Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường tiểu học Minh Thuận 5

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường tiểu học Minh Thuận 5

Môn : Tập đọc

BÀI: BÀN TAY MẸ

Tiết: 1,2

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Từ ngày 07 / 03 /2011 đến ngày 11 /03 /.2011.
Thứ, ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
CKTKN
TG
Hai
07/ 03
1
Chào cờ
30 ph
2
Tập đọc
Bàn tay mẹ
40 ph
3
Tập đọc
Bàn tay mẹ
40 ph
4
Toán
Các số có hai chữ số
BT1,3,4
40 ph
5
Âm nhạc
Học bài: Hòa bình cho bé
35 ph
Ba
 08/03
1
Thể dục
Bài thể dục, trò chơi
35 ph
2
Tập viết
Tô chữ hoa C
40ph
3
Chính tả
Bàn tay mẹ
40ph
4
Toán
Các số có hai chữ số( TT)
BT1,2,3,4
40ph
5
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi
Tư
09/03
1
Mĩ thuật
Vẽ chim và hoa
35ph
2
Tập đọc
Cái Bống
40ph
3
Tập đọc
Cái Bống
40ph
4
Toán
Các số có hai chữ số
BT1,2,3,4
40ph
5
Rèn HS yếu
35ph
Năm
10/03
1
Tập viết
Tô chữ hoa: D, Đ
40ph
2
Chính tả
Cái Bống
40ph
3
Toán
So sánh các số có hai chữ số
BT1,2,3,4
40ph
4
TN&XH
Con gà
35ph
5
Rèn HS yếu
Sáu
11/03
1
Tập đọc
Vẽ ngựa
40ph
2
Tập đọc
Vẽ ngựa
40ph
3
Kể chuyện
Cô bá trùm khăm đỏ (Chuyển thành bài đọc thêm.)
35ph
4
Thủ công
Cắt dán hình vuông ( T1 )
35ph
5
Sinh hoạt lớp
DUYỆT CỦA BGH 
 Cao Thị Ngọc
Thứ hai ngày7 tháng 3năm 2011
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
Tiết: 1,2
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp:
2.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
HĐ1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rám nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.:
HĐ2:Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
* HĐ1:Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
* Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài.
* HĐ2:Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
4.Củng cố,dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
5.Nhận xét 
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
* Nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
* Nhận xét:.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Âm nhạc
Bài: Học hát bài Hòa bình cho bé.
Tiết: 3
Toán :
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Tiết: 4
I. Mục tiêu
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùg dạy học toán
4 thẻ . mỗi thẻ là 1 chục qt , 10 qt rời
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định 
2.KTBC
GV nhận xét bài kiểm tra
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
* HĐ1:Giới thiệu các số từ 20 đến 30
GV nói : có 2 chục que tính
GV yêu cầu HS lấy thêm 3 que tính nữa
Nói : “có 3 que tính nữa” 
GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 qt và nói : 
‘Hai chục và ba là hai mươi ba”
GV nói : hai muơi ba viết như sau : 23
Đọc là : Hai mươi ba
GV yêu cầu HS đính số 23
GV H/D tương tự như trên để HS nhận ra số lượng , đọc , viết các số từ 21 đến 30
* HĐ2:Giới thiệu các số từ 30 đến 40 , từ 40 đến 50
GV H/D tương tự
* HĐ3: THỰC HÀNH
Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài HD HS thực hành vào bảng con và trong SGK.
Khi chữa bài HS viết các số 31 , 32 vào các vạch còn lại cũng hoan nghêng nhưng không coi là yêu cầu bắt buộc 
Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và cho HS thực hành vào bảng con.
GV lưu ý các số: 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm)
Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài HD HS thực hành tương tự.
Nhận xét sửa chữa.
Bài 4 : Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành trong SGK.
Nhận xét sửa chữa.
4.Củng cố , dặn dò
GV có thể chuyển bài 4 xuống để tổ chức trò chơi. GV nhận xét tiết học
Về nhà làm bài ở VBT
5. Nhận xét
Lớp hát
HS lắng nghe
1 số HS nhắc lại
HS thực hiện
1 số HS nhắc lại
HS theo dõi
1 số HS đọc
HS thực hiện vào bảng cài
1/ Viết số
Thực hành vào bảng con và SGK.
2/ Viết số
3/ Viết số
4/ Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc đó
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
* Nhận xét:.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 03 .năm 2011
Thể dục
Bài: Bài thể dục phát triển chung, trò chơi vận động.
Tiết: 1
Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : BÀN TAY MẸ
Tiết: 2
I.Mục tiêu:	
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn "Hằng ngàychậu tả lót đầy": 35 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1. Ổn định lớp:
2.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3..Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* HĐ1:Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. Và cho viết bảng con.
- Nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
* HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS lên bảng viết lại những chữ còn viết sai trong vở.
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp( Nếu ở lớp chưa hoàn thành) làm lại các bài tập.
5. Nhận xét
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
2/ Điền vần an hoặc at.
3/ Điền chữ g hoặc gh
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
* Nhận xét:.........................................................................................................................................
................................................................................... ... uẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ1: HD quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình vuông có mấy cạnh?
Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
HĐ2: HD mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? 
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài 7 ô.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Tiết: 2
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
4.Củng cố: dặn dò
Thu bài chấm 1 số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau:Mang theo bút chì, thước kẻ,kéo,giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
5.Nhận xét, 
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
* Nhận xét:.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Môn : Tập đọc
BÀI: VẼ NGỰA
Tiết: 1,2
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống và trả lời các câu hỏi SGK.
Cho học sinh viết bảng con các từ sau (giáo viên đọc cho học sinh viết): mưa ròng, đường trơn, khéo sàng.
GV nhận xét chung.
3 .Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng vui, lời bé đọc với giọng hồn nhiên ngộ nghĩnh). 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bao giờ: (gi ¹ d)
Sao: (s ¹ x)
Bức tranh: (tr ¹ ch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
* HĐ2: Ôn các vần ưa, ua:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
* HĐ1:.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé.
Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống.
* Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài
- Gọi vài HS đọc lại nội dung bài.
HĐ2: Luyện đọc phân vai:
Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 học sinh.
HĐ: Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau.
Gọi học sinh đọc câu mẫu.
Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.
4..Củng cố, dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới.
5.Nhận xét 
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nghe giáo viên đọc và viết bảng con.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc.
4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Ngựa.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu từ trong bài.
Trận mưa rất to.
Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa, ua và nêu cho cae lớp cùng nghe.
2 em.
Vẽ ngựa.
Con ngựa.
Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.
* Nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
Bà trông cháu.
Bà trông thấy con ngựa.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Bạn có thích vẽ không?
Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật?
Bạn thích bức tranh nào nhất?
Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất?
Bạn thích hoạ sĩ nào?
Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không?
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
* Nhận xét:.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Môn : Đạo đức: 
BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI 
Tiết: 4
I.Mục tiêu: 
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
II.Chuẩn bị: 
- Vở bài tập đạo đức.
	-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
	-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.Ổn định lớp
2. KTBC: 
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
3.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hđ 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
- Nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
* Kết luận:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
* Hđ2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
* Hđ 3: Đóng vai (bài tập 4)
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
* Kết luận: 
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố, dặn dò
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
5. Nhận xét
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
* Nhận xét:.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26.doc