Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 24 - Trường TH Mỹ Phú

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 24 - Trường TH Mỹ Phú

Tập đọc

 Tiết 01

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bút dạ và một số giấy khổ to, bảng phụ

- HS đọc trước bài ở nhà, SGK

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 24 - Trường TH Mỹ Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
	Tiết 01
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bút dạ và một số giấy khổ to, bảng phụ
HS đọc trước bài ở nhà, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động:
Ổn định.
KT bài cũ: Chú đi tuần
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa bài thơ.
GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
GV đọc bài văn. 
Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK
Cho HS phân đoạn .
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về tội ác.
Cho HS đọc đoạn nôi tiếp
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã chú giải: Luật tục, Ê-đê, song, co, tan chứng, nhân chứng, 
2 HS đọc nối tiếp cả bài.
1 HS giỏi đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
MT: Hiểu nội dung bài và trả lời đúng các câu hỏi.
HS đọc từng đoạn, trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời từng câu hỏi. GV phát bút dạ và giấy cho các nhóm trả lời viết câu hỏi 4:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
+ Hãy kể lại một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
GV nhận xét và chốt ý đúng.
Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
GV kết luận:
=> Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
MT: Đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn.
GV đọc diễn cảm bài văn.
3 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3.
Cho HS luyện đọc diễn cảm.
Cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, ghi điểm tuyên dương.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
Gọi HS nhắc lại ý nghĩa bài văn
Liên hệ giáo dục HS.
Về nhà đọc lại bài văn.
Chuẩn bị tiết sau: Hộp thư mật
Nhận xét tiết học
3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Lắng nghe 
HS chia
- HS đọc 3 em, 2 lượt 
Lắng nghe
Đọc 
Lắng nghe
 Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
2 HS nêu 
Lắng nghe, nhắc lại ý nghĩa
HS viết vào vở
Lắng nghe
Theo dõi
 HS đọc
Thi đua
Nhận xét
2 HS nhắc lại ý nghĩa
Thực hiện
Lắng nghe 
Chính Tả (Nghe - viết)
	Tiết 02 ( chiều)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU:
Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; Viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 
Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ.
Ngồi viết đúng tư thế. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ để các nhóm làm BT3
HS: Bảng con, vở viết chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động:
Ổn định.
KT bài cũ: Cao Bằng 
Gọi HS lên bảng viết lại trên bảng những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.
GV nhận xét. Ghi điểm
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
MT: HS nghe viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.
* Hướng dẫn chung. 
GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
GV đặt câu hỏi: Đoạn viết miêu tả cái gì
GV kết luận: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc
GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
GV nhấn mạnh các từ khó cần viết hoa, gv cho HS viết từ khó vào bảng con: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
HS viết chính tả.
HS soát lỗi chính tả.
GV chấm 5-7 bài
Nhận xét, đọc điểm
* Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. 
MT: HS nắm được cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
GV cho HS phát biếu ý kiến-nói các tên riêng đó, cách viết hoa.
GV nhận xét, tuyên dương.
GV kết luận cách viết lại các tên riêng:
* Tên người, tên dân tộc: Đăm săn, Y sun, Nơ Trang Long, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
* Tên địa lý: Tây Nguyên, (sông) Ba
* Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng.
Gọi HS đọc lại các câu đố bằng thơ
GV chia lớp thành 5 nhóm và phát mỗi nhóm bút dạ và 1 tờ giấy khổ to.
Các nhóm suy nghĩ và giải câu đố.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho những nhóm nào giải câu đố đúng, nhanh; viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử
Lời giải đố:
Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
HS cả lớp đọc nhẩm thuộc lòng các câu đố
GV cho HS thi đọc thuộc long các câu đố.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Liên hệ thực tế giáo dục HS.
Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 3.
Chuẩn bị bài chính tả tiết sau
Nhận xét tiết học.
2 HS viết
Nhận xét
Lắng nghe
Trả lời
Nhận xét
Đọc 
Lắng nghe
Viết bảng con
Viết chính tả
HS soát lỗi
Lắng nghe
HS đọc
Phát biểu
Lắng nghe
Đọc
Theo dõi
Chia nhóm
Thực hiện
Trình bày
HS khá, giỏi giải
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Thực hiện
Lịch sử
	Tiết 01
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết.
1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN:
HS biết đường Trường Sơn với việc chi viên sức người, vũ khí, lương thựccủa miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,  cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
2. Mục tiêu GDBVMT:
Quan sát tranh, GD về ảnh hưởng chất độc màu da cam và hậu quả của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính VN. Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn. 
- Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động:
Ổn định
KT bài cũ: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào ?
+ Nêu một số sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất
GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài. 
* Hoạt động1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
MT: HS biết Trung Ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn.
GV nêu một số câu hỏi HS trả lời
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc-Nam của nước ta ?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV và HS nhận xét. Chốt ý đúng
* Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn. 
MT: HS biết Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận các vấn đề sau:
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét và bổ sung các ý đúng
GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mỹ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đôi và thanh niên xung phong.
* Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.
MT: HS biết Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,  cho chiến trường.
GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để trả lời câu hỏi: Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
HS thảo luận về ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước. So sánh bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kỳ lịch sử.
Đại diện nhóm trình bày ý nghĩa.
GV và HS cả lớp nhận xét các nhóm trả lời.
GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
GV kết luận: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng-đường Hồ Chí Minh.
Gọi HS đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK
GDMT: Cho HS quan sát H1 trang 47. Trong những năm chiến tranh Mĩ đã trút xuống đường Trường Sơn hang triệu tấn bom đạn, chất hóa học làm ảnh hưởng nghiêm trọng cho môi trường đến ngày hôm nay. Hiện nay mọi người đang ra sức khắc phục hậu quả đó bằng cách trồng và chăm sóc bảo vệ rừng.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của tuyến đường trường Sơn
GV nhận xét.
Chuẩn bị bài tiết sau: Sấm sét đêm giao thừa
Nhận xét tiết học. 
2 HS trả lời
Nhận xét
Theo dõi và lên chỉ bản đồ
Thảo luận
Trình bày
Nhận xét
Lắng nghe 
Thảo luận
Trình bày
Nhận xét
Lắng nghe
Trả lời
Nhận xét
Thảo luận
Trình bày
Lắng nghe 
Đọc 
Lắng nghe
Nhắc lại
Lắng nghe
Thực hiện 
Luyện từ và câu
Tiết 04
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH
I. MỤC TIÊU:
- Làm được BT1, BT4.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt
- Bảng phụ BT2, BT3.
- Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan h từ.
Gọi HS nêu ghi nhớ và nêu một số ví dụ câu ghép thể hiện quan hệ từ tăng tiến.
Nhận xét- ghi điểm
Bài mới: Giới thiệu-ghi tựa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
MT: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
* Hướng dẫn HS làm BT1:
Cho HS đọc y/c bài tập trao đổi nhóm đôi
GV lưu ý HS đọc kỹ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
HS cả lớp làm bài và phát biểu ý kiến.
Cả lớp và giáo viên nhận xét
GV chốt lại.đáp án đúng.
+ Đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội)
* Hoạt động 2: 
* Hướng dẫn HS làm BT4:
Gọi HS đọc nội dung BT4.
GV đính lên b ... h mặt đáy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình, thể tích hình hộp chữ nhật..
Cho Hs làm bài, chữa bài.
Nhận xét, chốt lại KQ đúng.
Sau khi chữ xong bài 2 GV cho HS tự làm bài 3, chữa bài
v	Hoạt động 2: Củng cố.
- Cho HS nêu lại các công thức đã ôn
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm lại BT vào VBT
Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài .
- 2 HS nêu.
- 3 HS nêu
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở, trình bày, chữa bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- m 2 HS nêu
- 3 HS nêu
HS tự làm vào SGK, em nào làm xonh tiếp tục làm 2 cột còn lại.
- Trình bày, chữa bài.
- HS tự làm bài, nêu KQ
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác
- Làm được các BT:1,2..
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
	Ôn về tính tỉ số % của 1 số, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật qua tiết luyện tập chung.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố về tính tỉ số % của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
	Bài 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu BT.
- yêu cầu Hs nêu cách tính nhẩm.
- Cho HS thực hành tính theo cách trên
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Tương tự cho HS phân tích và tính câu b
Bài 2
Cho Hs đọc đề bài.
Cho HS nêu hiểu biết về tỉ số 2:3.
GV chốt lại: Thể tích của hình nhỏ 2 phần thì thể tích hình lớn là 3 phần.
- Cho HS làm bài, nêu KQ
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Tỉ số.là: 3 : 2 = 1,5 hay là 150%
	b) Thể tích hìng LP lớn là:
64 x 1,5 = 96 cm3.
Yêu cầu HS nào làm xong thì làm bài 3.
- Nhận xét KQ và chốt lại
Nhận xét: khi giữ nguyên chiều dài, chiều rộng, chiều cao tăng thêm bao nhiêu thì thể tích cũng tăng lên bấy nhiêu.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Làm bài tập ở nhà.
Chuẩn bị: đọc thêm bài Giới thiệu hình trụ. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ. Chuẩn bị bài luyện tập chung sau.
Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc
- Vài HS nêu.
- Mỗi HS tính một dòng
Học sinh đọc đề bài 1 a.
- HS nhận xét
- Hs tự tính theo cách trên và nêu KQ. Nhận xét
Học sinh quan sát số 17, 5 %
Các nhóm lần lượt phân tích 17,5%
Dự kiến:
	+ 	10% + 7 % + 0,5%
	+	10% + 5% + 2,5%
	+	Trong đó 2,5% = 10% : 4)
Học sinh lần lượt tính.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề bài 2.
Nêu tóm tắt – Giải.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Làm bài cá nhân.
Nhận xét.
Học sinh làm cá nhân ® sửa bì bằng cách chọn thẻ a, b, c, d.
Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 1
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. MỤC TIÊU:
- Bỏ phần nhận xét, ghi nhớ.( theo ĐC)
- Làm được BT1, 2 của mục III
- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 câu văn của BT1. một số bảng phụ viết các vế câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2.
- Vở BT, SGK TV 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trật tự-an ninh.
Gọi HS giải thích từ: An ninh
GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới: Giới thiệu-ghi tựa
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT1, 2.
MT: HS biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
+ Hướng dẫn HS làm BT 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của BT1
HS làm BT cá nhân.
GV mời 2, 3 HS làm bảng phụ bài.
Trình bày kết quả, cả lớp và gv nhận xét
GV chốt lại ý đúng.
* Câu a:  chưa, /  đã
* Câu b:  vừa  /  đã
* Câu c:  càng , /  càng
+ Hướng dẫn HS làm BT 2:
Đọc yêu cầu BT và suy nghĩ làm bài
Cho HS lên bảng làm
Nhận xét kết luận
a/  càng càng 
b/  mới đã
c/  bao nhiêu bấy nhiêu 
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ SGK
Liên hệ giáo dục HS.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm
Nhận xét tiết học.
2 HS
Nhận xét
Đọc 
Lớp làm vào vở BT
Trình bày
Nhận xét
Đọc 
Thực hiện
3 HS
- Nhận xét
Nhắc lại ghi nhớ
Lắng nghe
Thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Làm được các BT:2.(a), 3
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1) KTBC: 
-Gv yêu cầu hs: Nêu cách tính diện tích hình bình hành, hình tam giác, hình tròn, cách tìm tỷ số phần trăm.
-4 hs nhắc lại cách tính diện tích các hình.
2) Luyện tập 
a) Giới thiệu bài: Nêu ND ôn tập
b) HD luyện tập:
BT2: Củng cố về cách tính diện tích hình bình hành và diện tích tam giác và tỷ số %.
-GV hỏi:Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
- Y/c tìm cách làm. 
- HS cả lớp làm BT 2 (a). Em nào làm bài nhanh thì làm tiếp các ý còn lại BT2 (b),BT1.
- B1: Tính diện tích tam giác QKP.
- B2: Tính S hbh- S tam giác QKP.
- B3: So sánh. 
Bài tập 1:
-Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:Bài cho biết gì?
+Bài yêu câu gì?
-Gọi hs chữa bài.
-Gv nhận xét,chữa bài.
+ Đọc và xác định yêu cầu. 
- Trao đổi tìm cách làm. 
- Làm vào vở + phiếu.
- Nhận xét.
 Bài giải
Vì MNPQ là hình bình hành nên:MN=PQ=12cm
Diện tích tam giác KQP là:
 12x6:2 =36 (cm2)
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 =72 (cm2)
Tổng diện tích của tam giác MKQ và va tam giác KNP là:
 72 – 36= 36 (cm2)
Vậy:KQP=MKQ+KNP
-Hs chữa bài.Hs nhận xét.
BT3: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác và hình tròn.
-Goi hs đọc yêu cầu của bài 
-GV hỏi:Làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn?
-yêu cầu hs tự làm bài.
- B1: Tính diện tích tam giác vuông.
- B2: Tính diện tích hình tròn. 
- B3: Tính diện tích đã tô màu. 
- Nhận xét 
+ Đọc và xác định yêu cầu.
-Hs trả lời. 
- Làm cá nhân vào vở,1 hs làm trên bảng.
- Nhận xét.
 Bài giải
Bán kính của hình tròn:
 5: 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
 2,5 x2,5 x3 ,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
 3 x 4 :2=6 (cm2)
Diện tích phần đươc tô màu là:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số:13,625 cm2.
3) Củng cố -dặn dò
- Về xem lại bài. Xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
- Làm được các BT:1( a,b),2..
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1) KTBC: 
2) Luyện tập 
a) Giới thiệu bài:
b) HD luyện tập:
 BT1: 
- Củng cố về Sxq và diện tích toàn phần, thể tích của HHCN.
- HD cách làm; Y/c nêu cách tính Stp và V.
- HS cả lớp làm BT1 (a, b). Em nào làm bài nhanh xong trước thì làm tiếp các ý còn lại.
	Bài giải
1m = 10 dm ;50 cm = 5 dm ;60 cm =6 dm
Diện tích xung quanh bể cá là:
 (10 + 5)x 2 x 6 =180 (dm2)
Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50( dm2)
Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 =230 (dm2)
Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
Thể tích nước trong bể là:
 300 dm3 = 300 lít
 300 x 3: 4= 225 (lít)
 Đáp số:a.230 dm3
 b. 300 dm3
 c. 225 lít.
+ Đọc và xác định yêu cầu 
- Hs nêu cách tính.
- Làm vào vở + phiếu.
- Nhận xét.
BT2: 
- Củng cố về cách tính V hình lập phương, Sxq, Stp.
- Y/c HS cả lớp bàm BT2. Em nào làm bài nhanh xong trước thì làm tiếp BT3.
- B1; Tính Sxq = 1,5 x 1,5 x4= 9
- B2: Tính Stp= 1,5 x 1,5 x 6=13,5
- B3: V= 1,5 x 1,5 x 1,5= 3,375
- Nhận xét.
BT3:Dành cho HS có khả năng
-Goi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: + Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Gv gọi hs chữa bài trên bảng.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
+ Đọc và xác định yêu cầu. 
- Trao đổi tìm cách làm. 
- Làm vào vở + phiếu.
- Nhận xét.
-HS đọc.
-Hs trả lời.
-Hs chữa bài.
- HS nhận xét.
3) Củng cố -dặn dò
- Về hoàn thành bài tập.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP
Sinh hoạt của GV và HS
Giáo dục lồng ghép
 1. Cán sự báo cáo hoạt động tuần qua:
* Báo cáo nề nếp học tập. (Những HS đạt thánh tích tốt và chưa tốt cần khắc phục)
- Báo cáo việc thực hiện đi học đúng giơ, nghỉ học buổi 2.
 - Báo cáo việc thực hiện vệ sinh trướng lớp, bảo quản cây xanh trong lớp học.
* Báo cáo tình hình học tập của các bạn đạt thành tích tốt và chưa tốt cần khắc phục 
- Những HS trong giờ học chưa thật sự tập trung chú ý nghe giảng còn mất trật tự trong giờ học.
- Những bạn về nhà chưa học bài, chưa thuộc bài.
2. Đánh giá tình hình lớp học tuần qua:
- Khen ngợi những HS có biểu hiện tốt về ý thức tu dưỡng đạo đức:............................................................
- Khen ngợi những HS thực hiện tốt nề nếp học tập, chú ý nghe giảng đạt thành tích tốt trong học tập và những HS về nhà có ý thức tự học, có chiều hướng vươn lên trong học tập như : ..........................................................................................
- Khuyến khích động viên những HS còn, có những hành vi không tốt, vi phạm đạo đức HS. Còn có những biểu hiện chưa tốt, chưa thật sự cố gắng trong học tập như: .............................................................................
3. Kế hoạch hoạt động tuần 05:
- Tiếp tục phát huy nề nếp của lớp học.
- Tu dưỡng đạo đức học sinh, hạn chế đế mức thấp nhất những biểu hiện quậy phá., chạy xe trong sân trường, bỏ học, những lời lẽ thô tục với bạn bè trong lớp học cũng như ở ngoài lớp học.
- Thưc hiện đi học đúng giờ, vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài.
- Thực hiện học tập theo nhóm. Phát huy tốt trách nhiệm kèm bạn học, duy trì đôi bạn học tập.
- Vận động nhiều hoa điểm 10.
- Duy trì tốt tập thể dục đầu giờ, chấn chỉnh lại việc xếp hàng.
- Mời PHHS các em: Kiều, Bảo, Lâm, Thi, Đòn họp để bàn biện pháp nâng cao chất lượng.
- Tổng kết hoa điểm mười của lớp. 
 An toàn giao thông .
Bài: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Nhiệm vụ phòng tránh tai nạn giao thông là của mọi người.
- Có những ý kiến đề xuất để đảm bảo ATGT.
II. NỘI DUNG:
1. Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người:
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Khi tham gia giao thông, mọi người cần làm gì để tránh tai nạn giao thông?
- Khi đi xe đạp cũng như xe gắn máy ta cần nhớ điều gì?.
GV chốt lại các câu trả lời, cung cấp thêm kiến thức và thông tin.
2. Lập phương an phòng tránh tai nạn giao thông.
Bài tập: Em hãy lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông trước cổng trường.
- HS làm việc theo nhóm theo gợi ý sau:
+ Theo em, trước cổng trường phải như thế nào mới đảm bảo ATGT?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24 lop 5.doc