Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 (buổi 1)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 (buổi 1)

TẬP ĐỌC

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
	Thứ hai ,ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài “ Tiếng rao đêm” và nêu đại ý của bài.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
+GVcho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Từ Bố Nhụ vâvx nói điềm tĩnh đến cho ai.
+ Đoạn 3: Từ Ông Nhụ bước ra đến nhường nào .
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng biển. Dân chài, vàng lưới, lưới đáy.)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Bài văn có những nhân vật nào? 
+ Bố và ông của của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói “con sẽ họp cả làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng cũng đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển?
+GV cho HS đọc từ Vậy là việc đã quyết định cho đến hết.
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn “Để có một ngôi làngchân trời”
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
- HS đọc và nêu ND bài “ Tiếng rao”.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
+Nhụ, bố bạn, ông bạn . 
+Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+Bố Nhụ phải là người lãnh đạo làng xã.
+Ngoài đảo có đất rộng, có bãi dài, có cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần
+Làng mới ngoài đảo đất rộng heets tầm mắt.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải 1 số bài toán đơn giản.
 * HS KG làm bài 3, HS HT làm bài 1
II Đồ dùng dạy học.
- vở bài tập 
III Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét
2. Bài thực hành:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 1
- GV cho HS nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.
- GV cho HS đọc bài 2 và hướng dẫn.
- GV cho HS chữa bài. và nêu cách chữa.
- 
- GV cho HS đọc bài 3 và hướng dẫn.
- GV cho HS chữa bài. và nêu cách chữa.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nêu công thức tính chu vi hình tròn.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Đổi: 1,5 m = 15dm
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) 2 = 80(dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
80 18 = 1440 (dm2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
25 15 = 375 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 1440 + 375 2 =2190 (m2)
 Đáp số:2190m2
Bài 2: 
	Đổi : 8dm = 0,8m
Chu vi mặt đáy của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
(1,5 + 0,6) 2 = 4,2(m)
Diện tích xung quanh của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
4,2 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích mặt đáy của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
1,5 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích quét sơn của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
 3,36 + 0,9 2 =5,16 (m2)
 Đáp số:5,16 m2
Bài3.
a. Đ b.S c. S d. Đ	 
Đạo đức
 Uỷ ban nhân dân xã(phường) em
I Mục tiêu 
Giúp HS hiểu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã, (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã, (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã, (phường)
- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND phường, xã.
- HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường , xã tổ chức.
II Đồ dùng dạy học.
- Sách GK, Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Xử lá tình huống bài tập 2.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:
* Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS thảo luận .
- GV kệt luận: 
- GV cho HS nêu ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
+HS đọc nội dung bài tập.
a. Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng họ các nạn nhân chất độc màu gia cam.
b.Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
c. Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, đồ dùng học tập, quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
+HS trình bày
+UBND xã(phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. 
Thứ ba , ngày 26 tháng 1 năm 2010.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
	1.HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện (ĐK) – kết quả(KQ) , giả thiết(GT) –kết quả(KQ).
	2. Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép( BT1) tìm được quan hệ tữ thích hợp để tạo câu ghép ( BT2) biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép ( BT3)
 * HSKT làm bài 1.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ
	2.Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Phần nhận xét:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
 a) Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật ấm.(ở câu a, 2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì,thể hiện quan hệ ĐK-KQ.Vế1 chỉ điều kiện , vvế 2 chỉ kết quả).
	b) Con phải mặc ấm,/ nếu trời trở rét.( ở câu b, 2vế câu ghép được nối với nhau chỉ bằng QHT nếu ,thể hiện quan hệ ĐK-KQ.Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: .
* Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK-KQ,GT-KQ: nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ màthì , giá thì,giá màthì 
c) Phần ghi nhớ
- GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập 
BT1: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng:
a
BT2: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập.
- GV chốt lại ND đúng(.... )
BT3: 1 HS đọc YC , GV giúp HS hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng:
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài....
+HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn,
- 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
+HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
 Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông 
vế ĐK
biết trâu của tôi một ngày cày được mấy đường.(Cặp QH nếu thì)
 Vế KQ
b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng
 GT	KQ
 Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương
 GT KQ
 Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm
	GT KQ
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
I Mục tiêu 
 Biết:
 - hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt 
 - tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương .
 * HSKT làm bài 1.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hình thành công thưc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV cho HS quan sát mô hình và gợi ý cho HS thấy hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- GV Hướng dẫn hS rút ra công thức
3. Thực hành.
- GV hướng dẫn HS tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS lên bảng tính.
- GV cho nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV cho HS thảo luận và chữa bài
- GV nhận xét chữa.
4 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại công trhức tính diện tích hình tròn.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu quy tắc và công thức diện tích hình hình tam giác, hình thang.
Bài 1:
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
(1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: 9m2
	 13,5m2
Bài 2.
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:
	(2,5 2,5) 6 = 37,5 (dm2)
Đáp số: 37,5 dm2
Chính tả
Hà Nội
I. Mục tiêu
	1.Ng ...  Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Thực hành:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS thảo luận bài tập 3
- GV cho HS làm bài.
- GV gọi HS đại diện nhóm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Gv dặn hS chuẩn bị bài sau.
Bài1.
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là.
(2,5 + 1,1) 2 = 7,2 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
7,2 0,5 = 3,6 (m2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là.
2,5 1,1 = 2,75(m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
3,6 + 2,75 2 = 9,1 (m2)
Đáp số: 3,6m2
	 9,1m2
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I- Mục tiêu
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
- Mô hình tua bin nước hoặc bánh xe nước.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động1:Thảo luận về năng lượng gió.
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận.
+Vì sao có gió? Nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?Liên hệ thực tế ở địa phương?
- GV cho HS trình bày:
- GV chốt lại:
* Hoạt động 2:Thảo luận năng lượng nước chảy.
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
* Hoạt động3: Thực hành làm quay tua bin.
- GV cho HS thực hành .
- GV cho HS trình bày.
- Gv cho HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận: nhóm trưởng cho các bạn quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
+Do không khí chuyển động 
+Không khí lưu thông, thoáng, giúp cho cây cối thụ phấn, con người mát, dễ chịu
+người ta sử dụng gió để làm sạch các sản phẩm trong nông nghiệp, quạt mát, phát điện
+Làm sạch nguồn nước, giúp thuyền, bè đi lại dễ dàng
+Dùng chạy máy phát điện, say lúa giã gạo
Kể chuyện
Ông Nguyễn Khoa Đăng
I. Mục tiêu
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ
2. Tranh chuyện
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- HS kể lại câu chuyện tuần trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Gv kể chuyện(2 hoặc 3 lần)
- Gv kể lần 1, hs nghe. Gv viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện:... Sau đó giúp hs hiểu từ khó ở phần chú thích.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ treo trên bảng( hoặc YC hs nghe kết hợp nhìn tranh trong SGK)
- GV kể lần 3( nếu cần)
c) HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa c. chuyện.
* BT1. 1 hs đọc YC.
- GV HD hs dựa vào tranh và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh. HS thảo luận nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại ý đúng. HS nhắc lại.
* BT2: 1hs đọc YC.
- GV nhắc hs kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời thầy cô; kể xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS KC theo nhóm 4,5.
. Kể từng đoạn: HS trong nhóm nối tiếp nhau kể.
. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa c.chuyện( hs tự nêu CH để trao đổi với nhau hoặc TL CH của Gv)
- Cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất, tự nhiên nhất; bạn nêu CH thú vị nhất; bạn hiểu c. chuyện nhất .
4. Củng cố, dặn dò
- GV động viên hs về nhà KC cho người thân nghe.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho tiết....
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại....và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Một hs đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- HS nối tiếp nêu tên
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
* Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
+Nd truyện có hay không?
+Cách K.C thế nào?
+Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
+ Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Nhảy dây - Di chuyển tung và bắt bóng
I/ Mục tiêu : 
1) Kiến thức:	
 - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
 - Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.
 - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2) Kĩ năng:
 - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
3) Giáo dục:
 - HS yêu thích môn thể dục.
II/ Địa điểm , phương tiện : 
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện : Chuẩn bị còi, hai quả bóng, mỗi em một dây nhảy.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu : 
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. 
- Chạy chậm quanh sân tập.
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân. gối, hông, vai.
- Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
2. Phần cơ bản : 
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước sau.
- Tập bật cao, phối hợp chạy , mang vác.
- Trò chơi “ Trồng nụ trồng hoa”
+ GV nêu tên, nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- nhận xét bài học, giao BTVN.
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
L1: GV làm mẫu kết hợp chỉ dẫn cho HS.
L2 - 3: Chia tổ tập luyện , di chuyển tung bắt bóng theo nhóm 2 người. GV quan sát sửa sai.
+ Tập theo đội hình nước chảy.
+ Thi bật cao tại chỗ xem ai bật cao nhất.
x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Toán
Thể tích của một hình
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
* HSKT làm bài 1.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
 a) Ví dụ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ mô hình trong SGK.
- GV cho HS nhận xét hình dáng.
- GV hướng dẫn HS tính:
- GV hướng dẫn HS rút ra cách tính.
- GV gọi HS tính.
- Tương tự các ví dụ còn lại.
2. Thực hành:
- GV cho HS làm bài tập 1
- GV cho HS chữa bài, và nêu lại cách tính.
- GV hướng dẫn HS làm bài2.
- GV cho HS nêu kết quả.
3. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Thể tích của hình lập phương bé hơn thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Trong ví dụ 2: Hình C có thể tích bằng thể tích của hình D
Bài 1.
Hình hộp A có 16 hình lập phương nhỏ.
Hình hộp chữ nhật B có 18 hình lập phương nhỏ.
Hình B có thể tích lớn hơn.
Bài 2.
Hình a gồm có 45 hình lập phương nhỏ.
Hình b gồm có 26 hình lập phương nhỏ.
Hình a có thể tích lớn hơn hình b
Tập làm văn
 Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
 - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
- GV giải thích những vấn đề còn vướng mắc.
- GV cho HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. 
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài....
- HS đọc 3 đề bài trong SGK.
+YC những HS chưa hoàn thành đầy đủ các bài về nhà thực hiện tiếp cho đủ.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
	- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
	- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ( BT1, mục III ) ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản (BT2); biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện ( BT3).
 * HSKT làm bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ
	2.Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định 
2. Bài cũ: HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- HS nhận xét cho nhau, Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm bài vào vở.
 .HS chữa bài trên bảng.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
3. Ghi nhớ 
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu.
.GV cho HS làm bài vào vở....
.GV gọi HS chữa bài
+Bài 2: HS nêu yêu cầu.
.GV cho HS làm bài vào vở....
.GV gọi HS chữa bài
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
+HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- HS nhận xét cho nhau
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
* Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
(Cách nối : có 2 vế câu được nối bằng cặp QHT tuy .. nhưng )
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS chữa bài trên bảng
* Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm bài vào vở....
.HS chữa bài:
.HS làm bài vào vở
.HS chữa bài
HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
 Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 buoi 1.doc