Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba.

2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )

3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ở SGK /25

- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.

- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2009
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC:	 THƯ THĂM BẠN 
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I. Ổn định 
 II. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
- Nhận xét. 
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
 - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. 
- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. 
b) Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc 
- GV theo dõi và nhận xét.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
 d. Củng cố
 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . 
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .
- Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. 
e. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nghe. 
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
- Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm phát biểu . 
 - Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501;
 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 b. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:
? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
c. Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
* Bài 3: Thi viết chính tả toán.
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 
* Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
- GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào câu hỏi a, b, c.
- GV thống nhất kết quả.
4. Củng cố
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. 
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- >Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.	
- HS theo dõi.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS trao đổi làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo, dán bảng kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng.
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước.
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ.
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
? Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên 
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS. 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
? “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?
? Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Củng cố
 - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở 
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã.
- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại.
? Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
? Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc thành tiếng.
? Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng.
? Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người. - 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
 ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về s ... n lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ?
- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều 
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Theo em, người ta viết thư để làm gì ?
? Đầu thư bạn Lương viết gì ?
? Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
? Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ?
? Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
 c) Ghi nhớ 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
 d) Luyện tập 
 * Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em 
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày 
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
 + Mục đích viết thư là gì ? 
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? 
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? 
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành - Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . 
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe .
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Nội dung bức thư cần :
- Nêu lí do và mục đích viết thư .
- Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Thảo luận, hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- viết thư cho một bạn trường khác.
- xưng bạn – mình, cậu – tớ
- Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. 
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta làm sao ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
? Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số?
? Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ.
? Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ.
- Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: 
- GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số - GV gắn kết quả lên đúng cột.
- Phần còn lại HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét chung bài làm.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét 
* Bài 3 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
4. Củng cố
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập phân ? Cho ví dụ.
5. Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học 
- Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn .............
- Viết được mọi số tư nhiên 
- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .
-Vài HS nhắc lại 
- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số.
- HS cả lớp làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả
- 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT.
- 1 HS nêu.
- lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn.
- Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa.
- Đổi chéo vở chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN 
 I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được tên một sứ dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
 - Biết được Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :
 + Mỗi DT có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu.
 + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa...
 - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở H Liên Sơn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài: 
1. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
? Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
? Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2. Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
? Bản làng thường nằm ở đâu ?
? Bản có nhiều hay ít nhà ?
? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- GV nhận xét và sửa chữa. (SGV)
.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
 - GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội ,trả lời các câu hỏi sau :
? Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
? Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này? (dựa vào hình 2) .
? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
? Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4. Củng cố :
- GV gọi HS đọc trong khung bài học.
- GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục,lễ hội  của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có).
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt 
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trả lời.
 + dân cư thưa thớt.
 + Dao, Thái ,Mông 
 + Thái, Dao, Mông.
 + Vì có số dân ít.
 ? Đi bộ hoặc đi ngựa.
- HS kác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
H ĐTT: SINH HOẠT LỚP 
I) Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt
III) Các hoạt động dạy và học:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Văn Phương, Đoàn, Tuyến...
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
c) Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.
2) Kế hoạch :
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
----------------------------------------------- --------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc