TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TUầN 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Thuần phục sư tử I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài. II. Đồ DùNG DạY HọC. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: HĐ 1:Luyện đọc . - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc hết bài GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - HS quan sát + lắng nghe - GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 5 - 1HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài :8-10’ HS đọc thầm và TLCH Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? * Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt. Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? *Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi? * Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi. * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? *Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng. HĐ 3:Đọc diễn cảm. Cho HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện Toán Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: Biết - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.HSKT làm bài 2( cột 1) II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ. 2.Bài mới . HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành. - 2HS lên làm BT3 Bài 1: Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. HS tự làm rồi chữa bài. Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...). Bài 2 ( cột 1): Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000dm2 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 0,3km2 = 30ha. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích. Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) I.YÊU CầU CầN ĐạT. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ DùNG DạY HọC. + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nếu có) + Giấy, bút dạ cho các nhóm + Phiếu bài tập III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU. HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1, Khởi động : - HS cả lớp hát 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Các hoạt động. Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong SGK - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm .2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 2. con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. 3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. 4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? 5. GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK : Học sinh làm việc nhóm 2. - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3. - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau Tán thành: ý 2,3. Không tán thành: ý 1 - 2HS đọc lại các ý tán thành: + Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp . - Nêu yêu cầu BT số 2 - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố,dặn dò: Về nhà chuẩn bị xem trước BT số 5 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) * HSKT làm bài 2 II. Đồ DùNG DạY HọC. Từ điển HS Bảng lớp viết nội dung BT1 III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học . b.Các hoạt động: HĐ 1: Cho HS làm BT1. - HS lắng nghe - Cho HS đọc yêu cầu BT1 - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn. -1HS nhìn bảng đọc lại. HĐ 2: Cho HS làm BT2. HS đọc yêu cầu BT2 Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô - Cho HS trình bày -Phẩm chất chung của hai nhân vật: Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác: - Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống - Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt - Phẩm chất riêng: + Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo,quyết đoán, mạnh mẽ,cao thượng. + Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần,... Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3: Cho HS làm BT3: 7-8’ Cho HS đọc yêu cầu BT3 -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Thảo luận theo nhóm 2 - Đọc thầm lại câu thành ngữ, tục ngữ, nói nội dung từng câu : Cho HS làm bài + trình bày + Câu a: Con trai, con gái đều quý + Câu b : thể hiện quan niệm sai trái... + Câu c : Trai, gái đều giỏi giang + Câu d : Trai giá thanh nhã, lịch sự. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - HS nhẩm hoc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - HS thi đọc 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình -HS lắng nghe Toán Ôn tập về đo thể tích I. YÊU CầU CầN ĐạT. HS Biết : - Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; - Chuyển đổi số đo thể tích. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các phần còn lại.HSKT làm bài 2 ( cột 1). II. Đồ DùNG DạY HọC. III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU : HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Bài cũ . 2.Bài mới . HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành . - 2HS lên làm BT2 Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3, dm3, cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau. Bài 1: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): HS tự làm bài rồi chữa bài. 7,268m3 = 7268dm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200 cm3 3m3 2dm3 = 3002 dm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, HSKG làm cả bài. Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. 6m3 272dm3 = 6,272m3; 2105dm3 = 2,105m3; 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3; 3670cm3 = 3,670dm3; 5dm3 77cm3 = 5,077dm3. 3. Củng cố dặn dò . - Về làm lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập về đo DT và TT (tt) - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích. Chính tả nghe – viết:Cô gái của tương lai I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Nghe – viết đúng chính tả , ... iểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - HS làm việc theo nhóm 4 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuuoi con của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK: - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. -Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi. - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK: - Hươu ăn gì để sống? - Hươu ăn lá cây * - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ). HS trả lời. HS trả lời. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HĐ 3:Trò chơi Thú săn mồi và con mồi . GV tổ chức chơi: + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên. - Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy. *Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. HS tiến hành chơi. - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - 2 HS đọc nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II. Đồ DùNG DạY HọC. - Một số sách truyện,báo, sách truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm - Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: HĐ 1:HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - 1 HS đọc đề bài trên bảng - HS đọc 4 gợi ý -1 HS đọc thầm gợi ý 1 - HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà - HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu chuyện HĐ 2: HS kể chuyện. - HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thi kể - HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện... - Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý nghĩa đúng 3.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện T 31 - HS lắng nghe Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Thể dục Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “ Chao tín gậy” I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : “Trao tín gậy” 2) Kĩ năng: - Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. 3) Giáo dục: - HS yêu thích môn thể dục. II/ Địa điểm , phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, cầu, bóng rổ, tín gậy, kẻ sân trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. - Đi theo vòng tròn hít thở sâu. - Xoay khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản : a) Môn thể thao tự chọn: * Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. * Ném bóng: - Ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi “ Trao tín gậy” + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Đi thường theo 2 hàng dọc vỗ tay hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - nhận xét giờ học, giao BTVN. x x x x x x x x + Chia nhóm tập luyện, GV quan sát sửa sai. + Cả lớp đồng loạt thi tâng cầu bằng mu bàn chân, ai tâng được nhiều nhất là người vô địch. x x x x x x x x x x x x x x x x x x + HS tập luyện, GV quan sát sửa sai. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x xxxxx xxxxx x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Toán Phép cộng I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2).HSKT làm bài 1. II. Đồ DùNG DạY HọC. III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Bài cũ . 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành . - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK). - 1HS lên làm BT1. Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập. Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): - HS tự làm rồi chữa các bài tập. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ: Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Nhận xét và trả lời Bài 4: Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán. Giaó viên theo dõi,giúp đỡ hs ,sau nđó nhận xét,sửa chữa. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể 3. Củng cố dặn dò . - Về làm lại bài 2 - Xem trước: Phép trừ - Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân. Tập làm văn Tả con vật (Kiểm tra viết) I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ DùNG DạY HọC. - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý nếu có) III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài . GV viết đề bài lên bảng Cho HS đọc gợi ý trong SGK GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác Cho HS giới thiệu về con vật mình tả - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe - HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả HĐ 2: HS làm bài : 25-27’ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu GV thu bài khi hết giờ - Lắng nghe - Làm bài Nộp bài 2.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - HS lắng nghe Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. YÊU CầU CầN ĐạT. - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * HSKT làm bài 2. II. Đồ DùNG DạY HọC. - Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III. HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học . b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS làm BT1. - HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + bảng tổng kết GV dán bảng tổng kết lên và giao việc -Quan sát + lắng nghe Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng kết - Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài vào phiếu. Cho HS trình bày Tác dụng của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế trong câu ghép - Trình bày Ví dụ Câu b Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà, đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung Câu a Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Câu c Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét HĐ 2: Cho HS làm BT2: 10-12’ Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh GV giải nghĩa từ khiếm thị: Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS - Lắng nghe - Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bày Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: