhận xét lớp tuần 20 *Các tổ trưởng nhận xét tổ: *Lớp trưởng nhận xét chung: *Giáo viên tổng kết: *Tuyên dương: *HS thực hiện tốt phòng chống sốt xuất huyết 2.Kế hoạch tuần 21: -Giáo viên nêu những công việc cần làm của tuần 21 và nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt. 3.Sinh hoạt vui chơi: -Các tổ trưởng nhận xét. -Lớp trưởng nhận xét chung. -Gv tổng kết và lưu ý hs những mặt chưa đạt để rút kinh nghiệm. -Khen những hs có nhiều tiến bộ. -Lắng nghe và thực hiện. -Hs tự vui chơi dưới điều khiển của lớp phó VTM
Tài liệu đính kèm: