TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tuần 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 TậP ĐọC một vụ đắm tàu I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. - Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ đ vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. - Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. - Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. ã Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? ã Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ã Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? ã Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? ã Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? ã Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? - Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. ã Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? ã Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? ã Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? - Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? - Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. đ Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Hoạt động 4: Củng cố. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên chốt lại ghi bảng. dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Con gái”. - Nhận xét tiết học Hát - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh đọc đồng thanh. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. ã Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. ã Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. - 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. ã Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. ã Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. ã Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. ã “Sực tỉnh lao ra”. - 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. ã Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. ã Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. ã Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. - Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . Ví dụ: ã Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. ã Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. - Đại diện các nhóm trinh bày. TOáN ôn tập phân số ( tiếp) I. Mục tiêu: - Biết xác định phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự - HSKT làm bài 1; cả lớp làm bài 1,2,4,5a; HSKG làm bài 3, 5b II. Chuẩn bị: - 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên chốt – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phân số (tt). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. Bài 2: Giáo viên chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau. Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. Hoạt động 2: Củng cố. Thi đua thực hiện bài 5/ 62. dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập phân số. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4. Học sinh đọc yêu cầu. Thực hiện bài 1. Sửa bài miệng. Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2). (Màu xanh là đúng). Học sinh làm bài. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”. Thực hành so sánh phân số. Sửa bài. ĐạO ĐứC em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiếp) I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hiệp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hiệp Quốc đang làm việc tại Việt Nam. II. Chuẩn bị: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây. III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ tại VN. Vế hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địc phương em. Phương pháp: Đàm thoại, sắm vai. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK. Mục tiêu: Học sinh có thái độ tôn trọng LHQ. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ? Ghi tóm tắt lên bảng. Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh sưu tầm được. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình. Nêu yêu cầu. Nhận xét. dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Nhận xét tiết học. Hát . Đọc ghi nhớ. Nêu những điều em biết về LHQ? Hoạt động lớp. 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ ) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ: + LHQ được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu. + VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào? + Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN? + Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho trẻ em? + Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em? + Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? Hoạt động lớp. Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc cần làm. Đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm 8. Học sinh dán tranh ảnh sưu tầm được. Đại diện nhóm thuyết trình về tranh, ảnh nhóm sưu tầm. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 LUYệN Từ Và CÂU ôn tập về dấu câu I. Mục tiêu: -Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3) II. Chuẩn bị: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu). 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại, TLN. Bài 1 Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu. Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện. Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. Bài 2: Gợi ý đọc lướt bài văn. Phát hiện câu, điền dấu chấm. Bài 3: Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. Sử dụng dấu tương ứng. Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng. Hoạt động 2: Củng cố. Phướng pháp: Đàm thoại. dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm việc cá nhân. Dùng chì khoanh tròn các dấu câu. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Đọc yêu cầu của bài. Học sinh trao đổi theo cặp. Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp. Viết hoa các chữ đầu câu. 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời gi ... 2 hoặc 3 lần). Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải. - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. - Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận. Sắm vai. a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt nhất. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. - Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất. c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân, chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 29. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học. Hát - 2 hs kể - lắng nghe Hoạt động lớp. - Học sinh nghe. - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. Học sinh thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Thể dục Môn thể thao tự chọn trò chơi : nhảy ô tiếp sức I. MụC TIÊU : - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. (hoặc bất cứ bộ phận nào). - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rổ cũng được. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐịA ĐIểM – PHƯƠNG TIệN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Cầu III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP : HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo 1 vòng tròn quanh sân tập : 1 phút . - Đi theo vòng tròn , hít thở sâu . - Xoay các khớp : 1 – 2 phút . - On các động tác TD phát triển chung . Cơ bản : MT : Giúp HS thực hiện được các động tác và chơi được trò chơi thực hành . a/ Môn thể thao tự chọn : + Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng đùi : 3 phút Yêu cầu tổ trưởng điều khiển . -Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân : 3 phút -Ôn phát cầu bằng mu bàn chân : 9 phút b/ Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” 6 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy chơi . - Nhắc HS chơi an toàn . Hoạt động lớp , nhóm . - Lớp tập theo đội hình hàng ngang - các tổ tự tập : 5 phút . - Lớp tập theo đội hình hàng ngang - Chơi vài lần . Sau đó các thi đấu xem đội nào chơi chủ động nhất . - Chơi chính thức . Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 2 – 3 phút . Hoạt động lớp . - Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn , vừa đi vừa thả lỏng , hít thở sâu : 1 – 2 phút . TOáN: ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng( tiếp) I. Mục tiêu: Biết: -Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HSKT làm bài3. Cả lớp làm bài 1a,2,3.HSKG làm bài 1b. II. Chuẩn bị: Bảngphụ, thẻ từ. III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài 3 c Sửa bài. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng ( tt ) ”. đ Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài . Khi Hs chữa bài , yêu cầu Hs trình bày cách làm bài . Bài 2: Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài . Khi Hs chữa bài , yêu cầu Hs trình bày cách làm bài . Bài 3: Tương tự bài 2. Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Bài 4: Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài . Khi Hs chữa bài , yêu cầu Hs trình bày cách làm bài . - Nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố. dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích. Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đọc đề bài. Làm bài và đọc kết quả Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. a/ 2 kg 350g = 2,350kg = 2,35kg 1kg 65g = 1,065kg b/ 8 tấn 760kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài. a/ 0,5 m = 0,50 m = 50 cm b/ 0,075km = 75 m c/ 0,064 kg = 64 g d/ 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài. a/ 3576 m = 3,576 km b/ 53 cm = 0,53 m c/ 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn d/ 657 g = 0, 657 kg Nhận xét. TậP LàM VĂN: trả bài văn tả cây cối I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối (tuần 26, tr.112). Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp. III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết trả bài Tập làm văn hôm nay, các em sẽ đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi, rút kinh nghiệm về cách làm một bài văn miêu tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. Phướng pháp: Phân tích. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: * Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày đ Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. * Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. * Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài. Phương pháp: Luyện tập. Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học). Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế). Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Tổng hợp. Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. Giáo viên nhận xét chung. dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”. Hát Hoạt động lớp. - Đọc lại 5 đề bài Chú ý lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài). Cả lớp đọc thầm theo. 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. Học sinh viết lại đoạn văn vào vở. Học sinh phát hiện cái hay. LUYệN Từ Và CÂU: ÔN Tập về dấu câu I. Mục tiêu: -Tìm được dấu câu thích hợp điền vào BT1, chữa được các dấu câu dùng sai và lý giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3) - HSKT làm bài 1 II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu. Giáo viên kiểm tra bài làm của học sinh. 1 học sinh làm bài tập 3. đ Giải thích lí do? Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu (tt). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập về dấu câu. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. Đàm thoại, thảo luận nhóm. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn cách làm bài: + Là câu kể đ dấu chấm + Là câu hỏi đ dấu chấm hỏi + là câu cảm đ dấu chấm than Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại đ giải thích lí do. đ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần đọc kĩ từng nội dung đ xác định kiểu câu, dấu câu. đ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu các dấu câu trong phần ôn tập hôm nay? Cho ví dụ mỗi kiểu câu? đ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. dặn dò: - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”. - Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh làm bài bảng lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống. - 2 học sinh làm bảng phụ. Sửa bài. - 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu. - Cả lớp sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh làm việc nhóm đôi. Chữa lại chỗ dùng sai. - Hai học sinh làm bảng phụ. - Học sinh sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm theo. - Học sinh đọc, suy nghĩ cách làm. đ Phát biểu ý kiến. - Cả lớp sửa bài. - Học sinh nêu. - Thi đua theo dãy. Xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: