Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng.
- Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn,
- ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói nhận tội”
Tuần 23 Từ ngày 21 thỏng 1 đến ngày 25 thỏng 1 năm 2013 Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Sáng: Tập đọc Phân xử tài tình I. Mục tiêu: - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng. - Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, - ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói nhận tội” III. Các hoạt động dạy học: 1’ 5’ 26’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài thơ Cao Bằng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: ? 1 học sinh đọc toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cấp miếng vải? ? Vì sao quan cho rằng người khóc chính là người lấy cắp? ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? ? Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lời đúng? ? ý nghĩa. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Về việc mình bị mất cắp vải. Ngời nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Cho đòi người làm chưng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính vế nhà 2 người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vài làm đôi cho mỗi người một mảnh. thấy 1 trong 2 người bật khóc quan sai trói người kia. - quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Cho gọi hết sư sãi - Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức phật rất thương ” - Đứng quan sát ngững người chạy đàn, thấy một chud tiểu - Phương án b: Vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Học sinh nêu ý nghiã. 2’ 1’ c) Đọc diễn cảm. ? 4 học sinh đọc diễn cảm phân vai. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. - Học sinh đọc phân vai, củng cố nội dung, giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Toán Xăng- ti- mét khối. đề- xi- mét khối I. Mục tiêu: - Học sinh có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối và đề xi mét khói, đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? bài tập 2 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Hình thành biểu tượng Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Giáo viên giới thiệu. + Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị đo Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. a) Xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Xăng ti mét khối viết là: cm3 b) Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề xi mét khối viết tắt là: dm3 c) Hình lập phương cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương. Có cạnh 1 cm, ta có: 1 dm3 = 1000 cm2 2. Thực hành: Bài 1: viết vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phiếu. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 4. Dặn dò: - Học bài làm vở bài tập. - Học sinh theo dõi. - Học sinh theo dõi nhắc lại. - Học sinh làm phiếu, trình bày, nhận xét, đánh giá. a) Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. 1 dm3 = 1000 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 dm3 = 800 cm3 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 4100 cm3 = 4,1 dm3 Chính tả (Nhớ- viết) Cao bằng I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - Viết hoa đúng các tên người tên địa lí Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết. - Cho 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài Cao Bằng. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ và những chữ cần viết hoa, các chữ dễ sai. - Giáo viên quan sát. - Giáo viên chấm 7- 10 bài. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: HD làm bài tập. 3.3.1. Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm. - Treo bảng phụ. Các nhóm thi tiếp sức điền đúng. - Nhận xét, cho điểm. 3.3.2. Bài 2: Làm vở: - Giáo viên nói về các địa danh trong bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe- đọc thầm. - Học sinh gấp, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - Đọc đúng yêu cầu bài. a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá song trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-na là anh Nguyễn Văn Trỗi. - Đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm- lớp làm vở. Viết sai Sửa lại Hai ngàn Hai Ngàn Ngã ba Ngã Ba Pù mo Pù Mo Pù xai Pù Xai Chiều: Toán (+) LUYệN: Xăng- ti- mét khối. đề- xi- mét khối I. Mục tiêu: - Củng cố biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối và đề xi mét khói, đọc và viết đúng các số đo. - Cung cố mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: VBT Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? bài tập 2 3. Bài mới: Giới thiệu bài. . Thực hành: Bài 1: viết vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm VBT Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: - Học bài làm vở bài tập. - Học sinh làm VBT, trình bày, nhận xét, đánh giá. a) Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. 1 dm3 = 1000 cm3 685 dm3 = 685000 cm3 7,5 dm3 = 7500 cm3 dm3 = 800 cm3 4000 cm3 = 4 dm3 324000 cm3 = 324 dm3 540000 cm3 = 540 dm3 2100 cm3 = 2,1 dm3 Ngày soạn:12-1-2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Sáng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trật tự – an ninh I. Mục đích, yêu cầu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ trật tự, an ninh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 26’ 1- Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2, 3. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự. - Giáo viên và lớp nhận xét. Bài 2: Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu khổ to rồi yêu cầu học sinh tìm các từ ngữ theo các hàng. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - Học sinh làm việc cá nhân để phát biểu ý kiến. - Đáp án c là đúng nghĩa cho từ trật tự. - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Học sinnh nêu yêu cầu bài tập 2. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông Tai nạn, tai nạn giông thông Nguyên nhân gây tai nạn giao thông Vi phạm quy định về tốc độ, lấn chiếm lòng đường vỉa hè 2’ 1’ Bài 3: - Giáo viên lưu ý học sinh đọc kĩ, phát hiện ra những từ chỉ người, sự việc. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Tổng kết bài - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc thầm mẩu chuyện vui rồi trao đổi thảo luận nhóm. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân. + Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đế trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. Toán mét khối I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối dựa vào mô hình. - Biết đổi đúng các đơn vị giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: m3 , cm3 , dm3 . II. Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh vẽ về m3, mối quan h giữa dm3, cm3, m3 III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng chữa bài tập 3 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Giới thiệu các mô hình về m3. 1 m3 là thể tích hình lập phương có cạnh là 1 m. - Mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Cho học sinh quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ. 2.3. Hoạt động 2: Bài 1. - Yêu vầu của học sinh đọc các số đo. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết các số đo. - Nhậ xét bài. 2.4. Hoạt động 3: Bài 2: - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo. - Gọi một vài người lên làm. 2.5. Hoạt động 4: Bài 3: Làm cá nhân. - Gọi một học sinh chữa. Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 4 + Quan sát mô hình lập phương có cạnh 1 m (tương tự như dm3 và cm3) 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh khác tự làm và nhận xét bài. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm nháp trao đổi nhóm đôi. a) 1 cm3 = 0,001 dm3 13,8 m3 = 13800 dm3 5,216 m3 = 5216 đm3 0,22 m3 = 220 dm3 b) 1 dm3 = 1000 cm3 m3 = 250 dm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 19,54 m3 = 19540 dm3 - Đọc yêuc cầu bài 3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình Lịch sử Nhà máy thuỷ điện đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước. - Tình yêu quê hương đất nước, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, một số ảnh tự liệu về nhà máy có khí Hà Nội. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Nhiệm vụ ... o viên phát phiếu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố: - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm vở. Giải: Thể tích khối kim loại hình lập phương: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 m3 đổi 0,421 875 m3 = 421,875 dm3 Khối lượng khối kim loại là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328, 125 kg. - Học sinh làm nhóm. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 540 cm3 b) 512 cm3 - Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. Khoa học Lắp mạch điện đơn giản I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Chuẩn bị: - Bóng đèn điện hang có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây) - Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện: - Chia lớp theo nhóm. - Vật liệu 1 cục pin, 1 số đoạn dây, 1 bóng đèn pin. ? Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? - Giáo viên chốt. 3.3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm. - Vẫn chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Sau đó làm việc cả lớp. ? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên? ? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên. Giáo viên chốt. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung chính - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài. - Chuẩn bị bài sau - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở mẹc thực hành. - Nhóm lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Đại diện nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. + Thảo luận đôi đưa ra câu trả lời. + Nối tiếp đại diện cặp trả lời. + Nhận xét. - Làm thí nghiệm như sách hướng dẫn. + Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách 1 đầu dây đèn ra khỏi bóng đèn (hoặc 1 đầu pin) tạo ra mạch hơ, chin một số vật bằng kim loại, nhựa vào chỗ hở của mạch. - Ghi nhận xét vào bảng. Vật Kết quả Kết luận Đèn sáng Không sáng Miếng nhựa Nhôm x x Không có dòng điện qua Cho dòng điện qua. + Vật dẫn điện: nhôm, sắt, (kim loại) + Vật cách điện: nhựa, giấy. Chiều: Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực trong học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự bảo vệ truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Động não. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. - Dự án. IV. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) em ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T34- sgk) - Giáo viên giới thiệu nội dung thông tin. gGiao nhiệm vụ từng nhóm. - Giáo viên kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào, Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm và phát phiếu. N1: Em biết them những gì về đất nước Việt Nam. N2: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam. N3: Nước ta có những khó khăn gì? N4: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Giáo viên kết luận: ghi nhớ (giáo viên dán lên bảng). * Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên kết luận: 3. Củng cố: - Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, hát về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc câu chuyện in sgk. - Học sinh thảo luân theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trình bày trước lớp. Toán (+) Luyện: Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình lập phương. III. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnh 3 cm tính thể tích hình lập phương đó. V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm2) * Nhận xét: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. Hình lập phương có cạnh là a thể tích là V. Công thức: V= a x a x a * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên dán bài lên bảng. - Học sinh phát biểu quy tắc. - Học sinh làm vở. - Học sinh lên bảng chữa. Hình lập phương (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m dm 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 3,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 19,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 4,875 m3 dm3 216 cm3 1000 dm3 g Giáo viên nhận xét. 2’ 1 Bài 2: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên thu một số vở chấm, nhận xét. Bài 3: Giáo viên phát phiếu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố: - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm vở. Giải: Thể tích khối kim loại hình lập phương: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 m3 đổi 0,421 875 m3 = 421,875 dm3 Khối lượng khối kim loại là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328, 125 kg. - Học sinh làm nhóm. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 540 cm3 b) 512 cm3 - Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. Sinh hoạt Sơ kết tuần I/ Mục tiêu : - Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần. - Có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tự quản. II/ Nội dung : 1/ Lớp trưởng nhận xét : 2/ Gv nhận xét chung : a. Ưu điểm: - Lớp đi học đều, đúng giờ. Không có bạn nào nghỉ học không có lý do - Đồ dùng sách vở tơng đối đầy đủ. - ý thức 1 số bạn học tập của một số bạn rất tốt - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói tục chửi bậy gây mất đoàn kết - Trong lớp chịu khó xung phong phát biểu bài - Học bài và làm bài trớc khi đến lớp b. Nhược điểm: + Học tập : - Vẫn còn rất nhiều bạn cha chú ý học tập, trong giờ học còn nói chuyện riêng lời học, chữ viết xấu và sai nhiều lỗi chính tả Chuẩn bị sách vở đến lớp chưa tốt. Còn mất trật tự trong giờ học. + Thể dục : Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ nhanh nhẹn. Vệ sinh sạch sẽ, có ý thức giữ vệ sinh chung. + Nế nếp : Một số em còn đi học muộn. Nghỉ học không có lý do. 3/ Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục những nhược điểm, chuẩn bị bài, sách vở đến lớp đầy đủ, thi đua học tập tốt. - Duy trì nề nếp, sĩ số. - Tham gia tích cực vào các hoạt động chung của nhà trường. - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Tiếp tục thi đua giành điểm 9, 10 - Đăng ký giờ học hay, ngày học tốt 4/ Lớp vui văn nghệ : - Giáo viên chia 2 nhóm. - Giáo viên tổng kết và biểu dương. - Lớp hát. - Thi hát. - Học sinh nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau. Tuần 24 Từ ngày 28 thỏng 1 đến ngày 1 thỏng 2 năm 2013 Ngày soạn: 19/1/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Sáng: Tập đọc Luật tục xưa của người ê- đê I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, - ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn “Tôi không hỏi mẹ cha là có tội” III. Các hoạt động dạy học: 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Học sinh đọc bài thơ: Chú đi tuần 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Luật tục xưa của người Ê - Đê. a) Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. b) Tìm hiểu bài ? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? ? Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội. ? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phát rất công bằng? ? Kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? c) Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc. Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc nối tiếp kết hợp đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp cả bài. - Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Tôi không hỏi me cha- Tội ăn cắp- Tội giup kẻ có tội- Tôi - Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng an hem cũng xử như vậy. - Tang chứng phải chắc chắn, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. - Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học, Luật bảo vệ, Luật chăm sóc và giáo dục trẻ em, - 3 học sinh đọc nối tiếp củng cố nội dung, going đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Toán Luyện tập CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học:
Tài liệu đính kèm: