Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

ĐẠO ĐỨC

Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngy, yu hịa bình, tích cực tham gia cc hoạt động bảo vệ hịa bình ph hợp với khả năng do trường, địa phương tổ chức.

2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trình bày, giao tiếp.

3. Thái độ:- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).

+ HS: SGK Đạo đức 5

 

doc 47 trang Người đăng hang30 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch giảng dạy Tuần 26.
( Từ ngày 28- 02- 2011 đến ngày 04- 3- 2011 ).
THỨ NGÀY
MÔN HỌC
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Bài tập cần làm
Hai
28/02
Chào cờ
Đạo đức
26
Em yêu hòa bình ( Tiết 1 ).
Tập đọc
51
Nghĩa thầy trò.
C.1,2,3
Toán
126
Nhân số đo thời gian với 1 số.
Bài 1.
Lịch sử
26
Chiến thắng “ Điện Biển Phủ trên không”.
Ba
01/3
Toán 
127
Chia số đo thời gian cho 1 số.
Bài 1.
LTVC
51
MRVT: Truyền thống.
B.1,2,3
Kể chuyện
26
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Khoa học
51
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Thể dục
51
Bài 51.
Tư
02/3
Tập đọc
52
Hội thi thổi cơm ở Đồng vân.
C.1,2,3
Toán
128
Luyện tập.
B1,2,3,4.
Tập L. Văn
51
Tập viết đoạn đối thoại.
B. 1, 2.
Chính tả
26
Nghe- viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
Bài 2
Kĩ thuật
26
Lắp xe ben( Tiết 3 ).
Năm
03/3
Âm nhạc
26
Học hát: Em vẫn nhớ trường xưa.
Toán
129
Luyện tập chung.
B1, 2,3,4.
LTVC
52
Luyện tập thay thế TN để liên kết câu.
B.1, 2,3
Khoa học
52
Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Thể dục
52
Bài 52.
Sáu
04/3
Toán
130
Vận tốc.
B1, 2.
Tập L. Văn
52
Trả bài văn tả đồ vật.
Địa lý
26
Châu Phi( Tiếp theo ).
Mĩ thuật
26
Vẽ TT: Tập kẻ kiểu chữ in hoa NT, NĐ.
SHL
26
Sinh hoạt cuối tuần 26.
TUẦN 26
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
CHÀO CỜ
( GV tổng phụ trách Đội ). 
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày, yêu hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do trường, địa phương tổ chức.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trình bày, giao tiếp.
3. Thái độ:- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
+ HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động:- HS hát
2. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhơ.ù
Nêu yêu cầu cho học sinh.
Thảo luận nhóm đôi.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. Nhằm giúp học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
	  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời).
Đọc các thông tin 37 – 38 (SGK)
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 38
Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
® Kết luận: 
v Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
® Kết luận: 
v	Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày).
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét.
® Kết luận: 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn hs về nhà:
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”.
  Bài hát nói lên điều gì?
  Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
- “Em yêu hoà bình.”
- Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,  Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
- Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: b, c, trong bài tập 2.
	  Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
	  Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”. Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”.
_________________________________
TẬP ĐỌC 
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng giọng nói của từng nhân vật với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:- Biết đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. 
3. Thái độ:- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bị:+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cửa sông
 GV gọi 2- 3 HS đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
GV yêu cầu học sinh đọc bài.
Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có).
Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc:
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
  Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
  Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
  Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
  Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
Giáo viên chốt: 
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
GV cho HS các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học 
Hát 
- “Nghĩa thầy trò.”
- Đoạn 1: “Từ đầu  rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo  tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
- Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành.
  Chi tiết “Từ sáng sớm  và cùng theo sau thầy”.
  Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. 
  Chi tiết: “Mời học trò  đến tạ ơn thầy”.
- Dự kiến: 
	Uống nước nhớ nguồn.
	Tôn sư trọng đạo
	Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
	Kính thầy yêu bạn 
- Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. 
- VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Bài: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”
 ___________________________________
TOÁN
Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng:- Vận dụng để giải một số bài tốn cĩ nội dung thực tế.
3. Thái độ:- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
Cả lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:® Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
- Đa ... i 1.
Đáp số: 720 km/giờ
v= s : t
Vì đơn vị của quãng đường là km, đơn vị của thời gian là giờ, nên vận tốc là km/giờ.
Bài 3
Thời gian cho trong bài có đơn vị phức hợp; đề bài yêu cầu tính vận tốc bằng m/giây.
Đổi đơn vị của số đo thời gian là giây; 1 phút 20 giây = 80 giây.
Bài giải
Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400: 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5m/giây
Vì quãng đường là 400m, thời gian là 80 giây, nên đơn vị vận tốc trong bài là m/giây.
- Công thức: v = s : t
- Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ chuyển động nhanh hay chậm của chuyển động đó trong một đơn vị thời gian. 
- Dựa vào đơn vị của quãng đường và của thời gian.
_________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho.
2. Kĩ năng:- Biết rút kinh nghiệm và sữa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
3. Thái độ:- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý  phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
+ HS:
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3).
- 2 nhóm diễn lại đoạn kịch tiết trước.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi em thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ.
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của một số HS.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
GV đọc đoạn, bài văn hay.
Liên hệ giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Bài: Tập chuyển câu chuyện thành kịch.
- Trả bài văn tả đồ vật. 
 * Những ưu điểm chính:
VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo.
* Những thiếu sót hạn chế.
VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể.
  Đọc lời nhận xét.
  Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài.
  Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.
  Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại.
___________________________
ĐỊA LÍ
Tiết 26: CHÂU PHI (tt).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi:
+ Châu lục cĩ dân cư chủ yếu là người da đen
+ Trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới, khai thác khống sản.
+ Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cơng trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đo của Ai Cập.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, trình bày.
3. Thái độ:- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ.
- TLCH trong SGK.
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi 
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc SGK và TLCH:
- Nêu số dân của châu Phi? Dân số châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào?
Chủng tộc nào có số dân đông nhất?
- GV chốt HĐ1.
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi:
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học?
Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Gv chốt nội dung:
v	Hoạt động 3: Ai Cập.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Gọi một số em trình bày kết quả.
- Gv kết luận: 
v	Hoạt động 4: Củng cố.
- Cho HS hỏi đáp lẫn nhau.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
- Bài: “Châu Phi”.
Bài: “Châu Phi (tt)”.
+ 884 triệu người, đứng thứ 2 trên thế giới.
Da đen; Da trắng; Lai giữa da đen và da trắng.
Da đen ® đông nhất.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi, các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
- Kinh tế chậm phát triển. Châu Phi mới tập trung trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản để sản xuất.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu Á, Aâu, Phi
+ Thiên nhiên: có sông Nin chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế- xã hội: từ cổ xưa có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ; là nước có nền kinh tế phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản 
- “Châu Mĩ”.
______________________________
MĨ THUẬT
Tiết 26: Vẽ trang trí: TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM.
I. Mục tiêu
1- Kiến thức:
- HS nhận biết được đặc điểm kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.Hiểu cách sắp xếp dịng chữ thế nào là hợp lí. * HS khá giỏi: Kẻ được dịng chữ CHĂM HỌC theo đúng mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
2- Kĩ năng:- HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
3- Thái độ:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II. Chuẩn bị.
+ GV:- Hình gợi ý cách vẽ . Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
+ HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phương pháp
Nội dung
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
Hoạt động 1: quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu một số dịng chữ cĩ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm ( kẻ đúng và chưa đúng).
- Hs quan sát, nhận xét.
- GV: yêu cầu hs tìm ra dịng chữ đúng và đẹp.
- Nội dung nhận xét:
+ Kiểu chữ.
+ Chiều cao chiều rộng của dịng chữ so khổ giấy 
+ Khoảng cách giữa các con chữ và các tiếng.
Hoạt động 2: Cách kẻ chữ
- GV vẽ lên bảng kết hợp nêu câu hỏi:
+ Những nét nào là nét thanh?
+ Những nét nào là nét đậm?
+ GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ Quang Trung
- Yêu cầu HS tìm khuơn khổ chữ xác định vị trí nét thanh, nét đậm.
Quang Trung
+ Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh.
+ Nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là nét đậm.
-> Khơng nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy.
Hoạt động 3: Thực hành
- Hs thực hiện:
+ Tập kẻ các chữ A,B,M,N
+ Vẽ màu vào các con chữ và nền.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Gv nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những nhĩm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và cĩ bài đẹp. Nhắc một số em chưa hồn thành về nhà thực hiện tiếp:
+ Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về đề tài mơi trường.
_________________________________
SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 26.
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 26.
- Triển khai cơng việc trong tuần 27.
- Tuyên dương những em luơn phấn đấu vươn lên cĩ tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: 
- Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành:
* Sơ kết tuần 26
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức:
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động sau tết.
- Tồn tại: Vẫn cịn một số em ồn ào trong giờ học, chưa cĩ ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ.
+ Học tập:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em cĩ ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cơ giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. nhiều em tích cực học tập. 
- Chữ viết sạch, đẹp: Nhi, Bư, Nga, Đer, 
- Tồn tại: Lớp cịn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em cịn cẩu thả, xấu: Hái, Long, Hùng,...
+ Các hoạt động khác:
- Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
* Tồn tại: 15’ đầu giờ các em cịn ồn, chưa cĩ ý thức tự giác ơn bài. 
* Kế hoạch tuần 27
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 27 theo thời khố biểu. 
- Vừa học vừa ơn để thi giữa học kì 2 mơn Tiếng Việt.
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc tập đọc và làm tốn.
- Thực hiện tốt an tồn giao thơng – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ơng bà, cha mẹ. - Vận động các bạn học sinh hay nghỉ học đến lớp đều hơn.
_____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 Tuan 26 CKTKN 2 cot PP ND.doc