Thể dục:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TC: NHẢY Ô TIẾP SỨC VÀ
NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(ngang dọc).
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trờ chơi.
II/ Chuẩn bị: GV: kẻ trò chơi
HS: Sân trường sạch. Bảo đảm an toàn luyện tập.
Thứ sáu ngày18/9/2009 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TC: NHẢY Ô TIẾP SỨC VÀ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH I/ Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng(ngang dọc). - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trờ chơi. II/ Chuẩn bị: GV: kẻ trò chơi HS: Sân trường sạch. Bảo đảm an toàn luyện tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Phần mở đầu:(6 đến 10 phút.) - Tập họp lớp phổ biến nhiệm vụ. Nhắc lại nội quy học tập. - Trò chơi “thi đua xếp hàng” 2/ Phần cơ bản:(18 đến 22 phút.) a) Đội hình đội ngũ: (7 đến 8 phút) - Ôn các tư thế quay. - Chia tổ nhóm luyện tập. - GV nhận xét, đánh giá. b) Trò chơi vận động: (10 đến 12 phút) - “Nhảy ô tiếp sức” và “Nhảy đúng nhảy nhanh” - Tổ chức thi đua. 3/ Phần kết thúc:( 4 đến 6 phút ) - Hệ thống lại bài - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà./. - Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập . - Xếp hàng, dậm chân tại chổ theo nhỉp đếm 1,2...1,2 - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đúng nghỉ, nghiêm, quay phải, quay trái, dóng hàng. - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Nhóm trưởng điều khiển. - Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” và “Nhảy đúng nhảy nhanh”(4-6 phút). - Lớp trưởng điều khiển. - Thực hiện động tác đi thả lỏng trong một vòng tròn. Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số. - Cần làm BT1. II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy HS: SGK + Vở II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: - Gọi HS làm bài 2. Nhận xét - ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bà: 2/ Hướng dẫn luyện tập: a) Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS đọc đề SGK - Để thực hiện được dạng toán này trước hết ta phải làm gì ? - Các bước thực hiện như thế nào ? - Hướng dẫn phân tích bài toán 1 SGK. b) Bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Yêu cầu HS đọc đề SGK. - Để thực hiện được dạng toán này trước hết ta phải làm gì ? - Các bước thực hiện như thế nào ? - H. dẫn HS phân tích bài toán 2 SGK. - Yêu cầu HS nêu sự khác nhau của hai loại toán trên. 3/ Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. - GV thu chấm - nhận xét - ghi điểm. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề . - Hỏi bài này thuộc dạng toán gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề . - H.dẫn HS biết tính chiều dài, rộng để đưa bài toán về dạng đã học. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu tính những gì ?. - Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng ? - Để có tổng ta phải làm gì? - Vậy ta tính bằng cách nào ? 4/ Củng cố dăn dò: - Bài làm ở nhà: BT2, 3. - Xem lại cách tính tổng, tỉ ; hiệu tỉ; ... - Xem lại các bài đã làm và làm VBT. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập và bổ sung.../. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - Vẽ sơ đồ dựa vào phần tỉ số. - Tìm tổng các phần bằng nhau. - Tìm giá trị một phần. - Tìm các số. - Vẽ sơ đồ dựa vào phần tỉ số. - Tìm hiệu các phần bằng nhau - Tìm giá trị mộy phần. - Tìm các số - Sơ đồ ghi tổng ở bài 1; ghi hiệu ở bài 2 và tính bước đầu tiên là + , - . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Đáp số: a) số bé: 35 số lớn: 45 b) số bé: 44 số lớn: 99 - Dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại 1 là: 12: 2 x 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loại 2 là: 18 - 12 = 6 (l) Đáp số: 18 l và 6 l. - Biết chu vi. - Chiều dài rộng - diện tích vườn hoa. - Biết tỉ số giữa chiều dài chiều rộng. - Tính nữa chu vi. Áp dụng theo bài toán 1 SGK. Đáp số: chiều rộng: 25 m Chiều dài: 35 m ; lối đi: 35m Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2) - HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn miêu tả khá sinh động. II/ Chuẩn bị: GV: bảng nhóm HS: Dàn bài tả cơn mưa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: Kiểm tra dàn ý - Nhận xét. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Gọi HS đọc bài và hỏi: - Đề bài mà bạn Quỳnh Liên làm là gì? - Cả lớp đọc thầm x.định n.dung đoạn Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên? - Phần mở bài chỉ cần tả mưa là đủ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày đoạn văn của mình. - Nhận xét những đoạn văn hay. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - Gợi ý HS dùng dàn ý để làm bài. - HS đọc lại bài làm - Nhận xét cho điểm những bài văn hay. 3/ Củng cố - dăn dò: - Nhận xét tiết học. - Chữa lại các bài chưa đạt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh./. - 4 HS nộp bài. - HS lắng nghe nhiệm vụ tiết học. - HS nêu - 5 HS đọc 5 đoạn văn trên. - Tả quang cảnh sau cơn mưa. Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay. Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: đường phố và con người sau cơn mưa. - HS tự viết thêm. - Cả lớp nghe - nhận xét - đánh giá. - HS làm bài vào vở. - 2 HS trình bày bài làm - nhận xét . - HS tự viết bài vào vở TLV. Khoa học: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II/ Chuẩn bị: GV: Thông tin và hình trang 14, 15 SGK. HS: Hình ảnh của mình từ 3 đến 10 tuổi. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: - Khi gặp phụ nữ mang thai xách nặng, đi cùng ô tô... bạn sẽ làm gì ? B/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng * Hoạt động 1: Bước 1: giới thiệu ảnh chụp lúc nhỏ - HS đoán xem người trong ảnh mấy tuổi, và biết làm gì? Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận. 1/ Hoạt động 2: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. Bước 1: GV phổ biến cách chơi. Nộp kết quả trước là thắng cuộc. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, đánh giá ,bổ sung, ghi điểm nhóm. 2/ Hoạt động 2: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì. Bước 1: ( làm việc cả lớp) - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi người? Bước 2: Trình bày thảo luận. =>Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi người. Cơ thể phát triển nhanh.Cơ quan sinh dục phát triển, con gái có kinh, con trai có hiện tượng xuất tinh. Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhắc lại bài học. - Nhận xét , khen ngợi các nhóm, cá nhân có tinh thần học tập , tham gia xây dựng bài tích cực. - Dặn HS chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già./. - HS trả lời theo câu các yêu cầu của GV. - HS quan sát ảnh và trả lời - Em bé khoảng 2 tuổi, biết nói và nhận ra người thân. - Đây là bé khoảng 4 tuổi, rất hiếu động, thường vẽ lung tung... - Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập . - 1-b; 2-a; 3-c. - Đó là tuổi mà cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi. - 3 HS đọc bài học. - HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: - Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Nắm được kế hoạch tuần tới để phấn đấu học tập. - Giáo dục HS mạnh dạn trong tập thể. II/ Các bước tiến hành: 1/ Ổn định: 2/ Các tổ nhận xét: Bình bầu cá nhân xuất sắc. - Tổ 1: - Tổ 2: - Tổ 3: 3/ Lớp trưởng nhận xét: Bình bầu tổ xuất sắc 4/ GV nhận xét và nêu kế hoạch tuần tới: - Nề nếp: Thực hiện tốt ra vào lớp và 15 phút đầu giờ. Đến lớp đầy đủ. - Vệ sinh: Thực hiện theo tổ phân công. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học tập: Có ý thức tự giác học bài ở nhà và ở lớp. Học nhóm theo thôn để giúp bạn học yếu. Bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu vào buổi chiều thứ 2, 6. - Công việc khác: Chuẩn bị đại hội chi đội. Học rèn luyện đội viên. Đi thực tế thôn Đốc Kỉnh. Nộp tiền các khoản.
Tài liệu đính kèm: